intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Khái niệm về thể tích của khối đa diện - Hình học 12 - GV:N.P.An

Chia sẻ: Nguyễn Phúc An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

273
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Về kiến thức: HS biết được khái niệm về thể tích khối đa diện. Về kỹ năng: HS rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Khái niệm về thể tích của khối đa diện - Hình học 12 - GV:N.P.An

  1. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 Ngày 09/9/2013 Tiết 5: Khái niệm về thể tích của khối đa diện I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được khái niệm về thể tích khối đa diện 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật. 3. Về tư duy, thái độ: - Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích. - Phát triển tư duy trừu tượng. - Kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Chuẩn bị vẽ các hình 1.25 trên bảng phụ - Chuẩn bị 2 phiếu học tập 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11. - Đọc trước bài mới ở nhà. III. Phương pháp: - Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức - Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh IV. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng 2. Bài mới. Hoạt động 1: Khái niệm về thể tích khối đa diện Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng - Đặt vấn đề: dẫn dắt đến khái niệm I.Khái niệm về thể tích thể tích của khối đa diện khối đa diện. - Giới thiệu về thể tích khối đa diện: + Học sinh suy luận 1.Kháiniệm (SGK) Mỗi khối đa diện được đặt tương ứng trả lời. +Hình vẽ(Bảng phụ) với một số dương duy nhất V (H) VD1: Tính thể tích của thoả mãn 3 tính chất (SGK). khối hộp chữ nhật có 3 - Giáo viên dùng bảng phụ vẽ các + Học sinh ghi nhớ các kích thước là những số khối (hình 1.25) tính chất. nguyên dương. - Cho học sinh nhận xét mối liên quan giữa các hình (H0), (H1), (H2), (H3) H1: Tính thể tích các khối trên? - Tổng quát hoá để đưa ra công thức + Học sinh nhận xét, tính thể tích khối hộp chữ nhật. trả lời.
  2. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1  GV hướng dẫn HS tìm cách tính thể tích của khối hộp chữ nhât. H1. Có thể chia (H1) thành bao nhiêu Đ1. 5 V(H1) =5V(H0) khối (H0) ? =5 H2. Có thể chia (H2) thành bao nhiêu Đ2. 4  V(H2) khối (H1) ? =4V(H1)=4.5 H3. Có thể chia (H) thành bao nhiêu = khối (H2) ? 20  GV nêu định lí. Đ3. 3  V(H) = 3V(H2) = 3.20= 60 Định lí: V = abc Hoạt động : Áp dụng tính thể tích của khối hộp chữ nhật Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng  Cho HS thực hiện.  Các nhóm tính và điền vào VD2: Gọi a, b, c, V lần lượt bảng. là ba kích thước và thể tích của khối hộp chữ nhật. Tính và điền vào ô trống: a b c V 1 2 3 4 3 24 1 2 3 2 1 1 1 3 3. Củng cố: Nhấn mạnh: – Khái niệm thể tích khối đa diện. – Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật. 4. Bài tập về nhà: Bài 4 SGK -----------------------------------------------------------------------
  3. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 Ngày 16/9/2013 Tiết 6: Khái niệm về thể tích khối đa diện (tt) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp. 3. Về tư duy, thái độ: - Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích. - Phát triển tư duy trừu tượng. - Kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Chuẩn bị vẽ các hình 1.26 trên bảng phụ - Chuẩn bị 2 phiếu học tập 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11. - Đọc trước bài mới ở nhà. III. Phương pháp: - Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức - Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh IV. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính thể tích khối lăng trụ 2. Bài mới : Hoạt động 2: Thể tích khối lăng trụ Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng H2: Nêu mối liên hệ giữa khối + Học sinh trả lời: II.Thể tích khối lăng trụ hộp chữ nhật và khối lăng trụ có Khối hộp chữ nhật là Định lí: Thể tích khối lăng đáy là hình chữ nhật. khối lăng trụ có đáy trụ có diện tích đáy là H3: Từ đó suy ra thể tích khối là hình chữ nhật. B,chiều cao h là: lăng trụ + Học sinh suy luận V=B.h * Phát phiếu học tập số 1 và đưa ra công thức. a. Cho (H) là khối lăng trụ đứng + Học sinh thảo luận tam giác đều có tất cả các cạnh nhóm, chọn một học bằng a, thể tích (H) bằng: sinh trình bày. a 3 3 a 3 3 a 3 Phương án đúng là A. ;B. ; C. ; phương án C. 2 2 4 a3 2 D. 3
  4. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 Hoạt động: Áp dụng tính thể tích khối lăng trụ Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng  Cho HS thực hiện.  Các nhóm tính và điền kết quả VD1: Gọi S, h, V lần lượt là thể vào bảng. diện tích đáy, chiều cao và thể tích khối lăng trụ. Tính và điền vào ô trống: S h V 8 7 8 4 8 4 3 12 2 3.Củng cố – Công thức thể tích khối lăng trụ. – Tính chất của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều. 4. Bài tập về nhà - Đọc tiếp bài "Khái niệm về thể tích của khối đa diện". - Bài tập thêm. -----------------------------------------------------------------------
  5. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 Ngày 24/9/2013 Tiết 7: Luyện tập : Khái niệm về thể tích của khối đa diện I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được khái niệm về thể tích khối đa diện - Biết được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp. 3. Về tư duy, thái độ: - Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích. - Phát triển tư duy trừu tượng. - Kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên:Hệ thống các bài tập 2. Chuẩn bị của Học sinh: Làm bài tập trước bài mới ở nhà. III. Phương pháp:Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh IV. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính thể tích của khối lăng trụ , khối hộp chữ nhật , khối lập phương 2. Bài mới Bài tập 3/25(sgk) Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ . Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Đặt V1 =VACB’D’ D C V= thể tích của khối hộp H1: Dựa vào hình vẽ các A B em cho biết khối hộp đã *Trả lời câu hỏi của GV được chia thành bao nhiêu khối tứ diện , hãy kể tên C’ các khối tứ diện đó ? D’ V H2: Có thể tính tỉ số ? V1 * Suy luận A’ V = VD’ADC + VB’ABC Gọi V1 = VACB’D’ B’ H3: Có thể tính V theo V1 +VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V là thể tích hình hộp được không ? V1 S là diện tích ABCD h là chiều cao H4: Có nhận xét gì về thể V = VD’ADC + VB’ABC tích của các khối tứ diện +VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
  6. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 D’ADC , B’ABC, * Suy luận Mà VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’ AA’B’D’,CB’C’D’ VD’ADC = VB’ABC = = VCB’C’D’= 1 . S h  1 V VAA’B’D’ 3 2 6 1 4 1 = VCB’C’D’ = V Nên V1  V  V  V 6 6 3 Vậy V = 3V1 V V ậy : 3 V1 Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng H1. Nhắc lại khái niệm lăng Đ1. HS nhắc lại. BT2: Cho lăng trụ đều trụ đứng, lăng trụ đều? ABCD.ABCD cạnh đáy bằng a. Góc giữa đường chéo H2. Xác định góc giữa AC và Đ2. AC ' A '  600 AC và đáy bằng 600. Tính thể đáy? tích của hình lăng trụ. H3. Tính chiều cao của lăng Đ3. h = CC = AC.tan600 trụ? = a 6  V = SABCD.CC = a3 6 BT3: Hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là Đ4. BCA  300 một tam giác vuông tại A, AC = b, C  600 . Đường chéo BC H4. Xác định góc giữa BC và của mặt bên BBCC tạo với mp(AACC) ? Đ5. AC = AB.cot300 = 3b mp(AACC) một góc 300. CC = AC '2  AC 2  2 2b Tính thể tích của lăng trụ. H5. Tính AC, CC ?  V = b3 6 .
  7. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 300 600 3. Củng cố + Nắm vững các công thức thể tích + Khi tính tỉ số thể tích giữa hai khối ta có thể tính trực tiếp hoặc tính gián tiếp +Giải bài tập sau: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A , AC = b , góc ACB = 60o . Đường thẳng BC’ tạo với mp (AA’C’C) một góc 30o 1) Tính độ dài đoạn thẳng AC’ 2) Tính thể tích của khối lăng trụ GV hướng dẫn học sinh tìm lời giải 4. Bài tập về nhà : Các bài còn lại SGK và SBT ----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn 29/9/2013 Tiết 8: Khái niệm về thể tích (tt) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:Biết được các công thức tính thể tích của khối lăng trụ, khối chóp. 2. Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ. 3. Về tư duy, thái độ: - Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích. - Phát triển tư duy trừu tượng. - Kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Chuẩn bị vẽ các hình 1.28 trên bảng phụ - Chuẩn bị 2 phiếu học tập
  8. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11. - Đọc trước bài mới ở nhà. III. Phương pháp: - Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức - Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh IV. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: Đan xen vào hoạt động của giờ hoc 2. Bài mới Hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng + Giới thiệu định lý về thể tích khối + Một học sinh nhắc III.T/t khối chóp chóp lại chiều cao của hình 1. Định lý: (SGK) + Thể tích của khối chóp có thể bằng chóp. Suy ra chiều cao tổng thể tích của các khối chóp, khối của khối chóp. đa diện. + Học sinh ghi nhớ công + Yêu cầu học sinh nghiên cứu Ví thức. dụ1 (SGK trang 24) + Học sinh suy nghĩ trả H4: So sánh thể tích khối chóp C. lời: 2. Ví dụ A’B’C’ và thể tích khối lăng trụ ABC. VC.A’B’C’= 1/3 V A’B’C’? A C VC. ABB’A’= 2/3V H5: Suy ra thể tích khối chóp C. B ABB’A’? Nhận xét về diện tích của hình bình SABFE= ½ SABB’A’ ’ ’ hành ABFE và ABB A ? E H6: Từ đó suy ra thể tích khối chóp C. ABEF theo V. H7: Xác định khối (H) và suy ra V F E' (H) V (H ) C' =1/2 A' V (H ) VC . E ' F 'C ' H8: Tính tỉ số =? VC . E ' F 'C ' B' F' Phát phiếu học tập số 2: S Cho tứ diện ABCD, gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Khi Học sinh thảo luận đó tỉ số thể tích của khối tứ diện nhóm và nhóm trưởng AB’C’D và khối ABCD bằng: trình bày. I' C' A' I A B' C
  9. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 1 1 1 1 Phương án đúng là A. ;B. ;C. ; D. 2 4 6 8 phương án B. Ví dụ 2: bài tập 4 trang 25 SGK. VA’. SB’C’= 1/3 * Hướng dẫn học sinh giải và nhấn A’I’.SS.B’C’ mạnh công thức để học sinh áp dụng vào giải các bài tập liên quan VA.SBC= 1/3 AI.SSBC V ' SA '.SB '.SC '  V SA.SB.SC 3. Củng cố: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại a. .Công thức tính thể tích khối chóp. b. Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp 4. Bài tập về nhà: Các bài tập SGK và SBT -----------------------------------------------------------------------
  10. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 Ngày / / Tiết 9: Luyện tập khái niệm khối đa diện (tt) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:- Biết được khái niệm về thể tích khối đa diện;Biết được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. 2. Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ. 3. Về tư duy, thái độ:Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích;Phát triển tư duy trừu tượng; Kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Chuẩn bị của Học sinh:- Làm bài trước ở nhà III. Phương pháp: - Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức - Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh IV. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: Đan xen vào hoạt động của giờ hoc 2. Bài mới Bài tập 1 /25(sgk) Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Ghi bảng viên S H1: Nêu công thức * Trả lời các câu hỏi của giáo viên tính thể tích của khối Học sinh lên bảng giải tứ diện ? Hạ đường cao AH 1 VABCD = SBCD.AH H2: Xác định chân 3 đường cao của tứ diện Vì ABCD là tứ diện đều nên H là ? tâm của tam giác BCD  H là trọng tâm BCD A C * Chỉnh sửa và hoàn a 3 thiện lời giải Do đó BH = ; H 3 M N 2 AH = a – BH = a2 2 2 2 3 B 2 VABCD = a3. 12 Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng D Bài tập 5/26(sgk) Cho tam F
  11. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 giác ABC vuông cân ở A AB = a . Trên đường thẳng qua C và vuông góc với (ABC) lấy diểm D sao cho CD = a . Mặt phẳng qua C vuông góc với BD cắt BD tại F và cắt AD tại E . Tính thể tích khối tứ diện CDEF * Trả lời câu hỏi GV H1: Xác định mp qua C * xác định mp cần dựng là vuông góc với BD (CEF) H2: CM : BD  (CEF ) * Vận dụng kết quả bài 5 H3: Tính VDCEF bằng cách * Tính tỉ số : Dựng CF  BD (1) nào? VCDEF dựng CE  AD * Dựa vào kết quả bài tập 5 VDCAB BA  CD ta có :  hoặc tính trực tiếp * học sinh trả lời các câu BA  CA hỏi và lên bảng tính các tỉ  BA  ( ADC )  BA  CE (2) số Từ (1) và (2)  (CFE )  BD H4: Dựa vào bài 5 lập tỉ số VCDEF DC DE DF nào?  . . VDCAB DC DA DB DE DF  . H5: dựa vào yếu tố nào để DA DB tính được các tỉ số * ADC vuông cân tại C có CE  AD DE DF DE 1 &  E là trung điểm của AD   (3) DA DB DA 2 DB 2  BC 2  DC 2 *  AB 2  AC 2  DC 2 * học sinh tính VDCBA  a2  a2  a2  a 3 * CDB vuông tại C có CF  BD  DF.DB  DC 2 H5: Tính thể tích của khối tứ diện DCBA DF DC 2 a2 1   2  2  (4) DB DB 3a 3 DE DF 1 Từ (3) và (4)  .  * GV sửa và hoàn chỉnh lời DA DB 6 giải 1 a3 * Hướng dẫn học sinh tính * VDCBA  DC.S ABC  3 6
  12. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 VCDEF trực tiếp ( không sử VCDEF 1 a3 dụng bài tập 5) *   VCDEF  VDCAB 6 36 Bài tập 6/26(sgk) Cho hai đường thẳng chéo nhau d và d’ đoạn thẳng AB có độ dài a trượt trên d . đoạn thẳng CD có độ dài b trượt trên d’ . Chứng minh rằng khối tứ diện ABCD có thể tích không đổi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Gợi ý:Tạo sự liên quan * Trả lời các câu hỏi của của giả thiết bằng cách GV đặt ra: A d dựng hình bình hành BDCE + Suy diễn để dẫn đến trong mp (BCD) VABCD = VABEC d’ H1: Có nhận xét gì về B D VABCD và VABED? E C H2: Xác định góc giữa hai + Gọi HS lên bảng và giải đường d và d’ * Gọi h là khoảng cách của hai đường * Chú ý GV giải thích thẳng chéo nhau d và d’ ^    *  là góc giữa d và d’ ABE      không đổi sin (  )  sin  * Trong (BCD) dựng hình bình hành BDCE * VABCD=VABEC ^ H3: Xác định chiều cao của * Vì d’//BE  (d, d' )  (AB, BE) khối tứ diện CABE Và h là khoảng cách từ d’đến mp(ABE)  h không đổi * Chỉnh sửa và hoàn thiện 1 bài giải của HS * VABEC  S ABE .h 3 1 1 = . AB.BE. sin .h 3 2 1  abh sin  6 1 * VABCD  abh sin  Không đổi 6 Hoạt động : Giải bài toán 6 bằng cách khác ( GV gợi ý dựng hình lăng trụ tam giác ) 3. Củng cố toàn bài + Nắm vững các công thức thể tích + Khi tính thể tích của khối chóp tam giác ta cần xác định mặt đáy và chiều cao để bài toán đơn giản hơn
  13. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12 –CHƯƠNG 1 + Khi tính tỉ số thể tích giữa hai khối ta có thể tính trực tiếp hoặc tính gián tiếp 4. Bài tập về nhà: Làm bài tập :Ôn tập chương I -----------------------------------------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1