Giáo án CHÍNH TẢ lớp 4: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
lượt xem 18
download
I-Mục tiêu: -Nghe ,viết đúng , đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà. -Tự phát hiện ra lỗi sai và biết sữa lỗi chính tả . -Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s /x hoặc thanh hỏi ,thanh ngã. II- Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ,bút dạ. III-Hoạt động dạy và học: Tg Giáo viên 1-Bài cũ: -Gọi 1 hs lên bảng đọc các từ ngữ và cho 3 hs viết.. -Nhận xét bài viết của hs . 2-Bài mới: 2.1 Giới thiệu:Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án CHÍNH TẢ lớp 4: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
- CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ. (Tiết 6 ) I-Mục tiêu: -Nghe ,viết đúng , đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà. -Tự phát hiện ra lỗi sai và biết sữa lỗi chính tả . -Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s /x hoặc thanh hỏi ,thanh ngã. II- Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ,bút dạ. III-Hoạt động dạy và học: HỌC SINH Tg Giáo viên 1-Bài cũ: -Gọi 1 hs lên bảng đọc các từ ngữ và cho 3 hs -Đọc và viết các từ: viết.. +lẫn lộn ,nức nở, nồng nàn ,lo lắng, làm nên -Nhận xét bài viết của hs . ,nên non , cái kẻng . leng keng, léng phéng. 2-Bài mới: 2.1 Giới thiệu:Giờ chính tả hôm nay các em -Hs lắng nghe. sẽ viết lại một câu chuyện vui nói về nhà văn pháp nổi tiếng Ban-dắc. 2.2-Hướng dẫn viết chính tả: a-Tìm hiểu nội dung truyện : -Gọi hs đọc truyện . -2 hs đọc thành tiếng. -Hỏi: +Nhà văn Ban-dắc có tài gì? +Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? +Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. b-Hướng dẫn viết từ khó; -Gv y/c hs tìm từ khó trong truyện . -Các từ:Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn… -Y/c hs đọc và luyện các từ vừa tìm được. c-Hướng dẫn trình bày: -Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại d-Nghe - viết: c-Thu ,chấm ,nhận xét vở. 2.3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1 : -Y/c hs đọc đề bài. -1 hs đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. -Y/c hs ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc -Hs tự ghi lỗi và chữa lỗi. vở bài tập. -Gv chấm một số bài của hs. -Nhận xét. Bài 2; a- Gọi hs đọc. -1 Hs đọc yêu cầu và mẫu. -Hỏi:+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s /x. láy như thế nào? --Gv phát giấy và bút dạ cho hs. -Y/c hs hoạt động theo nhóm 4 -Thảo luận theo nhóm 4.
- -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các Nhận xét ,bổ sung. nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh.. -Gv kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất. --Hs chữa bài. -Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn ,san sát, sẵn sàng, săn sóc , sáng suốt, sầm sập , sền sệt, sốt sắn , sổ sàng, sục sôi ,suci sạo, suôn sẻ… : xa xa, xám xịt, xào xạc, xao xuyến ,xanh xao, xoắn xít , xối xả, xôn -Từ láy có tiếng âm x xao, xuề xoà, xúm xít… b-Gv cho hs tiến hành tương tự như bài a: -Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi: đủng đỉnh ,lởm chởm,khẩn khoản ,nhảy nhót, nhí nhảnh ,thấp thỏm, tua tủa, vấy vả, xối xả…. -Từ láy chứa thanh ngã: bỡ ngỡ, dỗ dành, mẫu mực, màu mỡ, nghĩ ngợi, vũng vàng ,sẵn sàn sừng sững, phè phỡn….. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn hs ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG. (Tiết 11 ) I-Mục tiêu: -Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng . -Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. -Vận dụng vào khi viết văn ,khi đặt cậu có danh từ riêng . II-Đồ dùng học tập: -Bản đò tự nhiên VN (có sông Cửu Long) ,tranh ảnh vua Lê Lợi. -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng. -Bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III-Hoạt động dạy và học: Học sinh TG Giáo viên 1-Bài cũ: -Gọi 1hs lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là -1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. gì? Cho ví dụ> -Y/c