intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 17 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 17 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh trao đổi được với bạn: nếu có phép lạ, em sẽ làm gì? Nêu được phỏng đoán về nội bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện đã học, đã nghe. Viết được một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 17 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài 7: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (Tiết: 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Trao đổi được với bạn: nếu có phép lạ, em sẽ làm gì? Nêu được phỏng đoán về nội bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Những điều các bạn nhỏ mong ước làm được để thay đổi cuộc sống nếu có phép lạ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Mơ ước của thiếu nhi về cuộc sống tương lai tươi đẹp. + Tìm đọc được một bài văn viết về ước mơ, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài văn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm 3. Phẩm chất. ­ Yeu nước: Yêu thiên nhiên, cái đẹp xung quanh, mong muốn khám phá thế giới  ̉ xung quanh.  ­ Nhân ái: Yêu hòa bình, yêu thương mọi người xung quanh, mong muốn những   điều tốt đẹp cho mọi người xung quanh. ­ Chăm chỉ: Chăm đọc sách báo, tích cực tham gia vào các hoạt động.  II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + SHS, VBT, SGV + Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. + Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối. - HS: SHS, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  2. + Trao đổi được với bạn: nếu có phép lạ, em sẽ làm gì? + Nêu được phỏng đoán về nội bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi trao đổi với bạn: Nếu có phép lạ, em sẽ làm gì? ( Gợi ý: Chế tạo máy móc hiện đại, lai tạo nhiều giống cây, hoa mới,...) - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv cho HS xem tranh trong SHS: Tranh - HS theo dõi. vẽ gì? - Yêu cầu HS đọc tên và phán đoán nội - HS phát biểu dung bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới: Nếu chúng mình - HS lắng nghe, ghi tựa bài vào vở. có phép, ghi tựa bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Hiểu được nội dung bài đọc: Những điều các bạn nhỏ mong ước làm được để thay đổi cuộc sống nếu có phép lạ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Mơ ước của thiếu nhi về cuộc sống tương lai tươi đẹp. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe - GV HD giọng đọc: giọng trong sáng, vui - HS lắng nghe tươi, hồn nhiên, thể hiện mong ước thiết tha, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện mong ước thay đổi thế giới,...) - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 2 đoạn: + Đoạn 1: 2 khổ thơ đầu + Đoạn 2: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: nảy mầm, chớp mắt,... - HS đọc từ khó - Luyện đọc câu dài: Hướng dẫn ngắt nhịp - 1- 2 Hs đọc câu dài. thơ, nhấn giọng:
  3. Nếu /chúng mình/ có phép lạ/ Bắt hạt giống/ nảy mầm nhanh/ Chớp mắt/ thành cây đầy quả. Tha hồ hái/ chén/ ngọt lành - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - 2 nhóm đọc. - GV kiểm tra 2 nhóm đọc. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: - HS giải nghĩa từ Chén: ăn, thưởng thức. Đúc: Chế tạo bằng cách đổ chất nóng chảy hoặc vật liệu lỏng vào khuôn, rồi để cho rắn, cứng lại. bom: vũ khí thường do máy bay thả xuống, bên trong có chứa thuốc nổ, có thể sức sát thương và phá hoại mạnh. Thuốc nổ: Hoá chất có tác dụng phá hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận - HS đọc thầm bài, thảo luận cặp và trả cặp và trả lời lần lượt các câu hỏi trong lời lần lượt các câu hỏi trong SHS. SHS. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hai khổ thơ đầu nói lên những + Những ước mơ gì của các bạn nhỏ ước mơ gì của các bạn nhỏ? trong hai hổ thơ đầu: Hạt giống nảy mầm nhanh, thành cây đầy quả trong chớp mắt, quả có vị ngọt, các bạn tha hồ hái; Các bạn thành người lớn ngay sau giấc ngủ để làm nhiều việc có ích. - Rút ý đoạn 1: Điều ước của bạn nhỏ về - HS nhắc lại. thiên nhiên và về những điều có thể làm đượcđể cuộc sống tốt đẹp hơn. + Câu 2: Theo em vì sao các bạn nhỏ ước + Các bạn nhỏ ước “mãi mãi không còn “mãi mãi không còn mùa đông”? mùa đông” để cuộc sống luôn ấm áp, tươi vui, không còn giá rét, u buồn. + Câu 3: Điều ước của bạn nhỏ trong khổ + Điều ước của bạn nhỏ trong khổ thơ thơ thứ tư nói lên điều gì? thứ tư nói lên ước muốn hòa bình, thế
  4. giới không có chiến tranh, chỉ có hạnh phúc và những điều ngọt ngào, tốt đẹp. - Rút ý đoạn 2: Điều ước của bạn nhỏ về - HS nhắc lại. cuộc sống hòa bình, ấm no, hạnh phúc. + Câu 4: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ “ Nếu chúng mình có phép trong bài? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy lạ” được lặp lại nhiều lần trong bài? nói lên điều gì? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy thể hiện mong ước thiết tha được có phép lạ để thay đổi thế giới của các bạn nhỏ. - GV mời HS nêu nội dung, ý nghĩa của - Cá nhân nêu bài. - GV chốt nội dung, ý nghĩa bài đọc: - HS theo dõi, nhắc lại. + Nội dung: Những điều các bạn nhỏ mong ước làm được để thay đổi cuộc sống nếu có phép lạ. + Ý nghĩa: Mơ ước của thiếu nhi về cuộc sống tương lai tươi đẹp. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng - GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nhe. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý - HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc, đọc, xác định giọng đọc, chỗ nhấn toàn bài những chỗ cần nhấn giọng. giọng. - GV đọc lại đoạn mẫu - HS lắng nghe - GV yêu cầu đọc lại đoạn 2 - 2-3 HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng bài - HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ cá thơ. nhân. - Gọi vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách Chủ điểm: “Những ước mơ xanh” a) Tìm đọc một bài văn viết về: Ước mơ về nghề nghiệp hoặc Ước mơ về cuộc sống,... - Yêu cầu học sinh xem lại bài văn phù hợp với chủ điểm “Những ước mơ xanh” ( Ước - HS xem lại bài văn đã chuẩn bị.
  5. mơ về nghề nghiệp hoặc Ước mơ về cuộc sống,...) mà giáo viên đã hướng dẫn chuẩn bị trong buổi học trước. b) Ghi chép những chi tiết quan trọng về ước mơ được nhắc đến trong bài văn vào Nhật kí đọc sách. - Yêu cầu HS viết vào Nhật kí đọc sách những điểm em cần ghi nhớ sau khi đọc bài - HS viết vào Nhật kí đọc sách, sau đó văn: tên bài, tên tác giả, những chi tiết quan trang trí. trọng, ...Sau đó có thể trang trí Nhật kí đọc Ví dụ: Ước mơ về cuộc sống sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc - Tên bài văn: Trung thu độc lập nội dung bài văn. - Tác giả: Thép mới - Mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp: + Có dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. + Có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. + Có nhà máy chi chít. c) Cùng bạn chia sẻ: + ...... - Yệu cầu HS chia sẻ trong nhóm 4 em + Bài văn đã đọc. - HS thảo luận nhóm 4 em: + Nhật kí đọc sách. + Cá nhân đọc bài vă hoặc trao đổi bài văn cho bạn trong nhóm để cùng đọc. + Cá nhân chia sẻ Nhật kí đọc sách của mình. + Các bạn trong nhóm góp ý về Nhật kí đọc sách của bạn. - Hs lắng nghe góp ý của bạn, chỉnh + Suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách. đến trong bài văn. - Hs chia sẻ suy nghĩ. - Yêu cầu HS bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và dán vào góc sản phẩm - HS bình chọn - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
  6. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS cùng hát và vận động - HS cùng hát và vận động theo bài hát theo bài hát “Điều em muốn”. “Điều em muốn”. - GV hỏi HS: - HS trả lời + Em mơ ước gì cho ngôi trường em học trong tương lai? + Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó? - Gv liên hệ, giáo dục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------
  7. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài 7: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (Tiết: 3) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập lựa chọn, sử dụng từ ngữ để biểu đạt nghĩa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm. 3. Phẩm chất. ­ Yeu nước: Yêu thiên hiên, cảnh vật xung quanh (qua các ngữ  liệu trong bài,   ̉ dùng từ, đặt câu miêu tả cảnh vật) ­ Chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động. ­ Trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ  được giao trong các hoạt động  học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + SHS, VBT, SGV + Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. + Thẻ từ, thẻ câu để HS làm bài tập. - HS: SHS, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh xem vài bức tranh phong - HS xem tranh, thực hiện yêu cầu. cảnh. Hỏi: + Em thấy gì qua các bức ảnh này? + Hãy nói một câu miêu tả về một bức tranh mà em thích. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tựa bài 2. Hoạt động luyện tập - thực hành - Mục tiêu:
  8. - Luyện tập lựa chọn, sử dụng từ ngữ để biểu đạt nghĩa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế từ ngữ đã cho. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và - HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc đọc các câu văn. các câu văn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận nhóm đôi: thành bài tập a. bao la, mênh mông b. xanh ngắt, xanh thắm c. trắng trẻo, trắng ngần d. nho hỏ, nhỏ nhắn - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét kết quả. - HS lắng nghe. - GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ ngữ đã thay thế, giúp HS nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ đã biểu đạt. 2.2. Phát hiện và chữa lỗi dùng từ - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và - HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc đọc các câu văn. các câu văn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em hoàn - HS thảo luận nhóm 4 em thành bài tập a. rung chuyển → rung rinh b. Đỏ chót → đỏ nặng/ đỏ thắm. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày - GV nhận xét kết quả. - Các nhóm khác nhận xét - GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ ngữ đã - HS lắng nghe. chữa, giúp HS nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ đã biểu đạt. 2.3. Đặt câu để phân biệt nghĩa các từ - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - HS xác định yêu cầu của BT3. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài cá nhân vào VBT. + Nước biển trong veo, có thể nhìn thấy rõ những chú cá tung tăng bơi lội. + Đôi mắt của bé to tròn, trong sáng, luôn nhìn thẳng người đang trò
  9. chuyện. + Giọng hát trong trẻo của họa mi dường như đã đánh thức những mầm cây nhỏ kia, khiến chúng vươn mình - GV kiểm tra 1 số VBT, nhận xét lên khỏi mặt đất ẩm ướt. - Gọi 1-2 HS trình bày bài làm của mình. - 1-2 HS trình bày - GV nhận xét kết quả. - Các HS khác nhận xét - GV hỏi thêm HS lí do chọn chọn nội dung - HS lắng nghe. để đặt câu có từ ngữ đã cho, giúp HS nâng cao năng lực sử dụng nghĩa từ, sử dụng từ ngữ hay, phù hợp. 2.4. Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế từ ngữ đã cho - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4 và đọc các câu văn. - HS xác định yêu cầu của BT4 và đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn các câu văn. thành bài tập - HS thảo luận nhóm đôi: a. rải/ rót b. khoe sắc - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. c. hòa giọng/ cất tiếng - Đại diện 1-2 nhóm trình bày - GV nhận xét kết quả. - Các nhóm khác nhận xét - GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ ngữ đã - HS lắng nghe. thay thế, giúp HS nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ đã biểu đạt. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Nhà văn nhí. - HS tham gia trò chơi - Giáo viên đưa ra từng bức tranh, yêu cầu 2 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. đội cử đại diên miêu tả bức tranh ấy. Câu miêu tả nào hay hơn thì đội đó giành được 1
  10. điểm. Sau 3 lượt chơi, đội nào giành được nhiểu điểm hơn là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------
  11. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài 7: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (Tiết: 4) VIẾT: LUYỆN TẬP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện đã học, đã nghe. - Viết được một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Yẻu nước: Tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ chủ quyền của dân tộc. - Nhân ái: Yêu thương, chia sẻ với những người khó khăn, tôn trọng sự khác biệt của người khác. - Chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + SHS, VBT, SGV + Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. + Bảng phụ - HS: SHS, vở, một số truyện cổ tích. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi: “Nhìn hình - - HS tham gia trò chơi. đoán chữ”: + Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, cho HS lần lượt xem một số hình ảnh, yêu cầu HS đoán xem mỗi hình nhắc đến câu chuyệncổ tích
  12. nào? + Luật chơi: Đội nào đoán đúng nhiều hơn là đội chiến thắng. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương. - Dẫn dắt, giới thiệu bài mới, ghi bảng tựa bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hoạt động luyện tập - thực hành - Mục tiêu: + Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện đã học, đã nghe. - Cách tiến hành: Đề bài: Viết một đoạn văn nêu lí do em thích một câu chuyện cổ tích hoặc sự tích đã đọc, đã nghe. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - 2 HS lần lượt đọc đề bài, xác định yêu cầu. 2.1. Viết một đoạn văn nêu lí do em thích một câu chuyện - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và - 2 HS lần lượt xác định yêu cầu của đọc các gợi ý. BT1 và đọc các gợi ý. - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT, dựa vào - HS viết đoạn văn vào VBT. kết quả tìm ý ở trang 134 ( Tiếng việt 4, tập một) và các gợi ý. 2.2. Rà soát, chữa lỗi trong bài viết - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và - HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc các gợi ý. đọc các gợi ý. Yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, viết lại đoạn - HS tự đọc lại bài viết, viết lại đoạn văn cần chữa lỗi vào VBT (nếu có) văn cần chữa lỗi vào VBT (nếu có). 2.3. Chia sẻ đoạn văn trong nhóm - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 và - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đọc các gợi ý. BT3 và đọc các gợi ý. - Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu bài tập theo - HS thực hiện yêu cầu bài tập theo nhóm đôi: nhóm đôi. + Đổi bài cho nhau + Đọc, nhận xét bài của bạn và ngược lại + Chỉnh sửa, hoàn thiện đoạn văn (nếu có). 3. Vận dụng: * Mục tiêu: - Viết được một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp.
  13. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động - HS xác định yêu cầu - Yêu cầu HS viết một điều em muốn thay đổi - HS viết một điều em muốn thay để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn vào giấy đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp và dán vào Khu vườn mơ ước. hơn vào giấy và dán vào Khu vườn mơ ước. - Yêu cầu HS tham quan khu vườn mơ ước, - HS tham quan khu vườn mơ ước, đọc nội dung các bài viết. đọc nội dung các bài viết. - Yêu cầu HS bình chọn nội dung bài viết bằng - HS bình chọn. từ ngữ hoặc khuôn mặt cảm xúc. - Gv nhận xét, đánh giá và tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------
  14. TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài 8: NHỮNG GIAI ĐIỆU GIÓ (Tiết: 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được với bạn về âm thanh của một loại nhạc cụ mà em thích; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động. - Đọc: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình yêu của bạn nhỏ với những chiếc chuông gió. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Âm thanh của mỗi chiếc chuông gió là giai điệu của hi vọng và sự tin tưởng vào một tương lai tươi sáng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Yẻu nước: Yêu thiên niên, đất nước, trân trọng, bảo vệ cái đẹp. - Nhân ái: Yêu thương người thân, mọi người, trân trọng, giữ gìn những món quà, những tình cảm mọi người dành cho mình. - Chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + SHS, VBT, SGV + Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. + Bảng phụ ghi đoạn từ “ Năm mưởi tuổi” đến hết. + Hình ảnh hoặc một vài chiếc chuông gió (nếu có). - HS: SHS, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Chia sẻ được với bạn về âm thanh của một loại nhạc cụ mà em thích + Nêu được phỏng đoán về nội bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động.
  15. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh nghe âm thanh của - HS lắng nghe, phát biểu một số nhạc cụ, yêu cầu HS cho biết đó là âm thanh của nhạc cụ nào? - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ được với bạn về âm thanh của VD: sáo trúc - réo rắc, vui tươi; đàn tranh một loại nhạc cụ mà em thích - trong và sáng, đàn bầu - sâu lắng, ngọt ngào; trống - giòn giã,... - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv cho HS xem tranh trong SHS: Tranh - Tranh vẽ bạn nhỏ cùng những chiếc vẽ gì? chuông gió. - Yêu cầu HS đọc tên và phán đoán nội - HS phát biểu dung bài học. -GV dẫn dắt vào bài mới: Những giai - HS lắng nghe, ghi tựa bài vào vở. điệu gió, ghi tựa bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Hiểu được nội dung bài đọc: Tình yêu của bạn nhỏ với những chiếc chuông gió. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Âm thanh của mỗi chiếc chuông gió là giai điệu của hi vọng và sự tin tưởng vào một tương lai tươi sáng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe - GV HD giọng đọc: giọng kể trong sáng, vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ chỉ hoạt động và đặc điểm của sự vật,...) - HS chia đoạn: 2 đoạn: - Bài được chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến “ trong vắt, mỏng tang”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “qua những chiếc chuông” + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn
  16. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: ngời, ngộ nghĩnh, yểu điệu, rung ngân,... - 1- 2 Hs đọc câu. - Hướng dẫn ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: Tôi/ ngẩn ngơ trước vẻ yểu điệu/ của những quả chuông nhỏ xinh/ đung đưa trên những sợi dây cước mảnh mai.// Nó có gì đó thật trong sáng/ và cũng rất - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. mộng mơ.// - 2 nhóm đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - GV kiểm tra 2 nhóm đọc. - GV nhận xét các nhóm. - HS giải nghĩa từ 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: yểu điệu: dáng mềm mại, thướt than ngân rung: âm thanh kéo dài và vang xa của một vật chuyển động qua lại nhanh - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi và và liên tiếp, không theo một hướng nhất trả lời lần lượt các câu hỏi trong SHS. định - GV yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời lần lượt các câu hỏi+ Những quả chuông sứ ngời lên lớp trong SHS. men bóng, hoa văn ngộ nghĩnh, vui tươi, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèntiếng chuông gió lanh canh, trong trẻo, cách trả lời đầy đủ câu. quả chuông yểu điệu, nhỏ xinh, dây cước + Câu 1: Chiếc chuông gió bố tặng bạn mỏng mai, trong sáng và rất mộng mơ nhỏ năm lên bảy tuổi được tả bằng những + Chiếc chuông gió thứ hai bạn nhỏ được từ ngữ, âm thanh nào? tặng làm bằng thủy tinh trang trí hình cỏ hoa có năm cánh lá xinh đẹp, những dây chỉ nhỏ treo thanh đồng vào lòng quả + Câu 2: Chiếc chuông gió thứ hai bạn chuông, âm thanh trong vắt, mỏng tang. nhỏ được tặng có gì đẹp? - HS nhắc lại. + Bạn nhỏ yêu những chiếc chuông gió vì chúng đẹp, âm thanh hay và chứa đựng
  17. - Rút ý đoạn 1: Vẻ đẹp của hai chiếc tình cảm của ngươi gửi cho mình. chuông gió đầu tiên mà bạn nhỏ được - HS nhắc lại. tặng. + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ yêu những chiếc + Vì khi ngắm nhìn những chiếc chuông chuông gió? gió, bạn nhỏ mong ước mỗi chiếc chuông sẽ ngân rung những âm thanh và giai điệu - Rút ý đoạn 2: Tình cảm của hai bạn của gió, của ước mơ, của hi vọng và sự nhỏ dành cho những chiếc chuông gió. tin tưởng vào một tương lai tươi sáng... + Câu 4: Bạn nhỏ mong ước điều gì khi - HS nhắc lại ngắm những chiếc chuông rung trong gió? + Bài đọc có tên là “Những giai điệu gió” vì những chiếc chuông tạo ra âm thanh nhờ sự tác động của gió, là những giai điệu do gió tạo nên,... - Rút ý đoạn 3: Mong ước của bạn nhỏ - Cá nhân nêu khi ngắm nhìn và lắng nghe giai điệu từ những chiếc chuông gió - HS theo dõi, nhắc lại. + Câu 5: Theo em vì sao bài đọc có tên là “Những giai điệu gió”? - GV mời HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - GV chốt nội dung, ý nghĩa bài đọc: + Nôi dung: Tình yêu của bạn nhỏ với - HS lắng nhe. những chiếc chuông gió. - HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc, + Ý nghĩa: Âm thanh của mỗi chiếc xác định giọng đọc, chỗ nhấn giọng. chuông gió là giai điệu của hi vọng và sự - 2-3 HS đọc tin tưởng vào một tương lai tươi sáng. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng - GV đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc, toàn bài những chỗ cần nhấn giọng. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2,3:
  18. Năm mười tuổi,/ tôi có một bộ sưu tập chuông gió/ đến từ nhiều địa điểm khác nhau,/ nhiều người khác nhau.//Tôi yêu tiếng chuông gió,/ yêu tình cảm của mọi người gửi cho mình/ qua những tiếng chuông gió...// - HS xác định giọng đọc ( như HĐ 1) Mỗi buổi sáng cuối tuần,/ tôi say - HS luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi. ngắm những chiếc chuông rung trong - Đại diện vài nhóm đọc trước lớp. gió/ với niềm mong mỏi thiết tha:// Mỗi - 1 HS đọc cả bài. chiếc chuông nhỏ ấy/ sẽ ngân rung những âm thanh/ và giai điệu của gió,/ của ước mơ,/ của hi vọng/ và sự tin tưởng vào một tương lai tươi sáng...// - Yêu cầu HS xác định giọng đọc - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi. - Gọi đại diện vài nhóm đọc trước lớp. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Em cảm nhận được gì sau bài học này? - HS trả lời - Gv liên hệ, giáo dục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------
  19. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài 8: NHỮNG GIAI ĐIỆU GIÓ (Tiết: 2) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Mở rộng vốn từ theo chủ đề : Ước mơ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Yẻu nước: Yêu thiên hiên, cái đẹp xung quanh. - Nhân ái: Yêu thương mọi người xung quanh, mong muốn những điều tốt đẹp cho mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + SHS, VBT, SGV + Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. + Thẻ từ, thẻ câu để HS làm bài tập. - HS: SHS, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh xem vài bức tranh phong - HS xem tranh, thực hiện yêu cầu. cảnh. Hỏi: + Em thấy gì qua các bức ảnh này? + Hãy nói một câu miêu tả về một bức tranh mà em thích. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tựa bài
  20. 2. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ theo chủ đề : Ước mơ + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 - HS xác định yêu cầu của BT1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nối lời giải - HS thảo luận nhóm đôi: nghĩa phù hợp ở cột B vớimỗi từ ở cột B + mơ màng: Thấy phảng phất không rõ trong trạng thái mơ ngủ. + mơ mộng: Say sưa theo đuổi những hình ảnh tốt đẹp, nhưng xa vời, thiếu thực tế. + mơ tưởng: Mong mỏi, ước mơ điều chỉ có kể có trong tưởng tượng. + mơ ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét kết quả. - HS lắng nghe. 2.2. Chọn từ phù hợp - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS xác định yêu cầu của BT2 - HS làm bài cá nhân vào VBT. a. mơ màng b. ước mơ b. mơ ước d. mơ tưởng - GV kiểm tra 1 số VBT, nhận xét e. mơ mộng. - Gọi 1-2 HS chữa bài trước lớp. - Gọi 1-2 HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét kết quả. - HS khác nhận xét 2.3. Tìm từ ngữ ghép được với từ “ước - HS lắng nghe. mơ” - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu BT trong - HS xác định yêu cầu của BT3. nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn. - HS thực hiện yêu cầu BT trong nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn. (Ước mơ viển vông, ước mơ cao cả,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1