intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Phép chia hết và phép chia có dư - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

Chia sẻ: Nguyễn Phi Hùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

263
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua bài Phép chia hết và phép chia có dư học sinh nhận biét phép chia hết và phép chia có dư, nhận biét số dư phải bé hơn số chia, đồng thời nắm được một số lưu ý khi làm phép chia, và được củng cố về đặc điểm của phép chia hết, pháp chia có số dư dặc điểm của số dư. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Phép chia hết và phép chia có dư - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

  1. Giáo án Toán 3 Phép chia hết, phép chia có dư I. Mục tiêu: - HS nhận biét phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biét số dư phải bé hơn số chia. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các tậm bìa có các chấm tròn (SGK), SGK, giáo án 2. HS: SGK, vở bài tập, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài tập 1. - Đặt tính rồi tính 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài (nêu mục tiêu) * Phép chia hết
  2. - GV: Nêu bài toán - Có 8 chấm tròn chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm 8 2 tròn. -8 4 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 0 Ta nói: 8 : 2 là phép chia hết Viết: 8:2=4 Đọc là: Tám chia hai bằng bón. = Chín chấm chia 2 phần mỗi phần * Phép chia có dư. được 4 chấm và thừa 1 chấm. - GV: nêu bài toán: có 9 chấm tròn chia 9 2 - Chín chia 2 được 4 viết 4 đều 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần được mấy chấm tròn. -8 4 4 nhân 2 bằng 8; - Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng qt. 1 9 trừ đi 8 bằng 1 GV: Có 9 chấm tròn chia đều 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 chấm trpnf, còn thừa ra 1 chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4 thừa 1 ta nói 9:2 là phép chia có dư.
  3. Viết: 9:2=8 (dư 1) Đọc là chín chia 2 được 4 dư 1. * lưu ý: số dư bao giừo cũng phải nhỏ hơn số dư. Luyện tập Bài 1/a: GV làm mẫu. - Yêu cầu 3 HS thực hiện Đặt tính tương tự như trên GV: nhận xét sửa sai. 1/b: GV làm mẫu. - GV: yêu cầu HS lên bảng thực hiện. 1/c: Gọi 3 HS lên bảng. Gv: Chữa bài: Bài 2: Yêu cầu HS điền Đ- S vào ô trống ? Tai sao lại điền (Đ) và ngược lại. Bài 3: GV: treo hình TQ. - Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình ? đã khoanh vào 1/2 số ô tố trong hình a.
  4. nào. b: Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học và làm vào vở bài tập: Luyện tập I. Mục tiêu: II. Đồ dùng dạy học: - Củng cố về đặc điểm của phép chia hết, pháp chia có số dư dặc điểm của số dư. II. CHuẩn bị: 1. GV: Sách giáo khoa, vở ghi, vở ghi bài tập 2. HS: SGK, VBT, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài tập 1. - 1 HS lên bảng làm bài tập
  5. GV:nhận xét: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (nêu mục tiêu) b) ND bài. Bài 1: tính. - 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Từng cặp HS lên bảng thực hiện. - GV chữa bài Bài 3: Bài giải: - 1 HS đọc bài toán Số HS giỏi là 27 : 3 = 9 (Học sinh)
  6. - Hướng dẫn nhẩm tính bài toán. Đáp số : 9 học sinh - Gọi HS lên thực hiện - 0,1,2. Bài 4: 0/ - Trong các phép tính có số dư với số chia là 3 số dư lớn nhất của các phép chia đó có thể là số nào ? Có số dư lớn hơn hoặc bằng 0/ ? Số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào Là số 2 3. Củng cố: - Dặn dò - nhận xét tiết học Về nhà làm bài vào vở bài tập. **************************************************** *****
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2