intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Bảng nhân 9 - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

Chia sẻ: Nguyễn Phi Hùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

177
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua bài Bảng nhân 9 học sinh biết hành lập bảng nhân 9 và học thuộc bảng nhân này, áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép nhân, thực hành đếm thêm 9 thông qua một số bài tập trong sách giáo khoa. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Bảng nhân 9 - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

  1. Giáo án Toán 3 Bảng nhân 9 I. Mục tiêu. * Giúp h/s: - Thành lập bảng nhân 9 và học thuộc bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép nhân. - Thực hành đếm thêm 9. II. Đồ dùng dạy học. - 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 9 hình tròn. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 (không ghi kết quả). III. Phương pháp. - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Y/c giải bài toán theo t2 sau: - 1 h/s lên bảng giải, dưới lớp làm vào nháp 72 con đổi bài để kiểm tra. Bài giải. Gà mẹ gà con? Có số gà mẹ là: 72 : 8 = 9 (con). Có số gà con là: 72 – 9 = 63 (con). Đáp số: 63 con. - G/v nhận xét, ghi điểm. - H/s nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
  2. - Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu - H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài. bài. b. Lập bảng nhân 9. - Dựa vào các bảng nhân đã học - H/s nối tiếp nêu kq các phép tính. y/c h/s nêu kết quả của các phép tính. 1x9= 5x9= 1x9=9 5 x 9 = 45 2x9= 6x9= 2 x 9 = 18 6 x 9 = 54 3x9= 7x9= 3 x 9 = 27 7 x 9 = 63 4x9= 8x9= 4 x 9 = 36 8 x 9 = 72 - Y/c h/s đổi chỗ 2 thừa số các - H/s nhận xét. phép tính vừa nêu và kết quả - H/s nối tiếp nêu mỗi em 1 phép tính. của các phép tính đó. 9x1=9 9 x 5 = 45 9 x 2 = 18 9 x 6 = 54 9 x 3 = 27 9 x 7 = 63 9 x 4 = 36 9 x 8 = 72 - 1 h/s đọc lớp đọc thầm. - Y/c 1 h/s đọc lại các phép tính. - Y/c h/s nhận xét, thừa số thứ - Thừa số thứ nhất đề là 9, thừa số thứ 2 lá nhất, thừa số thứ 2 và tích của các số từ 1 đến 8 mỗi lần thêm 1, tích là các phép tính này. những số từ 9 đến 72 mỗi lần thêm 9. - Tương tự như các phép tính - Vài h/s nêu. trên y/c h/s lập tiếp 2 phép tính 9 9 x 9 = 91 x 8, 9 x 10 và giải thích vì sao? Vì: 9 x 8 = 72 + 8 = 81 (khuyến khích h/s có nhiều cách 9 x 10 = 90 giải thích vì sao?) Vì 9 chấm tròn được lấy 10 lần nên có 9 x
  3. - Y/c 1 h/s đọc lại tất cả các 10 = 90 phép tính vừa lập. - H/s nhận xét. - G/v nhấn mạnh đây là bảng - 1 h/s đọc lớp đọc thầm. nhân 9 và y/c h/s nhận xét lại đặc điểm của bảng nhân 9. - Thừa số thứ nhất đều là 9, thừa số thứ 2 từ - Y/c học sinh đọc thuộc bảng 1 đến 10 mỗi lần thêm 1, tích là các số từ 9 nhân 9, bằng cách che lần lượt đến 90 mỗi lần thêm 9. thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2, - H/s luyện đọc thuộc CN - ĐT - Tổ. tích theo đường rích rắc từ trên xuống, cuối cùng che hết số tích trong bảng để h/s làm bài tập. c. Luyện tập. * Bài 1: - Bài y/c chúng ta làm gì? - Y/c h/s làm bài sau đó đổi chéo - Tính nhẩm. vở kiểm tra. - H/s nêu nối tiép kết quả của các phép tính. 9 x 4 = 36 9 x 3 = 27 9 x 7 = 63 9x1=9 9 x 2 = 18 9 x 6 = 54 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72 9 x 9 = 81
  4. -Y/c HS nhận xét các PT có đặc - HS nhận xét điểm gi? - Các PT đều có một thừa số là 9, đây chính là các PT trong bảng nhân 9 được xắp xếp không có thứ tự. - HS nhận xét. Bài 2: - HS nêu cách tính/ - Thực hiện tính nhân trước, cộng trừ sau: - GV theo dõi HS làm bài. 9 x 6 + 17 9x3x2 9 x 7 - 25 = 54 + 17 = 27 x 2 = 63 - 25 = 71 = 54 = 38 - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. Bài 3. - HS làm và vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải. - Y/c HS tự làm bài. Tóm tắt : - GV theo dõi HS làm bài, kèm 1 tổ : 9 bạn HS yếu. 4 tổ :……. bạn? Bài giải Lớp 3B có số bạn là : 9 x 4 = 36 ( bạn ) Đáp số : 36 bạn - GV nhận xét. - HS nhận xét Bài 4: - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng điền số vào ô - Y/c HS tự làm bài. trống. - Làm cách nào để điền được số 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90..
  5. thích hợp vào chỗ chấm? - HS nhận xét. - Đây là các số tích trong bảng - Lấy số liền trước cộng thêm 8 đv. nhân 9. 4. CC, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng nhân 9 và chuẩn bị bài sau. *********************************************************
  6. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS. - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 9. - Áp dụng bảng nhân 9 để giải các bài toán. - Ôn tập các bảng nhân 6,7,8,9. II. Đồ dùng dạy học. - Viết sẵn nội dung BT4 lên bảng. III. Phương pháp: - Đàm thoại , luyện tập thực hành Iv. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân - HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 PT trong bảng 9. nhân 9. - GV hỏi 1 số PT không theo - 2 HS đọc nối tiếp cả bảng nhân 9. thứ tự. - Vài HS nêu. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu giờ học ghi tên - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài. bài. b. HD luyện tập. Bài 1: - Tính nhẩm: - Nêu Y/c của bài. - HS nối tiếp nêu kết quả phép tính, - Y/c HS tự làm bài. 9x1=9 9 x 5 = 45 9 x 10 = 90
  7. - Phép tính nào không có trong 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9x0=0 bảng nhân 9. Vì sao? 9 x 3 = 27 9 x 9 = 81 0x9=0 - HS nhận xét. 9x0=0;0x9=0? - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm: - Gọi 4 HS lên bảng làm phần 9 x2 =18 9x5= 45 9x8=72 9x10=90 b, mỗi HS 1 cột. 2 x9 = 18 5x9= 45 8x9=72 10x9=90 - Hãy nhận xét các thừa số và - Các thừa số ở mỗi cột giống nhau nhưng chỉ tích ở mỗi cột. thay đổi vị trí tích vẫn bằng nhau. - GVKL: Khi thay đối chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi. Bài 2. - Nêu thứ tự thực hiện PT trong - Thực hiện nhân trước cộng sau: biểu thức. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm. - Y/c HS tự làm bài. 9x3+9 9x8+9 = 27 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 9x4+9 9x9+9 = 36 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 - Mỗi một biểu thức trên bảng - HS nhận xét. phép tính nhân nào? - HS nêu VD: 9x3+9=9x4 9x8+9=9x9 - GV nhận xét. 9x4+9=9x5 9 x 9 + 9 = 9 x 10
  8. Bài 3: - 2 HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS Tóm tắt. giải. Đội một : 10 xe. Bài giải 3 đội, mỗi đội 9 xe. Số xe của 3 đội có là: 4 đội…….. xe? 3 x 9 = 27 ( xe ) Công ty có tất cả số xe là: 10 + 27 = 37 ( xe ) Đáp số : 37 xe. - Chữa bài, ghi điểm. - HS nhận xét. Bài 4. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng điền. - Y/c HS kẻ như SGK và làm x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 6 6 1 1 2 3 3 4 4 5 60 bài. 2 8 4 0 6 2 8 4 - Chữa bài, ghi điểm. 7 7 1 2 2 3 4 4 5 6 70 4 1 8 5 2 9 6 3 8 8 1 2 3 4 4 5 6 7 80 6 4 2 0 8 6 4 2 9 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 4. CC, dặn dò: 8 7 6 5 4 3 2 1 0 - Về nhà ôn lại các bảng tính nhân 6,7,8,9. *********************************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2