intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh ôn luyện đọc thành tiếng, đọc hiểu văn bản; ôn tập viết chính tả đoạn bài; ôn tập viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức; ôn luyện kỹ năng tranh luận, bày tỏ được ý kiến của bản thân về một nhận định dựa vào gợi ý; ôn luyện viết bài văn miêu tả con vật hoặc loài vật thông minh mà em biết;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. TUẦN 35 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI Bài : Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc hiểu (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Ôn luyện đọc thành tiếng, đọc hiểu văn bản. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học lắng nghe, đọc và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu cho HS bắt thăm đọc đoạn và câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài Cái cây xanh xanh - HS Hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc và trả lời tốt các câu hỏi của bài tập đọc. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 1. Ôn luyện đọc thành tiếng và - HS xác định yêu cầu của BT 1. đọc hiểu Cho Nhóm 4 hoặc HS bắt thăm, đọc - Gọi HS xác định yêu cầu của BT thành tiếng một đoạn và trả lời câu hỏi 1. về nội dung đoạn đọc trong bài “Chiều - Cho Nhóm 4 hoặc HS bắt thăm, thu quê em”: đọc thành tiếng một đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong bài - Những hình ảnh gợi tả vẻ đẹp thanh
  2. “Chiều thu quê em”: bình của khu vườn là : Nắng chiều mỏng manh, chuồn kim khâu tả, hoa chuối rơi như tàn lửa, đất trời ướp bằng hương, chim giấu chiều trong cánh, lục bình líu ríu, nước ướt tiếng cười, con bò mải mê gặm cỏ, cánh diều ca hát rong chơi. + Phiếu số 1: Đọc đoạn từ đầu đên “rong chơi” và trả lời câu hỏi: Những -Hai câu thơ “Dòng sông mát lành tuổi hình ảnh nào gợi tả vẻ đẹp thanh bình nhỏ/ Nước tung tóe ướt tiếng cười” muốn của khu vườn? nói điều là Hai câu thơ muốn nói tuổi thơ của bạn nhỏ gắn liền với dòng sông, đùa vui trên sông cùng bạn bè. -Cảnh vật buổi chiều mùa thu hiện lên trong đoạn thơ là: Cảnh vật thanh bình, đẹp, đáng yêu, là cảnh quê hương rung + Phiếu số 2: Đọc đoạn từ đầu đến động hồn người. “ rong chơi” và trả lời câu hỏi: Theo em, hai câu thơ “Dòng sông mát lành tuổi -Theo em, bé phác họa được đậm nét nhỏ/ Nước tung tóe ướt tiếng cười” muốn bức tranh quê hương mùa thu vì bé rất nói điều gì? yêu quê hương nên cảm nhận được mọi vẻ đẹp thanh bình của nơi đây. - Đọc thành tiếng 3 đòng thơ đầu. Quê hương em có cảnh vật thanh bình, đẹp, đáng yêu, mọi vẻ đẹp của nơi đây hiện ra rất tuyệt vời. + Phiếu số 3: Đọc đoạn từ “Dòng sông” đến hết và trả lời câu hỏi: Cảnh Lắng nghe vật buổi chiều mùa thu hiện lên như thế nào trong đoạn thơ? HS xác định yêu cầu BT 2. -Thảo luận và trả lời em thích hình ảnh Hoa chuối như tàn lửa. Vì hoa chuối có + Phiếu số 4: Đọc đoạn từ “Dòng màu rất đẹp và hấp dẫn. sông” đến hết và trả lời câu hỏi: Theo Nhận xét em, vì sao bé phác họa được đậm nét Lắng nghe bức tranh quê hương mùa thu?
  3. - Gọi một số HS thi đọc thành tiếng một đoạn trong bài. - Nội dung bài đọc là gì? - Gọi HS nhận xét bạn. - GV nhận xét phần đọc – Tuyên dương 2. Chia sẻ về bài đọc - Cho HS xác định yêu cầu BT 2. - Gọi HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nói về một hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa trong bài mà em thích và giải thích lí do. - Gọi HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. 4.Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Giúp học sinh đọc lại bài và hiểu nội dung từng đoạn trong bài đọc và yêu thích học thơ. Cách tiến hành: Cho HS thi đua đọc theo nhóm và bình chọn nhóm đọc hay 1.7. Hoạt động nối tiếp - Em thích khổ thơ nào nhất trong bài?Vì - Chia sẻ một số khổ thơ em thích nhất. sao? - Giáo viên nhận xét tiết dạy, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  4. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI Bài: Nghe – viết : Đất lành chim đậu Ôn luyện quy tắc viết hoa tên cơ quan , tổ chức (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn tập viết chính tả đoạn bài 2. Ôn tập viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học lắng nghe - Năng lực giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi bài “Đất lành chim đậu”. - Tranh, ảnh hoặc video clip về sân chim vùng Rạch Giá, Hà Tiên, … (nếu có). - Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện các BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài Trái đất này là của - HS Hát chúng mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Viết đúng bài chính tả và hoàn thành tốt các bài tập. + Biết viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 1. Ôn tập viết chính tả HS xác định yêu cầu của BT 1. - Gọi HS xác định yêu cầu của BT 1. Lắng nghe - GV đọc bài “ Đất lành chim đậu” HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Ca ngợi vùng đất tốt có nhiều
  5. - Cho HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi loài chim đến sinh sống và ở đây. về nội dung bài: -Vùng Rạch Giá – Hà Tiên - Những địa danh nào được nhắc đến trong bài văn là: Cái Lớn, Cái Nước, + Bài văn giới thiệu về vùng nào? Thầy Quơn, Thứ Nhứt . + Những địa danh nào được nhắc đến -Chúng được viết hoa Chữ cái đầu tiên trong bài văn? Chúng được viết hoa thế của mỗi tiếng. nào? -HS nêu từ khó Rạch Giá, Hà Tiên, Cái Lớn… HS dò bài Viết bài Soát lỗi -Cho HS nhận xét các từ cần chú ý trong Nhận xét bài chính tả . Viết 3- 4 câu nói về một hoạt động góp - GV đọc lại bài trước khi cho HS viết phần xây dựng trường học xanh – sạch – vào vở đẹp trong có có giới thiệu tên trường - Cho HS viết bài chính tả - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi Viết hoa tiếng đầu tiên của mỗi bộ phận - Đổi vở cho nhau để soát lỗi tạo thành tên riêng. - Cho HS nhận xét bạn Viết vào VBT TV - GV chấm một số bài -Hưởng ứng ngày tết trồng cây, em và - Nhận xét và nêu hướng khắc phục một các bạn trong lớp 4A trường TH Nguyễn số lỗi. Trung Trực đã tham gia buổi trồng cây 2. Ôn tập viết hoa tên riêng của cơ và lao động vệ sinh trường lớp vào chủ quan, tổ chức nhật tuần qua. Em được phân công - Cho HS đọc và xác định yêu cầu của nhiệm vụ trồng một cây xanh ở góc sân BT 2. trường. Sau khi dùng cuốc, xeng đào một hố nhỏ, em nhẹ nhàng vùi gốc cây vào trong hố. Em rất vui vì đã góp phần giúp sân trường trở nên xanh - sạch - đẹp. - HS nhắc lại cách viết hoa của tên - Lắng nghe riêng cơ quan, tổ chức đã học. - Cho HS viết vào VBT TV
  6. - Gọi HS trình bày GV nhận xét- Tuyên dương 4.Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Viết đúng tên tên một số địa danh, cảnh đẹp nội tiếng Cách tiến hành: Cho HS nêu cách viết lại một số từ khó vào bảng con. Em hãy nêu một số địa danh nổi tiếng Sông Tiên, Chùa Hoa Lâm, TP Sa Đéc. khu vực nơi em ở? GV nhận xét – Tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
  7. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI Bài : Ôn luyện Nói và nghe: Tranh luận, bày tỏ ý kiến về câu nói: Sức khỏe là vốn quý nhất của con người (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Ôn luyện kỹ năng tranh luận, bày tỏ được ý kiến của bản thân về một nhận định dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình ảnh, video clip về hội khỏe, về những con người mạnh khỏe đang làm việc, học tập, nghiên cứu, bảo vệ Tổ quốc, … III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài Lớp chúng mình - HS Hát đoàn kết - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Biết bày tỏ ý kiến về câu nói: Sức khỏe là vốn quý nhất của con người - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 1. Khẳng định ý kiến đồng ý hay không đồng ý với câu nói Sức khỏe và vốn quý của con người - Gọi HS xác định yêu cầu của đề bài, HS xác định yêu cầu của đề bài, quan sát quan sát các câu gợi ý. các câu gợi ý.
  8. - Cho HS thảo luận, bày tỏ ý kiến trong nhóm nhỏ và giải thích lí do: + Đồng ý với câu nói Sức khỏe là vốn quý của con người. + Em có đồng ý với câu nói Sức khỏe là + vốn quý của con người không? Không đồ ý vì thời gian là vốn quý nhất của con người. + Em hãy nêu ý kiến về câu không đồng ý với câu nói Sức khỏe là vốn quý HS trình bày lí lẽ để bảo vệ ý kiến đồng của con người. ý với câu nói Sức khỏe là vốn quý của con người: 2. Trình bày lí lẽ để bảo vệ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với câu nói Sức khỏe và vốn quý của con người - Cho Hai nhóm HS tiến hành tranh luận - Con người sẽ làm được nhiều việc khi trước lớp, các nhóm khác quan sát, nhận có sức khỏe có thể học tập, lao động, vui xét, bổ sung ý kiến (kĩ thuật Bể cá). chơi , giải trí, … - * Cuộc sống sẽ vui vẻ, hạnh phúc nếu mọi người xung quanh ta đều khỏe - Gọi HS trình bày lí lẽ để bảo vệ ý kiến mạnh. đồng ý với câu nói Sức khỏe là vốn quý -Cuộc sống sẽ không làm được các việc của con người: của cuộc sống hằng ngày. + Lí lẽ bảo vệ ý kiến đồng ý với câu nói Sức khỏe là vốn quý của con người: Thời gian, tiền của * Con người làm được những gì khi có sức khỏe? - Cần ăn uống điều độ và tập luyện thể dục thường xuyên. Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả tranh luận, bày tỏ ý kiến trước lớp. * Cuộc sống của mỗi người sẽ ra sao Nhận xét khi họ không có sức khỏe? Lắng nghe * Nếu gia đình, xã hội chỉ gồm những người không có sức khỏe thì điều gì sẽ xảy ra?
  9. + Lí lẽ để bảo vệ ý kiến không đồng ý với câu nói Sức khỏe là vốn quý của con người: * Có nhiều thứ quý hơn sức khỏe, đó là những gì? * Có thể ăn nhiều và tập luyện thể thao để có sức khỏe không? - Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả tranh luận, bày tỏ ý kiến trước lớp -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
  10. TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Thành phần chính của câu; trạng ngữ; lựa chọn, sử dụng từ ngữ; dấu câu (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về thành phàn chính của câu, trạng ngữ. - Ôn luyện về cách lựa chọn, sử dụng từ ngữ. - Ôn luyện về dấu ngoặc kép. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học lắng nghe, đọc và trả lời các câu hỏi. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực , trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện các BT luyện từ và câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Hái quả - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: Biết xác định thành phần của câu trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. - Cách tiến hành: 2. 1. Ôn luyện về thành phần chính của câu, trạng ngữ Gọi HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu: Đọc đoạn văn sau và thực HS đọc và xác định yêu cầu của BT 1 và hiện yêu cầu. đọc đoạn văn. Mỗi buổi sáng sớm tôi thường ra vườn, cảm nhận mùi hương ngai ngái của cây trái. Trong sự tĩnh lặng của ban mai, tôi nghe được cả tiếng lá xào xạc. Nhưng chỉ một lúc sau, giữa những vòm xanh, chim chóc bắt đầu cất tiếng hót líu lo. Nhờ bản hòa ca tuyệt dịu, khu vường trở
  11. nên náo nhiệt hẳn lên. Bằng trí tường tượng phong phú, tôi có cảm giác mình đang lạc vào trong một khu vườn cổ tích. -Cho HS làm bài trong nhóm đôi nêu câu có chứa chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ Các câu có chứa trạng ngữ là: trong đoạn văn trên? 1/ Mỗi buổi sáng sớm tôi thường ra vườn, cảm nhận mùi hương ngai ngái của cây trái. 2/ Trong sự tĩnh lặng của ban mai, tôi nghe được cả tiếng lá xào xạc. 3/Một lúc sau, giữa những vòm xanh, chim chóc bắt đầu cất tiếng hót líu lo. 4/ Nhờ bản hòa ca tuyệt dịu, khu vường trở nên náo nhiệt hẳn lên. a.Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ 5/ Bằng trí tường tượng phong phú, tôi trong mỗi câu. có cảm giác mình đang lạc vào trong một khu vườn cổ tích. Câu 1: Trạng ngữ: Một buổi sáng sớm Chủ ngữ: tôi Vị ngữ: thường ra vườn, cảm nhận mùi hương ngai ngải của cây trái. Câu 2: Trạng ngữ: Trong sự tĩnh lặng của ban mai Chủ ngữ: tôi Vị ngữ: nghe được cả tiếng xào xạc. Câu 3: Trạng ngữ: Một lúc sau, giữa những vòm xanh Chủ ngữ: Chim chóc Vị ngữ: bắt đầu cất tiếng hót líu lo. Câu 4: Trạng ngữ: Nhờ bản hòa ca tuyệt diệu Chủ ngữ: khu vườn Vị ngữ: trở nên náo nhiệt hẳn lên.
  12. Câu 5: Trạng ngữ: Bằng trí tưởng tượng b.Cho biết trạng ngữ trong mỗi câu thuộc phong phú loại nào? Chủ ngữ: tôi Vị ngữ: có cảm giác mình đang lạc vào trong một khu vườn cổ tích. b. Trạng ngữ thuộc trong từng câu loại + Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian. Gọi HS nhận xét bạn + Câu 2: Trạng ngữ chỉ thời gian. GV nhận xét chung – Tuyên + Câu 3: Trạng ngữ chỉ thời gian dương và trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2.2. Ôn luyện về cách lựa chọn, sử + Câu 4: Trạng ngữ chỉ nguyên dụng từ ngữ nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu và xác định + Câu 5: Trạng ngữ chỉ phương yêu cầu của BT 2. tiện.). Ta cần điền những từ ngữ nào vào chỗ trống? - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Thay trong đoạn văn sau bằng một từ ngữ phù hợp trong khung.: Ta cần điền các từ: vang lừng, biếc, róc rách , mới, non). - HS chơi trò chơi Tiếp sức để chữa bài trước lớp. Chiền chiện vừa sắm một cây đàn mới. Nó bay lên cao dạo một bản nhạc vang lừng báo hiệu mùa xuân đã đến. Những mầm non nghe tiếng nhạc của chiền - Cho HS nhận xét các bạn tham chiện đứng dậy. suối róc rách chảy.Cùng gia trò chơi với chiền chiện, tiếng hát của sáo sậu vang lên trong suốt: - GV nhận xét chung - Tuyên - Mùa xuân ! Mầm non, chồi biếc. dương 3. Ôn luyện về trạng ngữ, dấu ngoặc Nhận xét kép Đọc bài tập 3 Tuyên dương
  13. - Gọi HS xác định yêu cầu của BT 3. Viết đoạn văn ngắn nêu lí do em thích một bài đọc đã học ở lớp Bốn, trong đoạn văn: - Cho HS làm bài vào VBT. a. Có sử dụng dấu ngoặc kép. - Gọi 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp. b. Có ít nhất một câu sử dụng trạng ngữ. - HS làm bài vào VBT. -Đọc truyện “Hoa cúc áo” của nhà văn Trần Đức Tiền, em đặt biệt yêu thích nhân vật dế còm. SGKtrang 58. Vì nhấn mạnh vẻ đẹp của hoa cúc áo. - Cho HS nhận xét bạn. -Sáng sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang. SGK trang 82. GV nhận xét, đánh giá hoạt động và Lắng nghe tổng kết tiết ôn tập. 3.Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Xác định được thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu. Cách tiến hành: Cho HS tìm các bài đọc ngoài SGK và tìm các thành phần câu. -Hãy đặt câu có chứa trạng ngữ và cho Ở trường, em và các bạn cùng nhau thi biết trạng ngữ trên chỉ gì? đua học tốt. Trạng ngữ : “Sáng sớm” chỉ nơi chốn. GV nhận xét Tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------
  14. ÔN LUYỆN VIẾT Viết bài văn tả một con vật hoặc loài vật thông minh mà biết (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Ôn luyện viết bài văn miêu tả con vật hoặc loài vật thông minh mà em biết. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, ảnh, video clip một số con vật hoặc loài vật thông minh (VD: chó, mèo, cá heo, bồ câu, ngựa, voi, …) và hoạt động của chúng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV Cho HS Hát bài Meo meo meo - HS hát - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. bài. 2. Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện - Mục tiêu: Giúp HS biết cách lập dàn ý bài văn miêu tả con vật, hoàn thành tốt các bài tập. Viết được bài văn miêu tả con vật hoặc loài vật thông minh mà em biết. - Cách tiến hành: 2.1 Cho HS đọc bài tập - Trong thế giới loài vật có nhiều loài rất thông Đọc bài tập minh; chó biết giữ nhà, cá heo biết làm xiếc, bồ câu biết đưa thư,…Viết bài văn tả một con vật hoặc loài vật thông minh mà em biết. - Xác định yêu cầu của BT và đọc các gợi ý trong Viết bài văn tả một con vật hoặc sơ đồ. loài vật thông minh mà em biết. -Em thích nhất đó là con vật gì? Nó có khả năng Em thích nhất là con chó.Nó có gì đặc biệt? khả năng giữ nhà cho em khi em Từ 2 câu hỏi trên GV rút ra phần mở bài đi vắng. + Con vật đó có đặc điểm hình dáng gì nổi bật? Có đôi mắt tròn và sáng. Đôi tai
  15. + Em ấn tượng với hoạt động hoặc thói quen nào như hình tam giác rất đẹp. Con thể hiện trí thông minh của con vật đó nhiều chó nhà em to và có bộ lông nhất? Vì sao? vàng. GV rút ra phần thân bài Mỗi khi có khách tới nó liền báo hiệu cho em biết + Em có tình cảm, cảm xúc thế nào với Em rất yêu quý con vật ở nhà con vật dó? em em sẽ chăm sóc nó thật cẩn + … thận. GV rút ra phần kết bài 2.2 Thực hiện vào VBT TV - Cho HS làm bài vào VBT. - Gọi HS chia sẻ bài làm trước lớp. - HS làm bài vào VBT. - HS chia sẻ bài làm trước lớp. - 2 HS chia sẻ bài làm trước lớp. - HS chia sẻ bài làm trước lớp. -Gọi HS nhận xét bạn - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết - Lắng nghe tiết ôn tập. 3.Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Giúp HS nắm các phần bài văn miêu tả con vật. Cách tiến hành: Cho HS thực hiện cảm nhận và nói về con vật mà minh yêu thích. Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần?Kể ra Bài văn miêu tả con vật gồm 3 Con vật đó ở đâu có và nuôi được bao lâu? phần: Mở bài, Thân bài; Kết bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  16. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI Đánh giá cuối năm học (Tiết 6,7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài “Bạn nhỏ trong rừng”. 2. Viết được bài văn tả một cây được trồng nhiều ở địa phương hoặc nơi em ở; hoặc viết bài văn tả một con vật có ích mà em biết. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học lắng nghe. - Năng lực giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực , trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung đánh giá định kì in trên giấy (dạng phiếu) hoặc HS thực hiện vào VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát Lớp chúng mình đoàn kết - Hát 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài “Bạn nhỏ trong rừng”. + Viết được bài văn tả một cây được trồng nhiều ở địa phương hoặc nơi em ở; hoặc viết bài văn tả một con vật có ích mà em biết. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng A. Đánh giá kĩ năng đọc -GV hướng dẫn và thực hiện nội dung đánh HS đọc thầm văn bản “Bạn nhỏ giá kĩ năng đọc hiểu qua hoạt động đọc hiểu văn trong rừng” và tìm hiểu nghĩa bản “Bạn nhỏ trong rừng”. của một số từ khó (nếu cần). + Gọi HS đọc thầm văn bản “Bạn nhỏ HS thực hiện các câu hỏi, BT trong rừng” và tìm hiểu nghĩa của một số từ khó đọc hiểu, có thể làm phiếu đánh (nếu cần). giá hoặc VBT.
  17. + Cho HS thực hiện các câu hỏi, BT đọc a. Ở một tổ nằm trong gốc cây. hiểu, có thể làm phiếu đánh giá hoặc VBT. b. Hạt dẻ, quả gắm già, - Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời trám khô và rác. c. Chú rất biết lo xa. d. Bỏ một nửa ngô và trám a. Chú sóc bụng đỏ sống ở đâu? vào cái hủm và trải một nửa b. Bãn nhỏ đã thấy gì ở trong lỗ hủm dưới quanh gốc cây. gốc cây? e. Sử dụng từ ngữ vốn dùng c. Chi tiết sóc dự trữ thức ăn trong hủm cây gọi người để gọi vật. nói lên điều gì? g. ấm hơn. d. Hối hận vì hiểu ra chính mình đã phá mất h. HS trả lời theo suy nghĩ, cái kho dự trữ thức ăn của sóc, bạn nhỏ đã cảm nhận riêng. làm gì? i. Vì bạn nhỏ đã mang ngô, e. Trong câu “ Ở đấy có một chú sóc bụng đỏ hạt dẻ, quả gắm, trám khô cho ngày ngày ra vào” tác giả sử dụng cách chú sóc sau khi biết mình vô nhân hóa nào? tình làm hỏng “kho dự trữ” g. Từ ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho thức ăn cho mùa đông của chú. từ ngữ in đậm trong câu “ Trưa hôm thứ k. HS trả lời theo suy nghĩ, ba, trời hơi ấm chú sóc bụng đỏ bò ra ?” cảm nhận riêng. h. Em thích chi tiết nào nhất trong bài? Vì l. HS trả lời theo suy nghĩ sao? riêng. i. Theo em, vì sao món quà cho chú sóc cũng - Nhận xét là lời xin lỗi của bạn nhỏ? k. Qua bài đọc, em có suy nghĩ gì về việc bảo - Lắng nghe vệ rừng? l. Đặt câu nói về một sự việc được kể trong bài, trong đó có sử dụng trạng ngữ. Gọi HS nhận xét bạn - Đọc các đề bài và chọn đề GV nhận xét chung – Tuyên dương bài sẽ thực hiện. B. Đánh giá kĩ năng viết - Suy nghĩ để tìm ý cho bài viết. - Gọi HS đọc các đề bài và chọn đề bài sẽ thực hiện. - HS viết bài vào phiếu đánh giá Đề 1: Mỗi vùng, miền trên đất nước điều gắn hoặc VBT. với một loại cây đặc trưng dừa ở Bến Tre, bang vuông ở Trường Sa, phượng ở Hải Phòng,….Viết bài văn tả một cây được trồng nhiều ở địa phương hoặc nơi em ở.
  18. Đề 2: Trong thế giới loài vật có nhiều loài có ích, chim sâu bảo vệ mùa màng , gà gáy sáng, vịt đẻ trứng,… Viết bài văn tả một con vật có ích mà em Nhận xét biết. - Cho HS suy nghĩ để tìm ý cho bài viết và HS viết bài vào phiếu đánh giá hoặc VBT. - Gọi HS nhận xét - Gv nhận chung- Tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2