hs đọc đoạn văn viết về con vật và tìm -2 hs đọc bài . các danh từ có trong đọan văn đó. -Y/c hs tìm các danh từ trong đoạn thơ sau: -Hs trả lời: Vua Hùng một sáng đi săn. +Vua Hùng,sáng, trưa, bóng, nắng, chân ,chốn Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này. này, dân , quả, bánh chưng , bánh giầy. Dân dâng một quả xôi đầy. Bánh chưng mấy cặp ,bánh giầy mấy đôi. -Nhận xét ,ghi điểm. 2-Bài mới; 2.1-Giới thiệu: -Gv ghi đề lên bảng. 2.1-Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 ; -Gọi hs đọc y/c và nội dung. -2hs đọc thành tiếng. -Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và tìm từ -Thảo luận tìm từ. đúng. b- Cửu Long. a- sông -Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên d- Lê Lợi. c-vua VN (Gv vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông như sông Cửu Long và giới thiệu vua Lê Lợi . Bài2 : -Y/c hs đọc đề . -1 hs đọc đề. -Y/c hs trao đổi cặp đôi , trả lời câu hỏi.. -Thảo luận cặp đôi. -Gọi hs trả lời , các hs khác nhận xét , bổ -Hs trả lời: sung. +Sông: Tên chung để chỉ những dòng sông chảy tương đối lớn, trên đó thuyền ,bè đi lại được. +Cửu Long: tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
- +Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +Lê Lợi: Tên riêng chỉ vị vua mở đầu nhà hậu Lê. -Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật -Hs lắng nghe. như sông , vua được gọi là danh từ chung. -Những tên riêng của một vật nhất định như Cửu Long , Lê Lợi gọi là danh từ riêng. -Bài 3: -Gội hs đọc yêu cầu. -1 hs đọc thành tiếng . -Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Thảo luận thao nhóm đôi. -Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét , bổ sung. +Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể : Cửu Long được viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi được viết hoa. -Danh từ riêng chỉ người , địa danh cụ thể -Hs lắng nghe. luôn luôn phải viết hoa. 2.3 Ghi nhớ; -Hỏi :+Thế nào là danh từ chung , danh từ +Danh từ chung là tên một loại sự vật; sông riêng? Cho ví dụ. ,núi ,vua , cô giáo ,học sinh… +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật :sông Hồng , sông Thu Bồn, núi Thái Sơn ,Cô Loan. +Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì? +Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. -Gọi vài hs đọc ghi nhớ -nhắc hs đọc thầm -2 -3 hs đọc thành tiếng ghi nhớ. để thuộc ngay ghi nhớ tại lớp. +Danh từ chung là tên của một loại sự vật. +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật . Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 2.4 -Luyện tập: Bài 1: -Y/c hs đọc y/c và nội dung . -2 hs đọc thành tiếng . -Phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Thảo luận theo nhóm 6. -Y/c hs thảo luận theo nhóm 6 viết vào phiếu. -Y/c nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng -đại diện nhóm trình bày.. lớp bổ sung. , các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -Gv kết luận để có phiếu đúng. -Hs chữa bài. Danh từ chung Danh từ riêng Núi /dòng/sông/dãy/ Chung /Lam /Thiên mặt/sông/ánh /nắng /Nhẫn / Trác / Đại /đường /dãy /nhà / Huệ /Bác Hồ. trái /phải / giữa /trước. -Hỏi : +Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ +Vì:” dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp chung? liền nhau.
- +Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ +Ví “Thiên Nhẫn” là tên riêng của một dãy núi nên được viết hoa. riêng? -Nhận xét ,tuyên dương những hs trả lời đúng. Bài 2; -Y/c hs đọc yêu cầu. -1 hs đọc yêu cầu. -Y/c hs tự làm bài. - Viết hoa tên bạn vào vở bài tập Y/c 1 hs lên bảng làm. -3 hs lên bảng viết. -Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. - Lớp nhận xét bài trên bảng. -Hỏi; +Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung -Hs trả lời. hay danh từ riêng? Vì sao? -Gv nhắc hs luôn luôn viết hoa tên người, tên -Lớp lắng nghe. địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà học bài và viết vào vở : 10 dabnh từ chung chỉ đồ vật 10 danh từ riêng chỉ người.
- KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC (Tiết 6 ) I-Mục tiêu: -kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung về lòng tự trọng , kèm cử chỉ , điệu bộ . -Hiểu được ý nghĩa ,nội dung câu chuyện bạn kể, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II-Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề tài. -Gv và hs chuẩn bị những câu chuyện nói về lòng tự trọng . III- Hoạt động dạy và học: Học sinh Tg Giáo viên 1-Bài cũ: -Gọi hs kể lại câu chuyện về tính trung thực -2 hs kể chuyện và nêu ý nghĩa. và nói ý nghĩa của truyện . -Nhận xét và cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu:- -Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của hs . -Tổ trưởng báo việc chuẩn bị của các bạn. -Những đức tính trung thực, tự trọng không -Lớp lắng nghe. tham lam … của con người đều rất đáng quí . Hôm nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tợ trọng mới lạ và hấp dẫn nhất. 2.2- Hướng dẫn kể chuyện: a- Tìm hiểu đề bài: -Gọi hs đọc đề bài và phân tích đề. -1 hs đọc đề. -Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng - 1 hs phân tích đề bằng cách.nêu những từ ngữ phấn màu : lòng tự trọng đã nghe , đã đọc. quan trọng trong đó. --Gọi hs đọc nối tiếp nhau phần gợi ý.. - 4 hs nối tiếp nhau đọc . -Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng ? + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình ,giữ + Em đã đọc những câu chuyện nào nói gìn phẩm giá không để ai coi thường mình. về lòng tự trọng ? + Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam con hơn làm vương xứ Bắc. + Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sực tích dưa hấu. + Truyện kể về cậu bé Nen- li trong câu chuyện Buổi học thể dục. +Em đọc đó câu chuyện đó ở đâu? + Em đọc trong truyện cổ tích VN, trong truyện đọc lớp 3, trong truyện đọc lớp 4.,trên báo… -Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất -Lớp lắng nghe. bổ ích . Chúng đêm lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. -Y/c hs đọc kĩ phần 3: -2 hs đọc thành tiếng. -Gv ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm.
- +Câu chuyện ngoài sgk : 1 điểm. +Kể hay ,hấp dẫn có điệu bộ, cử chỉ:3 điểm. +Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện : 2 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt câu hỏi cho bạn : 1 điểm. b- Kể chuyện trong nhóm; -Gv chia nhóm 4 hs, cho hoạt động nhóm. -Kể chuyện trong nhóm ,nhận xét ,bổ sung cho -Gv theo dõi ,giúp đỡ hs.Y/c hs kể lại truyện nhau. theo đúng trình tự - Gv gợi ý cho hs các câu hỏi Hs kể hỏi: + Trong câu chuyện tớ kể bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? Hs nghe kể hỏi: + Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quí? + Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? c- Thi kể chuyện: -Hs thi kể chuyện -Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện . -Hs khác lắng nghe và đặt câu hỏi lại cho bạn ( lưu ý khi hs kể , gv nên cử 1 hs lên ghi lại hoặc trả lời câu hỏi của bạn tên truyện) -Lớp nhận xét . -Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Gv ghi điểm hs . -Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. -Tuyên dương ,khen thưởng cho hs vừa đoạt giải. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học và khuyến khích hs nên đọc truyện . -Dặn hs về nhà tập kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- TẬP ĐỌC : CHỊ EM TÔI ( Tiết 12 ) I- Mục tiêu: 1-Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ; tặc lưỡi, giận dữ ,năn nỉ , giã bộ ,sững sờ, thủng thẳng , im như phổng , thỉnh thoảng. 2- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ , gợi cảm, gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài ,thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật. 3- Hiếu các từ ngữ khó trong bài : tặc lưỡi , yên vị ,im như phổng . -Hiểu nội dung toàn bài: Cô chị hay nói dối đã tĩnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em . Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm , lòng tôn trọng của mọi người với mình. II- Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III-Hoạt động dạy và học: Học sinh Tg Giáo viên 1- Bài cũ: -Gọi 2hs đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An- -2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện. -Lớp nhận xét . -Nhận xét và ghi điểm. 2- Bài mới: 2.1-Giới thiệu: -Gv ghi đề lên bảng - y/c hs mở sgk. -Hs mở sgk. 2.2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ; a-Luyện đọc: -Hs nối tiếp nhau đọc từng đoan câu chuyện -3 hs đọc nối tiếp nhau. (3 lượt ) (3 lượt hs đọc )- Gv sửa lỗi phát âm , ngắt +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa….. tặc lưỡi. giọng cho hs). + Đoạn 2; Cho đén một hôm …nên người. + Đoạn 3: Từ đó ….tĩnh ngộ. -Gọi hs đọc toàn bài. - 1 hs đọc toàn bài thành tỉếng , cả lớp đọc thầm theo. .-Gọi hs đọc phần chú giải. -1 hs đọc chú giải. -GV đọc mẫu.- nêu cách đọc. -Lớp lắng nghe. Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng hóm hĩnh. Với người cha đáp lại: dịu dàng, ôn tồn khi cô chị xin phép đi học, giọng trầm buồn khi phát hiện ra con nói dối..Lời cô chị lễ phép xin phép ba đi học, tức bực khi mắng cô em. Lời cô em tinh nghịch , lúc thản nhiên ,lúc giả bộ ngây thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ :lễ phép , thưa , ân hận , tặc lưỡi , lướt qua , giận dữ, thủng thẳng , giả bộ , sững sờ , im như phổng , cuồng phong ,cười phá lên . b- Tìm hiểu bài: -1 hs đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm thô và -Y/c hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. +Cô chị xin phép ba đi đâu ? + Cô xin phép ba đi học nhóm. +Cô bé có đi học nhóm thật không ? Em đoán + Cô không đi học nhóm mà cô đi chơi với xem cô đi đâu?
- bạn bè , đi xem phim . +Cô chi nói dối ba như vậy đã nhiều lần + Cô chị đã nói dối ba nhiều lần, cô không chưa? Vì sao cô lại nói dối nhiều lần như nhớ đây là lần thứ mấy cô nói dối ba , nhưng vậy? vì ba rất tin cô nên cô vẫn nói dối. +Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như + Cô rất ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua. thế nào? +Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Vì cô cũng rất thương ba , cô ân hận vì mình đã nói dối ba , phụ lòng tin của ba . -1 hs đọc lại đoạn 1.hỏi: -1 Hs đọc lại đoạn 1. +Đoạn 1 nói lên điều gì? *Đoạn 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba. -Gv chốt lai và ghi ý chính lên bảng. GV chuyển ý sang đoạn 2. -Y/c hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 1 hs đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Cô em làm gì để chị mình thôi nói dối? + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị. Cô chị thấy vậy tức giận bỏ về. +Khi cô chị mắng thì cô em thủng thỉnh trả lời, còn lại giả bộ ngây thơ hỏi lại để chị sửng sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba đi xem phim. +Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay + Cô nghĩ ba sẽ tức giận ,mắng mỏ thậm chí nói dối? đánh cả 2 chị em. + Thái độ của người cha lúc đó như thế nào? + Ông buổn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. -Gv cho hs xem tranh minh hoạ. -Hs quan sát tranh . -1 hs đọc lại đoạn 2 và hỏi ý đoạn 2? -1 hs đọc lại đoạn 2 , lướp tìm ý đoạn 2> -Gv chốt ý đoạn 2 và ghi lên bảng. *Đoạn 2:Cô em giúp chị tĩnh ngộ. -Gv chuyển ý sang đoạn 3. -Y/c hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - 1hs đọc đoạn 3 , cả lớp đọc thầm để trả lời +Vì sao cách làm của cô em giúp chị tĩnh câu hỏi. ngộ? +Vì cô em bắt chước mình nói dối . +Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Vì cô biết cô là tấm gương sáng cho em. -Y/c 1 hs đọc lại đoạn 3 và tìm ý đoạn 3. +Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. -Gv chốt ý đoạn 3 và ghi lên bảng. -1 hs đọc lại đoạn 3 , lớp tìm ý đoạn 3. *Đoạn 3: Cô chị quyết tâm không bao giờ nói dối. -Hs đọc lại toàn bài. *Đại ý : Câu chuyện khuyên chúng ta -Y/c hs tìm đại ý bài? không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi ngừơi đối với mình. -Gv chốt lại đại ý và ghi lên bảng. - hs nhắc lại đại ý. c- Đọc diễn cảm: -Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn. - 3 hs nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm. - 2 hs đọc toàn bài. -2 hs đọc lại toàn bài. -Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai. -Thi đọc diễn cảm theo phân vai. ( nhiều hs - Nhận xét và cho điểm hs . tham gia thi đọc) -Lớp nhận xét .
- 3 -Củng cố và dặn dò: Hỏi : + Vì sao chúng ta không nên nói dối? -Hs trả lời. -Giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế. -hs Lắng nghe. -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà đọc lại bài cho thật diễn cảm ,trả lời các câu hỏi đúng . --Tìm hiểu bài sau: Trung thu độc lập.
- TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ ( Tiết 11 ). I-Mục tiêu: -Hiểu được những lỗi mà cô giáo đã chỉ ra trong bài. -Biết cách sửa lỗi do cô giáo chỉ ra ; về bố cục , ý , dùng từ , đặt câu , chính tả. -Hiểu và biết được những lời hay , ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. II- Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn 4 đề -Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung. III-Hoạt động dạy và học: Học sinh Giáo viên 1-Trả bài : -Trả bài cho hs . -Nhận bài và đọc bài . -Y/c hs đọc lại bài của mình . -Nhận xét kết quả bài làm của hs . +Ưu điểm : Nêu tên những hs viết bài tốt , có số điểm cao nhất . Nhận xét chung về cả lớp đã xác định Đúng kiểu bài văn viết thư , bố cục lá thư ,các ý diễn đạt . +Hạn chế : Nêu những lỗi sai của hs ( không nêu tên hs ) *Chú ý :Gv cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của hs vào bài cụ thể . Tránh lời nói làm những hs kém xấu hổ. Gv nên có những lời động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu hs làm không đạt y/c không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. 2- Hướng dẫn hs chữa bài: -Nhận phiếu hoặc chữa vào vở. -Phát phiếu cho từng hs. +Đọc lời nhận xét của gv. -*Lưu ý: Gv có thể dùng phiếu hoặc cho hs -+Đọc các lỗi sai trong bài , viết và chữa vào sửa trực tiếp vào vở. tập làm văn. phiếu học tập hoặc gạch chân và chữa vào vở. Gv đến từng bàn hướng dẫn , nhắc nhở từng + Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra hs . lại . -Gv ghi một số lỗi về dùng từ , về ý , về lỗi -- đọc lỗi và chữa lỗi. chính tả mà nhiều hs mắc phải lên bảng sau đó gọi hs lên bảng chữa bài. -Bổ sung ,nhận xét . -Gọi hs bổ sung ,nhận xét . -H s lắng nghe. -Đọc những đoạn văn hay. -Nhận xét để tìm ra cái hay. -Y/c hs nhận xét sau mỗi bài văn cô đọc. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Dặn những hs viết chưa đạt về nhà tập viết lại và nộp cho cô vào tiết sau.
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG ( Tiết 12 ) I-Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : trung thực - tự trọng -Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm :Trung thực -Tự trọng. --Sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói , để viết. II-Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 . -The ghi các từ: tự tin , tự kiêu , tự ti , tự hào , tự trọng , ,tự ái . -Giấy khổ to. III-Hoạt động dạy và học : Học sinh Tg Giáo viên 1-Bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. 1)Viết 5 danh từ chung . 2) Viết 5 danh từ riêng. -Nhận xét , ghi điểm . 2 Bài mới : 2.1 Giới thiệu: Trong gìơ luyện từ và câu hôm nay, chúng -Lớp lắng nghe. ta cùng mở rộng và hệ htoongs hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm : trung thực - Tự trọng . -Gv ghi đề lên bảng. 2.2 -Hướng dẫn hs làm bài tập : Bài 1 : -Y/c hs đọc y/c và nội dung . -2 hs đọc thành tiếng . - Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và làm bài. -Thảo luận theo nhóm đôi. -Gọi hs làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ -Hs làm bài , nhận xét , bổ sung. thích hợp . - hs khác nhận xét ,bổ sung . -Lớp chữa bài. -Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng . -Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh . - 2 hs đọc lại bài. Bài 2 : -Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. -2 hs đọc lại đề bài . - Y/c hs hoạt động trong nhóm. -Thảo luận trong nhóm. -Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong -Hs 2 nhóm thi. trước dưới hình thức . +Nhóm1 : đưa ra từ. +Nhóm 2: tìm nghĩa của từ. Sau đó đổi lại . Nhóm2 sẽ đưa ra nghĩa của từ , nhóm1 tìm từ. -Nếu nhóm nào nói sai 1 từ , lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp. -Nhận xét tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi , trả lời đúng . -Kết luận lời giải đúng. -2 hs đọc lại lời giải đúng +Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng hay +trung thành. với người nào đó là : +Trước sau như một không gì lay chuyển: +trung kiên .
- nổi là : +Một lòng một dạ vì việc nghĩa là : + Ăn ở nhân hậu , thành thật , trước sau như +trung nghĩa . một là : +trung hậu . +Ngay thẳng , thật thà là : +trung thực. Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu . -1 hs đọc thành tiếng . -Cho lớp hoạt động nhóm 4. - Thoả luận theo nhóm 4. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên -Dán bài ,nhận xét , bổ sung. bảng . -Các nhóm khác nhận xét., bổ sung. --Kết luận về lời giải đúng -Hs chữa bài vào vở. Trung có nghĩa là “ở Trung có nghĩa là giữa “ “một lòng một dạ “ trung thu trung thành . trung nghĩa . trung bình trung tâm trung kiên . trung thực . trung hậu. -Gọi 2 hs đọc lại 2 nhóm từ. -2 hs đọc thành tiếng . Bài 4 : -Gọi hs đọc yêu cầu. - 1 hs đọc đề . -Gọi hs đặt câu . gv nhắc nhở , sửa chữa các -Hs tiếp nối nhau đặt câu. lỗi về câu sử dụng từ cho từng hs . V í dụ: +Lớp em không có học sinh trung bình. +Đêm trung thu thật vui và lí thú. +Hà Nội là trung tâm kinh tế , chính trị của cả nước. +Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ Tổ quốc. +Bạn minh là người trung thực. +Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu , đảm đang . +Trần Bình Trọng là người trung nghĩa. +Bộ đội ta rất trung kiên với lí tưởng cách mạng. -Gv nhận xét ,tuyên dương những hs đặt câu hay. 3- Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn hs về nhà viết lại bài tập 1, bài tập 4 vào vở. -Chuẩn bị bài sau:Cách viết hoa tên người ,tên địa lí Việt Nam.
- TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN ( TIÉT 12 ) I-Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý , xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu. -Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật , đặc điểm của nhân vật.. -Hiếu được nội dung , ý nghĩa của truyện , biết kể một cách tự nhiên sinh động sáng tạo trong miêu tả Nhận xét đánh giá được lời kể theo các tiêu chí đã nêu. , II-Đồ dùng dạy học : -tranh minh học cho truyện . -Bảng lớp kẻ sẵn các cột. Đoạn Hành động của Lời nói của nhân Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng nhân vật vật ,bạc ,sắt …….. ………. ……….. ………. ………. . III- Hoạt động dạy và học : Học sinh Tg Giáo viên 1-Bài cũ: -Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ bài Đoạn văn -4 hs lên thực hiện yêu cầu. trong bài văn kể chuyện. -Gọi 2 hs kể lại phân thân đoạn -Gọi 1 hs kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm hs. 2-1.Bài mới: Muốn kể câu chuyện hay, hấp dẫn phải có từng -Hs lắng nghe. giai đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng đọan văn kể chuyện hay ,hấp dẫn. 2.2-Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu hs đọc đề bài. - 1 hs đọc thành tiếng . -Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như +Quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm phán sgk lên bảng. Yêu cầu hs quan sát , đọc thầm lời .Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. phần lời dưới mỗi bức tranh và lời câu hỏi . +Truyện có những nhân vật nào? +Câu chuyện kể lại những chuyện gì? +Truyện có 2 nhân vật : Chàng tiều phu và cụ già . +Truyện có ý nghĩa gì? +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên -Lắng nghe. ông thử thách tính thật thà , trung thực qua những lưỡi rìu. -Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - 6 hs nối tiếp nhau đọc , mỗi hs đọc một bức tranh.
- -Yêu cầu hs dựa vào tranh minh hoạ , kể lại cốt -3 – 5 hs kể lại cốt truyện . truyện Ba lưỡi rìu. Ví dụ về lời kể : Gv sữa chữa cho từng hs . Ngày xưa có một chàng tiêu phu -Nhận xét , tuyên dương những hs nhứ cốt sống bằng nghề chặt củi. cả gia tài của truyện và lời kể có sáng tạo . anh chỉ là một chiếc rìu sắt . một hôm chàng đang đốn cỉu thì lưỡi rìu bị văng xuống sông . Chàng không biết làm cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng . Lần thứ nhất cụ vớt lên là một lưỡi rìu vàng nhưng chàng bảo không phải của mình . Lần thứ hai , cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc ,nhưng chàng không nhận là của mình . Lần thứ ba , cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt , anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cảm ơn cụ . Cụ già khen chàng trai thật thà và Bài 2 : tặng chàng cả ba lưỡi rìu. -Gọi hs đọc y/c . Y/c hs quan sát tranh , đọc thầm ý dưới bức - 2 hs đọc nối tiếp nhau y /c thành tiếng. tranh và trả lời câu hỏi . Gv ghi nhanh câu trả -Hs quan sát , đọc thầm. lời lên bảng. +Anh chàng tiều phu làm gì? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng +Khi đó chàng trai nói gì ? may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng nói: “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này .Nay mất rìu không biết làm gì để +Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? sống đây “. + Chàng trai nghèo ở trần , đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi , đầu quấn một chiếc khăn +Lưỡi rìu của chàng trai ra sao? màu nâu. -Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng . các câu hỏi. - 2 hs kể lại đoạn 1. -Gọi hs nhận xét. - Nhận xét lời kể của bạn . V í dụ: + Có một chàng tiều phu nghèo đang đón củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống sông .Chàng buồn rầu nói: “ Gia tài của ta chỉ có một lưỡi rìu sắt nay lại mất thì biết kiếm ăn bằng gì đây.” +Ngoại hình nhân vật : Chàng ở trần , đóng khố , mình nhễ nhại mồ hôi. - +Lưỡi rìu sắt bóng loáng. -Y/c hs hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại -Thảo luận nhóm 6. -Gv phát phiếu học tập.( mỗi nhóm một tranh , đọc kĩ phần dươí của tranh và xây dựng thành -Hs nhận phiếu học tập. một đoạn văn kể chuyện). - Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng . +Tranh 2
- -Y/c đại diện nhóm lên kể đoạn văn của nhóm - Cụ già hiện lên và hứa vớt rìu giúp chàng . mình. Chàng chắp tay cảm ơn. -Ngoại hình nhân vật: Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. +Tranh 3 : -Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu , đưa cho chàng trai . - Chàng ngồi trên bờ xua tay.Cụ bảo:” Lưỡi rìu của con đây”. - Chàng trai nói :” Đây không phải là rìu của con”. -Ngoại hình của nhân vật: Chàng trai vẻ mặt hiền từ. -Lưỡi rìu vàng sáng loá. +Tranh 4 : - Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ2 . Chàng trai vẫn xua tay. - Cụ hỏi : “ Lưỡi rìu này là của con chứ?. Chàng trai đáp : “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. -Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh. +Tranh 5 : - Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ 3 , chỉ tay vào lưỡi rìu .Chàng trai giơ hai tay lên trời. -Cụ hỏi :” Lưỡi rìu này có phải của con không ?. Chàng tai mừng rỡ nói: “Đây mới Đúng là của con”. -Chàng trai vẻ mặt hớn hở. -Lưỡi rìu sắt. + Tranh 6: -Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. - Cụ khen : “ Con là người trung thực , thật thà . Ta tặng cho con cả ba lưỡi rìu này.. Chàng trai mừng rỡ nói : “ Con cảm ơn cụ ạ”. - Cụ già vẻ mặt hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. -Y/c 2 hs kể lại toàn câu chuyện. -Lớp nhận xét sau khi bạn kể từng đoạn . -Nhận xét ,ghi điểm -2 hs kể lại toàn câu chuyện. 3- Củng cố và dặn dò: -Hỏi : +Câu chuyện nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà viết lạu câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE - VIẾT: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
4 p | 277 | 30
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NHỚ - VIẾT : VẼ QUÊ HƯƠNG.
4 p | 284 | 23
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE -VIẾT : NHỚ VIỆT BẮC
4 p | 260 | 22
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: Tập chép :MÙA THU CỦA EM.
4 p | 289 | 21
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NHỚ -VIẾT : TIẾNG RU
4 p | 267 | 19
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016
53 p | 137 | 17
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE- VIẾT : ÔNG NGOẠI
4 p | 209 | 16
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE - VIẾT: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN.
4 p | 185 | 15
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE-VIẾT : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.
4 p | 163 | 12
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE - VIẾT : ĐÔI BẠN.
4 p | 110 | 11
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
52 p | 115 | 9
-
Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE - VIẾ : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ.
4 p | 162 | 8
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 4 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 18 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 14 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 27 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 25 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 9 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 4 năm học 2020-2021
35 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn