intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài: Chị em Thúy Kiều (Trích Truyện Kiều) - GV. Trương Thị Hồng Dịu

Chia sẻ: Trương Thị Hồng Dịu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

279
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án bài "Chị em Thúy Kiều trích Truyện Kiều" giới thiệu đến các bạn mục tiêu, nội dung tóm tắt, tiến trình dạy và học bài Chị em Thúy Kiều. Mời các bạn cùng tham khảo, đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học chuyên ngành Sư phạm Văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài: Chị em Thúy Kiều (Trích Truyện Kiều) - GV. Trương Thị Hồng Dịu

  1. TRƯỜNG THCS – THPT BÁC ÁI             Tên bài dạy:  CHỊ EM THÚY KIỀU Người soạn: Trương Thị Hồng Dịu Ngày soạn: 20/08/2015 Giáo án giảng dạy: CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du  A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT      1. Về kiến thức         ­ Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.         ­ Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua   một đoạn trích cụ thể.      2. Về kỹ năng          ­ Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.         ­ Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.         ­  Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.         ­ Phân tích một số chi tiêt nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của   Nguyễn Du trong văn bản. 3. Về thái độ:    ­ Giáo dục HS sự trân trọng, đề cao giá trị, vẻ đẹp của những con người tài hoa. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án bài soạn, đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài. Tìm đọc tư liệu về Nguyễn Du. Lời bình cho “Truyện Kiều”. Đọc tác phẩm “Truyện  Kiều”. 2. Học sinh: SGK, bài soạn. C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ­ Vấn đáp, tái hiện, giải thích ­ minh họa, giảng bình, gợi mở, hướng dẫn học sinh làm  việc với SGK. D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp
  2. 2.  Kiểm tra bài cũ     ­ Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?      3. Bài mới a. Lời vào bài b. Tiến trình dạy bài mới                      Ở  tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về  giá trị   nội dung và nghệ  thuật của  truyện Kiều. Trong truyện, Nguyễn Du đã miêu tả  nhiều bức chân dung nhân vật đặc sắc   với bút pháp nghệ  thuật  ước lệ, tượng trưng,  đặc biệt ông luôn dành nhiều  ưu ái cho   những con người mà ông yêu quý trong đó nổi bật hơn cả  là chân dung Thúy Kiều –nhân   vật chính của tác phẩm.  HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt   động  1:   Hướng  dẫn  HS  tìm  I. Tìm hiểu chung hiểu chung      1.Tác giả: Nguyễn Du ­Giới thiệu đôi nét về  tác giả  Nguyễn       2.Tác phẩm Du?                a. Vị trí: Nằm  ở phần  thứ nhất của   ­Đoạn trích nằm  ở  phần nào của tác  truyện   đoạn   trích   nằm   ở   phần   đầu   của   tác  phẩm ? Phương thức biểu đạt? phẩm: "Gặp gỡ và đính ước (từ câu 15 ­> câu 38  GV: đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: ngợi ca,  ). giọng trân trọng              b.Phương thức biểu đạt: Tự sự kết   ­Trình bày đại ý tác phẩm? hợp với miêu tả và biểu cảm. ­Bố cục mấy phần? Nội dung?             c. Đại ý ­ Đoạn trích nói về vẻ đẹp tâm hồn của hai  chị em Thúy Kiều.             d. Bố cục ­ Gồm 3 phần:      + 4 câu thơ đầu: Giới thiệu khái quát hai  chị em Thúy Kiều.      + 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân.      + 12 câu còn lại: Gợi tả vẻ đẹp và tài sắc  của Thúy Kiều. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc –  II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN hiểu văn bản        1. Đọc – giải  nghĩa từ khó GV gọi HS đọc và giải thích từ khó  ­ Chú ý chú thích số:1,2,5,9,14  GV gọi HS đọc 4 câu thơ đầu        2. Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em Thúy  ­Vẻ  đẹp của hai chị em Thúy Kiều  Kiều và Thúy Vân được gợi tả bằng những   ­ “ Tố Nga”­> cô gái đẹp. từ   ngữ,   hình   ảnh   nào?   Tác   giả   sử 
  3. dụng nghệ  thuật gì khi miêu tả, giới  ­  “ Mai cốt cách, tuyết tinh thần”­  hình ảnh  thiệu nhân vật?  ước lệ :  vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong  HS:   Hình  ảnh  ẩn dụ, ví ngầm   vẻ   trắng. đẹp của hai chị  em. Bút pháp  ước lệ  :   ­  “ Mười phân vẹn mười”: Khái quát vẻ đẹp  dùng hình tượng đẹp của thiên nhiên để   chung và vẻ đẹp riêng “mỗi người một vẻ”. nói về  con người. Dùng thành ngữ  “m­  Cách giới thiệu ngắn gọn làm nổi bật vẻ  ười phân vẹn mười”. đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng đạt tới       ­ Nhận xét câu thơ cuối đoạn ? Câu  độ hoàn mĩ của hai chị em.  thơ ngắn gọn có tác dụng gì? ­Nhận xét về  cách giới thiệu 2 chị  em của tác giả? (Có ngắn gọn không?  Làm nổi bật điều gì?) HS lần lượt trả lời GV chốt ý: Chỉ với 4 câu thơ kết hợp  3  phương thức biểu đạt  (2 dòng đầu  tự  sự,   dòng   3  miêu   tả,   dòng   4  biểu   cảm)  Nguyễn   Du   viết   theo   phép   tắc   có   sẵn  nhưng không sao chép và gửi vào đó là  tình cảm yêu mến trân trọng. Lời khen  chia đều cho hai người, nét bút lại muốn  đậm nhạt “mỗi người một vẻ”. Vì thế  liền sau đó, thi sĩ tập trung rọi sáng từng  người.         3. Vẻ đẹp của Thuý Vân GV gọi HS đọc 4 câu tiếp ­ “Trang trọng”:  gợi sự cao sang, quí phái. ­Từ   “trang trọng” gợi vẻ đẹp như  ­ Miêu tả Thúy Vân với các đường nét: thế   nào?   Những   đường   nét   nào   của        + Khuôn mặt tròn trĩnh, phúc hậu (khuôn  Thuý Vân được tác gỉa nhắc tới? Biện  trăng đầy đặn). pháp nghệ  thuật   nào được sử  dụng        + Mái tóc mềm mại (mây thua nước tóc). khi miêu tả Thuý Vân?       + Làn da trắng, mịn màng (tuyết nhường         Bút pháp nghệ thuật  ước lệ, với   màu da). những   hình   tượng   thiên   nhiên:   trăng,       + Nụ cười như hoa, giọng nói  nhỏ nhẹ,  hoa,   mây,   tuyết,   ngọc     ,   vẻ   đẹp   đoan   nghiêm trang, đứng đắn...(hoa cười, ngọc thốt  trang của Thuý Vân. Tuy nhiên Nguyễn   đoan trang). Du lại  tả  Thuý Vân cụ  thể  hơn lúc tả    Bút pháp nghệ thuật ước lệ, miêu tả chi  Thuý Kiều Nghệ thuật so sánh ẩn dụ, vẻ   tiết, thủ pháp liệt kê, so sánh, ẩn dụ: Vẻ đẹp  đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái của   đoan trang, phúc hậu, quý phái ­ hài  hoà êm đềm  Thuý Vân với xung quanh, dự cảm  cuộc đời bình lặng,  ­Vẻ  đẹp của  Thuý Vân  là vẻ  đẹp  suôn sẻ. như thế nào?    Mây   thua,   tuyết   nhường Vẻ   đẹp 
  4. phúc hậu ­Theo em  chân dung Thuý Vân gợi  tính cách, số phận  sẽ như thế nào?  Miêu tả  Thuý Vân, tác giả  vẫn sử  dụng  bút pháp nghệ  thuật  ước  lệ  với  những   hình tượng  quen thuộc của thiên nhiên,  với những thứ  cao đẹp nhất như: trăng,  hoa, mây, tuyết, ngọc,... Cụ thể trong bút  pháp  liệt   kê:   Khuôn   mặt,  đôi   mày,  mái  tóc, làn da, nụ cười, giọng nói. Cụ  thể ở  việc sử  dụng từ  ngữ  để  làm nổi bật vẻ  đẹp riêng của  đối  tượng  miêu tả:  Đầy  đặn,   nở   nang,   đoan   trang;   những   biện  pháp   nghệ   thuật   so   sánh,   ẩn   dụ   đều  nhằm thể  hiện vẻ  đẹp trung thực, phúc  hậu   mà   quí   phái   của   người   thiếu   nữ:   khuôn   mặt   tròn   trịa,   đầy   đặn   như   mặt  trăng,   lông   mày   sắc   nét,   đậm   như   mày  ngài,   miệng   cười   tươi   thắm   như   hoa,  giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng  ngà ngọc, mái tóc đen óng mềm mại như  mây,   làn   da   trắng   mịn   mà   hơn   tuyết...  Chân dung Thuý Vân là chân dung mang  tính cách, số phận, vẻ đẹp của Thuý Vân  tạo sự hoà hợp êm đềm với xung quanh “  mây thua, tuyết nhường”, nên nàng sẽ có  cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. Vẻ đẹp của Thuý Vân sánh ngang với  nét kiều diễm của hoa, lá, ngọc ngà, mây  tuyết...   toàn   những   báu   vật   tinh   khôi,  trong trẻo của trời đất. Đó là vẻ  đẹp hài  hoà với thiên nhiên, thiên nhiên sẵn sàng  “thua, nhường”. Điều đó dự  báo nàng sẽ  có một cuộc sống bình yên, êm ả. Còn vẻ  đẹp của Thuý Kiều ra sao chúng ta tiếp          4. Vẻ đẹp Thuý Kiều tục tìm hiểu ­ Khái quát đặc điểm nhân vật:  * HS đọc 12 câu còn lại            a. Nhan sắc:  ­Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?  ­ Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn. ­Tìm những chi tiết, hình ảnh tả vẻ  ­ Không miêu tả tỉ mỉ, chỉ tập trung đặc tả  đẹp của Kiều? đôi mắt:
  5. ­Hình  ảnh  ẩn dụ  “Làn thu thuỷ”,         + Làn thu thuỷ: đôi mắt đẹp trong sáng  “nét xuân sơn”  gợi vẻ đẹp gì? như nước mùa thu. ­Vẻ  đẹp của Thuý Kiều là vẻ  đẹp         + Nét xuân sơn” : lông mày đẹp, thanh  như thế nào?  thoát như nét núi mùa xuân   ­  Khi   gợi   tả   nhan   sắc   của   Thuý         +“ Một hai …thành” : điển cố (thành  ngữ) Kiều tác giả cũng sử dụng hình tượng  nghệ thuật mạng tính ước lệ, theo em    Vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân, khiến  thiên nhiên phải hờn ghen. có điểm nào giống và khác so với tả   Bút pháp ước lệ, tượng trưng đặc tả vẻ  Thuý Vân?  đẹp của đôi mắt, cách dùng thành ngữ: Vẻ đẹp       Khác­ > Đặc biệt tác giả đặc tả vẻ  trẻ trung, tươi tắn, đầy sức sống… đẹp của đôi mắt. Đôi mắt thể hiện phần  tinh anh của tâm hồn, trí tuệ sắc sảo. Sau   này Mã Giám Sinh nhận xét: “Một cười   này hẳn nghìn vàng không ngoa”. Còn Hồ  Tôn   Hiến   thì:  “Nghe   càng   đắm   ngắm   càng say.            Làm cho mặt sắt cũng ngây vì   tình” GV:  Giải   thích   tích   của   thành   ngữ  “Nghiêng nước nghiêng thành”  ­  Bên   cạnh   vẻ   đẹp   hình   thức,   tác  giả   còn   nhấn   mạnh   vẻ   đẹp   nào   ở           b. Tài năng:  Thuý Kiều? Những tài năng của Kiều  ­ Cầm (đàn hay), kì (đánh cờ  giỏi), thi (tài  là gì? Mục đích miêu tả  tài ? Tài nào  làm thơ), hoạ (tài vẽ tranh đẹp). được tả sâu, kỹ?   Đạt   tới   mức   lí   tưởng   theo   quan   niệm         Tác giả tả sắc một phần, tài năng   phong kiến. hai phần. Tài của Kiều đạt tới mức lí t­ ­  Sở trường, năng khiếu là tài đánh đàn và tự  ưởng   theo   quan   niệm   phong   kiến   (đủ   sáng tác nhạc vượt lên trên mọi người (ăn đứt)  cầm, kì, thi, hoạ. (Nghề riêng… một chương.) ­Chân   dung   của   Kiều   dự   cảm   số  ­ “Thiên bạc mệnh”: do Kiều sáng tác   ghi  phận như  thế  nào ? Dựa vào câu thơ  lại tiếng lòng một trái tim đa sầu đa cảm. nào mà em biết?   Lựa chọn sử dụng ngôn ngữ tinh tế, tài  ( “ Hoa ghen ..liễu hờn; bạc mệnh” ) tình cho ta thấy Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc,  ­Cảm   hứng   nhân   đạo   trong   đoạn  tài năng, tâm hồn (Vẻ đẹp kết hợp cả sắc – tài –  trích? tình). Dự cảm  số phận éo le, đau khổ, bất hạnh.            Trân   trọng,  đề   cao   giá  trị   con  người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý  thức về thân phận cá nhân.      Tóm lại, bức chân dung Thúy Kiều  hiện lên có đủ  sắc­tài­tình­mệnh, tác giả 
  6. dành lượng gấp 3 lần thơ  để  tả  so với  Thúy Vân , trời xanh phú cho nàng nhiều  phẩm   hạnh   đẹp   đẽ   thì   cũng   đày   đoạ  nàng nhiều nỗi truân chuyên theo triết lí  định   mệnh   phong   kiến   “Chữ   tài   chữ  mệnh   khéo   là   ghét   nhau”   hay   như  Nguyễn Du đã viết mở  đầu “Chữ  tài đi  với chữ tai một vần”. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng  III.Tổng kết kết bài học ­ Ghi nhớ SGK  GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK            E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ             1. Củng cố  ­ Nắm những nét chính về vẻ đẹp của nhân vật Thúy Vân ­ Thúy Kiều.                2. Dặn dò ­ Tham khảo đoạn văn tương tứng Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân ­ Học  bài, chuẩn bị bài: “Cảnh ngày xuân”.          F. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2