intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Bài 44: Sự sinh sản vô tính ở động vật - GV. Hà Thu Trang

Chia sẻ: Hà Thu Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

104
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án bài 44 "Sự sinh sản vô tính ở động vật" được biên soạn với mục tiêu giúp học sinh nắm được khái niệm sinh sản vô tính, phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính, biết được việc vận dụng sinh sản vô tính trong nuôi cấy mô và nhân bản vô tính,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Bài 44: Sự sinh sản vô tính ở động vật - GV. Hà Thu Trang

  1. BÀI 44 :  SỰ SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Người soạn: Hà Thu Trang Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:   ­ Nêu được khái niệm sinh sản vô tính (SSVT) ­ Phân biệt được các hình thức SSVT. ­ Biết được việc vận dụng sinh sản vô tính trong nuôi cấy mô và nhân bản vô tính.  2. Kỹ năng: ­ Rèn luyện cho HS quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. ­ Hoạt động hợp tác thảo luận. 3. Thái độ:   ­ Học sinh hiểu được cơ sở khoa học của sinh sản vô tính và nhân bản vô tính ở động vật.  ­ Giáo dục ý thức biết sử dụng các thành tựu khoa học phục vu hòa bình và mục đích cuộc sống. II. Trọng tâm: Nêu khái niệm SSVT và phân biệt các hình thức SSVT. III. Phương pháp: HS làm việc với SGK, Hoạt động nhóm, Vấn đáp, Diễn giải. IV. Chuẩn bị của GV và HS: 1.GV: ­ Sơ đồ phóng to H.44.1 ; H.44.2 SGK, phiếu học tập và đáp án phiếu học tập. 2. HS: ­ Xem trước SGK và làm bài tập ở nhà  V. Tiến trình tổ chức bài học: 1. Ổn dịnh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:  Sau khi nghiên cứu sự sinh sản  ở thực vật, ta tiếp tục nghiên cứu sự sinh sản ở động  vật, động vật cũng có 2 hình thức sinh sản như   ở  thực vật.Bài mới này là sự  sinh sản vô tính  ở  động vật. Hoạt động của GV HĐ của HS Tiểu kết ­Treo tranh H.44.1 & H. 44.2 I. Khái niệm: ­   Cho   HS   quan   sát   các   hình   thức  ­ Quan sát 1. SSVT là hình thức sinh sản chỉ  SSVT   ở   H.44.1   &   H.44.2   .Nêu   câu  ­ Trả lời. cần 1 cơ thể gốc. hỏi: Thế nào là SSVT? Cơ sở tế bào  ­ Trả lời bổ sung. 2. Cơ sở tế bào học của SSVT là  học   và   đặc   điểm   di   truyền   của  phân bào nguyên nhiễm. SSVT 3. Vật chất di truyền của cơ  thể  ­ GV tiểu kết con   và   cơ   thể   gốc   hoàn   toàn  giống nhau, đều có bộ NST 2n ­ Chia lớp thành 4 nhóm. ­ Thảo luận ­Phát   phiếu   học   tập,   yêu   cầu   các  ­   HS   Đại   diện   1  nhóm   hoàn   thành   nội   dung   bảng   1  nhóm trả lời. của phiếu. ­ HS đại diện các  II. Các hình thức SSVT ­ Treo bảng phụ và tiểu kết: nhóm   khác   bổ  A. Theo nội dung phiếu học tập  + Điền vào bảng các hình thức SSVT  sung. ở động vật. + So sánh hiện tượng SSVT  ở  động  vật đa bào bậc thấp và SSVT ở động  vật đa bào bậc cao. ­ HS trả  lời và xây 
  2. ­ Cho HS suy nghĩ và trả lời các lệnh  dựng bổ sung. B.   +   Không   phải   vì   chỉ   tạo   cơ  của SGK. quan mới mà không tạo được cơ  + Hiện tượng thằn lằn bị  đứt đuôi;  thể mới và gọi hiện tượng này là  tôm, cua chân và càng bị  gãy tái sinh  tái sinh bộ phận. được chân, càng mới có phải là hiện  +   Điểm   giống   đều   từ   1   cá   thể  tượng SSVT? Vì sao? gốc có thể tạo cá thể mới. + Hiện tượng trinh sinh có gì giống     Điểm khác  và khác với 3 hiện tượng SSVT còn  Trinh sinh Các HT khác lại? Cơ thể mới hình thành từ tế bào  sinh sản(Tế bào giao tử n) Cơ  thể   mới   hình   thành   từ   tế   bào  sinh dưỡng 2n +Ưu điểm: Cá thể  sống độc lập  vẫn có thể  sinh con cháu vì vậy  có lợi trong trường hợp mật  độ  quần thể thấp + Cho biết những  ưu  điểm và hạn    *   Tạo   số   lượng   lớn   con   cháu  chế của SSVT? giống nhau trong thời gian ngắn  ­ Tiểu kết. * Tạo các cá thể  mới giống hệt  nhau và giống hệt cá thể gốc. * Tạo các cá thể  thích nghi môi  trường sống ổn định. + Hạn chế: Do tạo ra các thế hệ  con cháu có đặc điểm di truyền  ổn   định   nên   khó   thích   nghi   khi  điều kiện sống thay đổi   Chết  hàng loạt ­ Thảo luận III. Nuôi cấy mô và nhân bản vô  ­   HS   Đại   diện   1  tính ở động vật. ­ Treo bảng H.44.3 & H.44.4  nhóm trả lời. A.Nội dung theo phiếu học tập ­  Yêu cầu các nhóm hoàn thiện bảng  ­ HS đại diện các  2 của phiếu học tập. nhóm   khác   bổ  ­ Giáo viên dùng bảng phụ  để  tiểu  sung. kết  ­ HS trả lời. Câu hỏi: Tự   ghép   và   đồng  ­ Dạng cấy ghép mô nào thực hiện  ghép được? ­  Vì sao  dạng  dị   ghép không  thành  Do   bất   đồng   sinh  công? học ­ Bất đồng sinh học là gì?  Là   hiện   tượng   tế  bào,   mô,   cơ   quan  ghép   không   được  cơ  thể  chấp nhận  B. Hạn chế của nhân bản vô tính  do kị nhau ­ Động vật nhân bản vô tính có  kiểu gen giống nhau khi có dịch  ­Nhân bản vô tính có hạn chế gì? bệnh, tác nhân gây hại     Chết 
  3. hàng   loạt   làm   ảnh   hưởng   năng  ­ GV Tiểu kết suất chăn nuôi. ­   Động   vật   nhân   bản   vô   tính  không có  ưu thế  lai, vì vậy sức  sống không cao, không tạo năng  suất cao 4. Củng cố : ­ Cho HS đọc phần in nghiêng trong khung SGK, trả  lời câu hỏi: Tại sao cá thể  con trong SSVT   giống hệt cá thể gốc? ­ Cho HS nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức SSVT ở động vật. ­ Câu hỏi trắc nghiệm: Nhận định nào sau đây là đúng:   a. Các hình thức SSVT ở động vật là: Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sản.   b. Trinh sản là hiện tượng trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể có bộ NST lưỡng   bội.   c. SSVT có ưu điểm là: Tạo ra cá thể mới đa dạng về mặt di truyền.   d. Sự SSVT ở động vật bậc cao rất phổ biến. 5. Dặn dò :   Trả lời câu hỏi SGK và xem bài mới phần II ( Các hình thức thụ tinh trong SSHT ) PHIẾU HỌC TẬP I Bảng 1: Các hình thức SSVT ở động vật ĐV đa bào bậc thấp ĐV đa bào bậc cao Động vật (Các hình thức sinh sản vô tính) Phân đôi Nảy chồi Phân mảnh Trinh sản Trùng roi Thủy tức Hải quỳ Sán lông Trai sông Ong Đặc điểm Tính phổ biến
  4. Bảng 2: Phân biệt nuôi cấy mô và nhân bản vô tính Hiện tượng nuôi cấy mô Cách tiến hành Ví dụ Ý nghĩa Nuôi mô sống Ghép mô tách rời vào cơ  thể Các dạng cấy ghép mô Hiện tượng nhân bản vô  tính ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP. Bảng 1: Các hình thức SSVT ở động vật Động vật ĐV đa bào bậc thấp ĐV đa bào bậc cao (Các hình thức sinh sản vô tính)  Phân đôi Nảy chồi Phân  Trinh sản mảnh Trùng roi + ­ ­ ­ Thủy tức ­ + + ­ Hải quỳ ­ + + ­ Sán lông ­ ­ + ­ Trai sông ­ ­ ­ ­ Ong ­ ­ ­ + ĐẶC ĐIỂM Từ   tế  Từ  1 chồi  Từ  Từ  1 tế bào  Thể   hiện   trong   giai   đoạn  bào   gốc  trên   cơ  mảnh  trứng   n  phát triển phôi sớm: Từ  1  phân  thể   mẹ  vụn   của  nguyên  phôi   ban  đầu  tách   thành   2  chia  nguyên  cơ   thể  phân   thành  hoặc   nhiều   phôi,   sau   đó  nhân   và  phân       gốc phân  cơ  thể  mới  mỗi   phôi   phát   triển   thành  TBC     Cơ   thể  bào  mà   không  cơ thể. 2   tế   bào  mới nguyên  qua   thụ  mới nhiễm  tinh.   Cơ 
  5. thể mới Tính   phổ  Rất phổ biến Ít phổ biến biến Bảng 2: Phân biệt nuôi cấy mô và nhân bản vô tính Hiện   tượng   nuôi  Cách tiến hành Ví dụ Ý nghĩa cấy mô Nuôi mô sống Tách mô từ  cơ  thể  động vật  ­ Nuôi da và nuôi trong môi trường đủ  ­ Nuôi máu dinh dưỡng và nhiệt độ thích  ­ Nuôi thận hợp. Ghép   mô   tách   rời  Ghép   mô,   cơ   quan   tách   rời  ­ Ghép da Y học vào cơ thể vào cơ thể nhận. ­ Ghép thận Thẩm mỹ ­ Truyền máu Chăn nuôi Các dạng cấy ghép  ­Tự  ghép: Trên cùng một cơ  (   Chỉ   ý   nghĩa   lý  mô thể. luận   chưa   đạt  ­Đồng ghép: Giữa  2 cơ  thể  được ý nghĩa thực  có   tương   đồng   về   mặt   di  tế) truyền Hiện   tượng   nhân  Là hiện tượng chuyển nhân  ­ Cừu Doly bản vô tính của   một   tế   bào   xôma   vào  ­ Chó, lợn, bò, khỉ… một tế  bào trứng đã lấy mất  nhân, rồi kích thích phát triển  thành   một   phôi,   sau   đó   làm  cho phôi phát triển thành một  cơ thể mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2