Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 2
download
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hỏi–đáp được về hoạt động em thích tham gia vào mùa hè; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Tìm đọc được một truyện cười viết về niềm vui, tiếng cười trong sinh hoạt, lao động, phê phán cái xấu,...; viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về lí do em thích câu chuyện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo)
- TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Đọc - Bài 3: Mùa hè xôn xao (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hỏi – đáp được về hoạt động em thích tham gia vào mùa hè; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Khung cảnh mùa hè với những hình ảnh đẹp đầy sức sống, tươi vui. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi mùa hè thật vui tươi, thú vị. Học thuộc lòng được 2 – 3 khổ thơ em thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trả lời các câu hỏi, nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, chơi trò chơi. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV. - Ti vi máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip ngắn về thiên nhiên, hoạt động, trò chơi vào mùa hè (nếu có). - Bảng phụ ghi hai khổ thơ cuối. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động và tên bài. - Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đôi, hỏi – đáp về hoạt - HS thảo luận và hỏi đáp với động em thích tham gia vào mùa hè (có thể kết hợp nhau.
- sử dụng tranh, ảnh, video clip về các hoạt động mùa hè nếu có) – xem tranh liên hệ với nội dung khởi động – đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. - Lắng nghe - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Xôn xao mùa hè”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Khung cảnh mùa hè với những hình ảnh đẹp đầy sức sống, tươi vui. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi mùa hè thật vui tươi, thú vị. Học thuộc lòng được 2 – 3 khổ thơ em thích. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý. Toàn bài đọc với - HS lắng nghe giọng trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hoạt động, trạng thái, đặc điểm,... của các sự vật). - HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số - Lắng nghe. từ khó: trèo, sớm,...; hướng dẫn cách ngắt nghĩ và luyện đọc một số dòng thơ theo nhịp 2/4 (trừ một vài dòng thơ đọc với nhịp 4/2 như: Chặn đàn dưa hấu/ bên sông; Giăng đèn hoa đỏ/ cho em;... hoặc nhịp 3/3 như: Từng bông lúa/ dậy hương chiêm,...): Mùa hè/ chui vào quả mít/ Hoá thành/ múi mật vàng ong/ Mùa hè/ mặt trời đỏ chót/ Chăn đàn đưa hấu/ bên sông.// Mùa hè/ trèo lên cây phượng/ Giăng đèn hoa đỏ/ cho em/ Mùa hè/ bay qua mặt ruộng/ Từng bông lúa/ dậy hương chiêm.//;… - YC HS đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. - Lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Gợi ý và YC HS giải nghĩa một số từ sau: Xôn - HS giải nghĩa từ khó. xao, chiêm, dậy. - Mời các cặp HS hỏi đáp để giải nghĩa từ khó - Hỏi đáp giải nghĩa từ khó:
- trước lớp. + Xôn xao: vừa gợi tả những âm thanh, tiếng động rộn vui từ nhiều phía xen lẫn nhau, vừa gợi tả những cảm xúc vui tươi, náo nức. + Chiêm: chiêm (lúa hay hoa màu) gieo cấy vào giữa tháng 10, tháng 11 và thu hoạch vào tháng 5, tháng 6. + Dậy: mùi thơm toả mạnh ra xung quanh. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm - HS thảo luận và tìm câu trả đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong lời. SHS. - Mời đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời: + Câu 1: Bài thơ nhắc đến những sự vật gì vào + Câu 1: Những sự vật được mùa hè? Mỗi sự vật ấy được miêu tả bằng những nhắc đến trong bài thơ là quả từ ngữ, hình ảnh nào? mít – múi mật vàng ong, mặt trời — đỏ chót, dưa hấu – đàn, cây phượng – giăng đèn hoa đỏ, bông lúa — dậy hương chiêm, bầy chim – luyện thanh, tiếng ve – ẩn hiện, điều – bay cao, tiếng sáo – xôn xao. + Câu 2: Mùa hè gắn bó với lũ trẻ như thế nào? + Câu 2: Mùa hè gắn bó với lũ trẻ như một người bạn. Vào mùa hè, lũ trẻ cùng nhau chơi trò trốn tìm, thả diều, thổi sáo, được thưởng thức những loại trái cây ngọt lành,... + Câu 3: Theo em, vì sao bài thơ có tên là “Xôn + Câu 3: HS trả lời theo suy xao mùa hè” nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Bài thơ có tên “Xôn xao mùa hè” vì tất cả các khổ thơ, các từ ngữ, hình ảnh đều gợi cảnh
- vật của mùa hè, tâm trạng vui tươi, nào nức của trẻ thơ khi mùa hè đến,... + Câu 4: Bài thơ mang đến cho em những cảm xúc + Câu 4: háo hức, nôn nao về gì về mùa hè? mùa hè. - YC HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng. - HS nêu cách hiểu về nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Trả lời: Một mùa hè thật vui Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc, nhịp thơ tươi và trong sáng, gợi cho và một số từ ngữ cần nhấn giọng. em nhớ lại những cảm xúc không thể nào quên về mùa hè. Em cảm thấy rất háo hức và nôn nao về mùa hè tươi đẹp sắp đến. - HS nghe GV hoặc bạn đọc lại hai khổ thơ cuối và - Lắng nghe. xác định giọng đọc đoạn này (Gợi ý. Giọng trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hoạt động, trạng thái, đặc điểm của mùa hè và các sự vật,...): Mùa hè/ vẫn thường dậy sớm/ Luyện thanh/ cùng với bầy chim/ Mùa hè/ chơi trò tìm trốn / Tiếng ve/ ẩn hiện gọi mình.// Mùa hè/ ngồi bên lũ trẻ/ Nổi dậy/ cho diều lên cao/ Mùa hè/ bay lên thật dễ Với cùng tiếng sáo xôn xao...// - YC HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc trong nhóm. - Mời 2 – 3 HS đọc trước lớp. - Đọc đoạn thơ trước lớp. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm, trước lớp 2 – 3 khổ thơ em thích (có thể thực hiện sau giờ học). - HS nghe bạn và GV nhận xét phần đọc thuộc - Lắng nghe. lòng. 4. Vận dụng.
- - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh chia sẽ những mẫu chuyện về - HS kể những mẫu chuyện mùa hè. thực tế hoặc sưu tầm mà em biết - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe 5. Nối tiếp - Học thuộc lòng đoạn thơ yêu thích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
- TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Đọc mở rộng Bài 3: Mùa hè xôn xao (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm đọc được một truyện cười viết về niềm vui, tiếng cười trong sinh hoạt, lao động, phê phán cái xấu,...; viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về lí do em thích câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được nội dung. - Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ nhau trong hoạt động nhóm, trao đổi truyện để cùng đọc trong nhóm. - Trách nhiệm: có ý thức về nhiệm vụ học tập (về nhà đọc truyện), viết Nhật kí đọc sách. - Chăm chỉ: chuẩn bị, thực hiện đầy đủ các yêu cầu học tập của giáo viên, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - HS mang tới lớp truyện cười phù hợp với chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” đã đọc và Nhật kẻ đọc sách; 1 – 2 tranh, ảnh về hoạt động của trẻ em vào mùa hè, 1 – 2 hình ảnh về một trải nghiệm thú vị của em trong mùa hè (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi, chia sẽ suy - Thảo luận nhóm đôi, chia sẽ nghĩ, cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt trước lớp động vào mùa hè của em. - GV dẫn vào bài, ghi tựa bài 2. Hoạt động đọc mở rộng. - Mục tiêu: Tìm đọc được một truyện cười viết về niềm vui, tiếng cười trong sinh
- hoạt, lao động, phê phán cái xấu,...; viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về lí do em thích câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Tìm đọc truyện cười: - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường,...) một truyện cười phù hợp với chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” theo hướng dẫn của GV trước buổi học khoảng một tuần. HS có thể đọc sách, báo giấy hoặc tìm kiếm trên internet truyện cười viết về: + Niềm vui, tiếng cười trong sinh hoạt + Niềm vui, tiếng cười trong lao động + Phê phán cái xấu +? - YC HS chia sẻ truyện cười đã đọc. - HS chuẩn bị truyện mang tới lớp chia sẻ. - Nhận xét. - Lắng nghe 2.2. Viết Nhật kí đọc sách: - Y/C HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em - Viết vào Nhật kí đọc sách. ghi nhớ sau khi đọc truyện cười: tên truyện, tên nhân vật, tình huống, cách giải quyết, chi tiết tạo tiếng cười,... - Y/C 3 HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét. - Nhận xét, lắng nghe. - Cho HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo - HS trang trí Nhật kí đọc nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện. sách - Y/C 2 HS trình bày sản phẩm trước lớp. - HS, GV nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp. 2.3. Chia sẻ về truyện cười đã đọc: - Nhận xét, lắng nghe. - HS đọc truyện hoặc trao đổi truyện cho bạn trong nhóm để cùng đọc. - Đọc truyện, trao đổi trong - HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình. nhóm. - HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện - Chia sẻ Nhật kí đọc sách. Nhật kí đọc sách. - Lắng nghe, chỉnh sửa, hoàn
- - HS bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo thiện Nhật kí đọc sách và dán vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm/ Góc - Bình chọn Nhật kí đọc sách Tiếng Việt. và dán theo yêu cầu. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - Nhận xét, lắng nghe. 2.4. Thi Cây hài nhí: - YC HS kể lại câu chuyện cho bạn nghe trong - HS kể và chia sẻ câu chuyện nhóm nhỏ và chia sẻ lí do em thích câu chuyện. trong nhóm. - YC 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp. - Trình bày trước lớp. - YC HS bình chọn bạn có giọng kể chuyện hay. - Bình chọn, tuyên dương - GV nhận xét, đánh giá hoạt động - Lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động Nối tiếp: - HS về học thuộc đoạn thơ, xem lại nội dung, ý - Học đoạn thơ, xem nội dung, nghĩa bài thơ. ý nghĩa bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
- TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Luyện từ và câu Bài: Thành phần chính của câu (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện và biết sử dụng thành phần chính của câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời câu hỏi. - Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất. - Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác. - Thẻ từ cho HS thực hiện các bài tập luyện từ, luyện câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, Phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Cho HS trả lời 2 câu hỏi cho câu sau: “Bông hoa - HS chơi trò chơi. rất đẹp.” + Cái gì rất đẹp? + Bông hoa. + Bông hoa như thế nào? + Rất đẹp. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. 2.1. Hình thành khái niệm thành phần chính của câu. a. Mục tiêu: HS nắm được thế nào là thành phần chính của câu. - YC HS xác định yêu cầu BT 1 - HS đọc yêu cầu BT 1 - YC HS thảo luận theo nhóm 2: Chọn câu hỏi phù - HS thảo luận nhóm 2. hợp với từ ngữ in đậm.
- - 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp. - Đại diện nhóm chữa bài: + a. Ai đang xây dựng trạm phát sóng mới? + b. Cái gì lẫn vào trong mây? + c. Con gì là bạn của chúng em? - HS nghe bạn và GV nhận xét. - Nhận xét, lắng nghe. - YC HS xác định yêu cầu của BT 2. - Xác định YC BT 2. - YC HS thảo luận, đặt câu hỏi cho từ ngữ in đậm - Thảo luận nhóm. trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ. - 1 − 2 nhóm HS chữa bài, các nhóm khác nhận xét, - Đại diện nhóm chữa bài: bổ sung. + a. Đám trẻ con làm gì? + b. Món ăn mà em thích nhất là gì? + c. Những đám cải bắp, su hào thế nào? - YC HS xác định yêu cầu của BT 3. - Xác định YC BT 3 - HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4. - 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp. - Đại diện nhóm chữa bài: + a. Từ ngữ nêu người, vật được nói đến trong câu: người thợ, cột ăng-ten, con sáo nâu. + b. Từ ngữ nêu hoạt động, trạng thái của người, vật,... được nói đến trong câu: chạy ùa ra sân, là phở bò, xanh non mơn mởn). - HS nghe bạn và GV nhận xét, rút ra những điều - Nhận xét, rút ra những điều em cần ghi nhớ về thành phần chính của câu. cần ghi nhớ. − 1 − 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhắc lại ghi nhớ. 2.2. Nhận diện chủ ngữ, vị ngữ - YC HS xác định yêu cầu BT4 - Xác định yêu cầu BT 4. - HS làm bài vào VBT: GV gợi ý HS sử dụng - HS làm vào VBT. những câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì? để xác định chủ ngữ (CN); sử dụng câu hỏi Làm gì?, Là gì?,
- Thế nào? để xác định vị ngữ. - HS chia sẻ bài làm trong nhóm đôi. - Chia sẻ bài làm trong nhóm. - 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp. - Trình bày: + Mây đen/ ùn ùn kéo đến. CN VN + Bầu trời/ tối sầm lại. CN VN + Mưa/ bắt đầu trút xuống rào rào. + Đàn gà/ nhanh chóng tụ tập dưới mài hiên. + Lũ gà con/ nép sát vào mẹ. CN VN + Cây cối trong vườn/ hả hê tắm mưa. - Nhận xét, lắng nghe. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - Xác định YC BT 5. 2.3. Tìm chủ ngữ, vị ngữ phù hợp: - Hoàn thành câu trong nhóm. - YC HS xác định yêu cầu BT 5. - Làm vào VBT. - YC HS quan sát câu, hoàn thành câu trong cặp. - Chơi trò chơi: - HS làm vào VBT + a. đã về/ đang về/ đến… - Tổ chức HS chơi Chuyền hoa để chữa bài trước + b. Những tia nắng/ Những lớp. tia nắng ấm áp/… + c. Những chú chim/ Bầy chim/ Đàn chim/… + d. đua nhau nở rộ/ chúm chím nụ xinh/ đua nhau khoe sắc và tỏa hương ngan ngát/ …) - Nhận xét, lắng nghe. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng. a. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Cách tiến hành: - Em hãy đặt một câu hoàn chỉnh và xác định các - HS thực hiện. thành phần chính của câu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
- TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối. - Sưu tầm được tranh, ảnh về hoạt động hè của trẻ em, chia sẻ được cảm xúc của em về một trải nghiệm thú vị trong mùa hè. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời câu hỏi. - Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất. - Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác. - Giấy hoặc thiệp để thực hiện hoạt động vận dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. b. Cách tiến hành: - Cho HS nghe bài hát “vườn cây của ba” - Lắng nghe. - YC HS kể tên một số loại cây có trong bài hát. - Kể tên các loại cây trong bài hát. - Nhận xét, dẫn vào bài. - Lắng nghe. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. a. Mục tiêu: Xác định được dạng bài văn sẽ viết, lập được dàng ý cho bài văn miêu tả cây cối, nhận biết, sử dụng một số từ ngữ gợi tả, hình ảnh so sánh, nhân hóa. b. Cách tiến hành:
- 2.1. Tìm hiểu đề bài. HS đọc đề bài trả lời một số câu hỏi để phân tích đề bài: - Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào? - HS trả lời: miêu tả cây cối - Em cần tả loại cây nào? - HS trả lời: cây bóng mát. - Loại cây ấy được trồng ở đâu? - HS trả lời: ở trường hoặc ở nơi em ở. 2.2. Lập dàn ý cho bài văn: - HS xác định yêu cầu của BT 1. - Xác định YC BT 1. - YC HS đọc lại BT 2 tr. 16 (Tiếng Việt 4, tập - Đọc lại BT 2 tr 16 và gợi ý. hai) kết hợp quan sát, đọc sơ đồ gợi ý. - HS làm vào VBT hoặc vở nháp, lưu ý HS có - HS làm vào VBT cá nhân. thể ghi chép vắng tắt bằng các từ ngữ. - GV lưu ý HS: - Lắng nge. + Xác định trình tự miêu tả phù hợp với cây chọn tả. + Dùng từ ngữ gợi tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật bộ phận chọn tả. + Dùng từ, cụm từ khi nêu các ý. GV khuyến khích HS mở rộng ý dựa vào điều quan sát được, không gò ép. - HS đọc lại, chỉnh sửa, bổ sung - YC HS đọc lại, chỉnh sửa, bổ sung cho dàn ý (nếu cần). - HS trình bày: - YC 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp. + Mở bài: Giới thiệu cây bóng mát: • Tên (VD: bàng, phượng, me, bằng lăng,...) • Nơi trồng (VD: trường, đường làng, đường phố,...) + Thân bài: Tả cây bóng mát: HS có thể chọn tả cây theo trình tự tả thân cây → cành, lá → ích lợi của cây,... hoặc chọn tả theo đặc điểm nổi bật → tả từng bộ phận của cây/ tả theo sự thay đổi theo mùa tả theo từng thời kì
- phát triển. - Nhận xét, lắng nghe. - HS nghe bạn và giáo viên nhận xét. 2.3. Lựa chọn từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa. - Xác định YC BT 2. - YC HS xác định yêu cầu BT 2. - Thảo luận, chia sẻ trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả + Từ ngữ gợi tả: thân cây (to, trước lớp cao, xù xì, nhẵn bóng,..); cành cây (vươn dài, tỏa ra, um tùm, cong queo,..); lá cây (xanh biếc, xanh non, vàng úa, héo hắt,…) + Hình ảnh so sánh: Ví dụ: Cây bàng to như một cái ô không lồ, rễ cây như những con rắn cuộn lại với nhau,… + Hình ảnh nhân hóa: Ví dụ: - YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cây bàng rất buồn, bác đa già,.. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - Nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. - Nhận xét, lắng nghe. 3. Vận dụng: a. Mục tiêu: + Sưu tầm được tranh, ảnh về hoạt động hè của trẻ em, giới thiệu, chia sẻ được cảm xúc của em về một trải nghiệm thú vị trong mùa hè. b. Cách tiến hành: - YC HS xác định yêu cầu của hoạt động 1. - HS xác định yêu cầu: Sưu tầm 1 – 2 tranh, ảnh về hoạt động của trẻ em vào mùa hè. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, quan sát - Hoạt động nhóm giời thiệu về tranh, có thể nêu một vài câu giới thiệu về bức bức tranh. tranh của mình theo kĩ thuật Phòng tranh nhỏ. - HS chia sẻ trước lớp. - Một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe. - Nhận xét, - HS xác định YC: Chia sẻ cảm - HS xác định yêu cầu của hoạt động 2. xúc của em về một trải nghiệm thú vị trong mùa hè. - Nhận xét, đánh giá hoạt động - HS thảo luận, chia sẻ trong
- - HS chia sẻ trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ về nhóm. một trải nghiệm thú vị trong mùa hè của mình (có thể kết hợp với trình chiếu tranh, ảnh của bản thân hoặc sưu tầm), chia sẻ cảm xúc của mình về trãi nghiệm thú vị đó. - Chia sẻ trước lớp. - 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp, - Nhận xét, lắng nghe. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .........................................................................................................................
- TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Bài 4: TRONG ÁNH BÌNH MINH (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được 1 – 2 câu về vẻ đẹp của bầu trời vào một buổi trong ngày, nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Cảnh vật buổi sớm mai ở đồng cỏ thật đẹp, sinh động. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cảnh đẹp ở đồng cỏ lúc bình minh và cảnh thanh bình, chung sống chan hoà giữa các loài vật trên đồng cỏ. 2. Năng lực chung. - Năng tự chủ, tự học, lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip về bầu trời vào một số buổi trong ngày, về cảnh đồng cỏ, cảnh rừng lúc bình minh; tranh, ảnh về cây bóng mát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Nói được 1 – 2 câu về vẻ đẹp của bầu trời vào một buổi trong ngày. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh, - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm video clip: Nói với bạn 1 – 2 câu tả vẻ nhỏ, nói với bạn 1 – 2 câu tả vẻ đẹp của đẹp của bầu trời vào một buổi trong bầu trời vào một buổi trong → Xem ngày. tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội
- dung tranh → Đọc tên và phản đoàn nội dung bài đọc. - HS nghe GV giới thiệu bài mới và ghi - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan tên bài đọc mới: “Trong ánh bình minh". sát GV ghi tên bài đọc mới: “Trong ánh bình minh". 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Cảnh vật buổi sớm mai ở đồng cỏ thật đẹp, sinh động. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cảnh đẹp ở đồng cỏ lúc bình minh và cảnh thanh bình, chung sống chan hoà giữa các loài vật trên đồng cỏ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS nghe GV đọc mẫu - GV đọc mẫu: Giọng đọc toàn bài thong thả, trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở các từ ngữ tả cảnh đẹp của vạn vật lúc - HS theo dõi và thực hiện theo hướng binh minh ở đồng cỏ,... dẫn của GV. - GV HD đọc: Hướng dẫn cách ngắt - 1 HS đọc bài. nghỉ và luyện đọc một số câu tả vẻ đẹp - HS theo dõi. của cảnh. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “khoảnh khắc” - HS thực hiện đọc nối đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “không hay” - HS luyện đọc từ khó. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: sương vương, khoảnh khắc, rậm rịch,... - Luyện đọc câu dài: Ở đồng cỏ mênh mông/ cũng giống ngoài biển cả,/ mặt trời lên nhanh vùn vụt.// Thoạt đầu/ nó chậm rãi nhô lên,/ đỏ hồng như một trái - Luyện đọc đoạn theo nhóm 4. dưa hấu mới bổ,/ rồi sau khi vượt khỏi - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. đường chân trải chắn ngang,/ nó leo mau - Lắng nghe. lên cao/ và nắng chợt chói chung lúc nào không hay// - HS giải thích nghĩa của một số từ khó - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
- luyện đọc đoạn theo nhóm 4. ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS), VD: đường chân trời (đường giới hạn - GV nhận xét các nhóm. của tầm mắt, trông giống như bầu trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển), cầm 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu vích (gợi tả những tiếng động trầm, - Giải nghĩa từ khó hiểu: Cun cút ( chim nặng, liên tục, nhưng không đều do sự nhỏ, đuôi và chân ngắn, lông màu nâu chuyển động hay hoạt động khẩn trương xám, sống ở đồi cỏ, thường lủi rất nhanh nhưng không ổn áo của nhiều người → trong bụi cây), chim dẽ ( chim nhỏ sống nghĩa trong bài: chỉ sự di chuyển của đàn ở bờ nước, chân cao, mỏ dài, thường ăn voi ... giun) : đường chân trời (đường giới hạn - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận của tầm mắt, trông giống như bầu trời trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển), cầm vích (gợi tả những tiếng động trầm, từng câu hỏi trong SHS. nặng, liên tục, nhưng không đều do sự chuyển động hay hoạt động khẩn trương nhưng không ổn áo của nhiều người → nghĩa trong bài: chỉ sự di chuyển của - Câu 1: Khi cu nắng mới lên, cảnh vật đàn voi ... dựng chú ý là làn sương nhu được nhượm hồng, chim bằng tỉnh, hát vang lừng, nơi rời bến nước về nơi ở. - Câu 2: Tác giả cảm nhận về sự thay đổi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu của mặt trời vào buổi bình minh là: thoạt hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên chiều mặt trời chậm rãi nhỏ lên, đỏ hồng dương. như một trái dưa hấu, khi vượt khỏi đường chân trời thì leo mau lên cao, nắng chói chang hơn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Câu 3: Những con vật xuất hiện lúc bình cách trả lời đầy đủ câu. minh là: chim – hót vang lừng; nai – rời + Câu 1: Khi ánh nắng mới lên, cảnh vật bến nước, lũng thũng về nơi ở; voi thong có gì đáng chú ý? thả xuống tắm, tắm xong lũng thũng rời biển nước; chim dẽ, chim cun cút – bay vụt lên; cá sấu nhỏ – phơi nắng → loại nhanh xuống sông - lại trườn lên phơi + Câu 2: Tác giả cảm nhận như thế nào rằng, trâu rừng – đủng đỉnh bỏ đi về sự thay đổi của mặt trời vào buổi bình nhường chỗ cho đàn voi- thong thả về minh? cho cũ khi voi đi ... Cách miêu tả hoạt động của các con vật vừa đúng với đặc điểm, tập tính hoạt động của từng loài, vừa tả được cảnh vật, không khi chung
- của bến nước trong rừng lúc binh minh lên. + Câu 3: Những con vật nào xuất hiện Câu 4: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm lúc bình minh? Cách miêu tả hoạt động nhận riêng, VD: Bài đọc giúp em hiểu của chúng có gì đặc biệt? thêm về cuộc sống của các loài vật trong rừng; các loài vật nhường nhìn, không tranh giành, chung sống yên bình với nhau... Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng. + Đoạn 1: Sự thay đổi của cảnh vật trong khoảnh khắc bình minh. + Đoạn 2: Sự thay đổi của mặt trời lúc bình minh. + Đoạn 3: Cảnh chung sống yên bình giữa các loài vật - HS tìm nội dung bài đọc. - HS nêu nội dung bài đọc: Cuộc sống của các loài vật trong rừng; các loài vật nhường nhìn, không tranh giành, chung sống yên bình với nhau... + Câu 4: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về cuộc sống của các loài động vật trong rừng? - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. + Câu 5: Theo em, tại sao chúng cần - HS lắng nghe. được bảo vệ? - GV hướng dẫn HS tìm ý từng đoạn - HS luyện đọc trong nhóm và đọc trước + Đoạn 1: Sau khi IIS trả lời câu hỏi 1 lớp. → rút ra ý đoạn 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4
145 p | 302 | 48
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”
5 p | 50 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 10 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 11 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 4 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 28 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
25 p | 12 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 14 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 10 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 13 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 2 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 7 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 – Luyện từ và câu: Danh từ hoạt động hình thành kiến mới
5 p | 47 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 18 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 14 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 27 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 25 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn