Giáo án Công nghệ 10 bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
lượt xem 79
download
Tổng hợp những giáo án bài Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho bạn đọc có ý thức muốn vươn lên làm giàu cho bản thân và cho xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Công nghệ 10 bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- BÀI 50 DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Trình bày được đặc điểm, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình - Trình bày và phân tích được kế hoạch kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình - Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp; Liên hệ, vận dụng ki ến thức được h ọc vào gi ải thích một số hoạt động kinh doanh ở địa phương - Bước đầu có ý thức định hướng trong việc lựa chọn nghề nghiệp của bản thân II. Chuẩn bị * Giáo viên: Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài li ệu có liên quan đ ến loại hình kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh t ế h ọc vi mô, Internet…); Tìm hiểu và phân tích một số hoạt động, tình huống kinh doanh đang diễn ra tại địa phương * Học sinh: Học thuộc các khái niệm đã được đề cập trong bài 49; Đ ọc tr ước n ội dung bài học và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh ở quy mô hộ gia đình tại địa phương III. Phương pháp, phương tiện * Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm và thuyết trình có minh họa * Phương tiện: Phiếu học tập IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức – 1’ 2. Dạy học bài mới – 40’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và tổ chức hoạt động kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình – 10’ - Chia nhóm, yêu cầu học sinh đọc SGK, hoàn I. Kinh doanh hộ gia đình thành phiếu học tập. Nhóm thứ nhất hoàn 1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình thiện PHT về đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình; Nhóm thứ hai hoàn thiện về cách thức tổ chức kinh doanh hộ gia đình trong thời gian 3’ - Sau khi học sinh trình bày bảng, yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần thiết) và kết luận - Các lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương - Lấy ví dụ về các hoạt động thuộc lĩnh vực mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ
- sản xuất, thương mại và dịch vụ? - Chủ sở hữu: Cá nhân là chủ gia đình Lưu ý: Nhấn mạnh vai trò của chủ sở hữu: - Quy mô kinh doanh: Nhỏ Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động - Công nghệ kinh doanh: Đơn giản kinh doanh trước pháp luật - Lao động: (Thường) Người thân trong gia đình 2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình a. Tổ chức vốn kinh doanh - Thế nào là vốn? Vốn có những loại hình - Các loại hình vốn: nào? + Vốn cố định: Là vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu… - Những yếu tố nào đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục? + Vốn lưu động: Là phần vốn đảm bảo cho hàng hóa, sản phẩm được lưu thông trên thị - Với hoạt động thương mại thì yếu tố nào trường đảm bảo cho nó luôn diễn ra liên tục? Ví dụ: Tiền, vàng, sản phẩm thành phẩm… - Những yếu tố nào đảm bảo cho hàng hóa lưu thông trên thị trường? - Nguồn vốn: Chủ yếu là vốn tự có của gia đình, một phần khác là vay mượn b. Tổ chức sử dụng lao động - Khi tiến hành kinh doanh, các hộ gia đình huy động vốn từ nguồn nào là chủ yếu? - Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình - Lao động được sử dụng linh hoạt, một - Trong kinh doanh hộ gia đình, lao động người có thể tham gia vào nhiều công đoạn được sử dụng có đặc điểm gì? khác nhau của hoạt động kinh doanh Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch kinh doanh – 15’ 3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh - Kế hoạch bán sản phẩm ra thị trường ứng với lĩnh vực nào trong kinh doanh? (ứng với a. Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản lĩnh vực sản xuất và dịch vụ) xuất - Hãy cho biết, lượng sản phẩm được bán ra thịS. PHẨMphụ thuTỔNG S.Pếu tốSỐ S.PHẨM trường ộc vào y nào? BÁN RA SẢN XUẤT GĐ TỰ TIÊU = - - T.TRƯỜlNG mục đích của hoạt động kinh Nhắc ại RA THỤ doanh? - Theo em, công thức trên đúng với trường hợp nào? Những trường hợp nào không đúng? Trong kinh doanh, số lượng sản phẩm gia đình tự tiêu thụ là rất nhỏ, thậm trí là không
- có. Vậy số lượng sản phẩm bán ra thị trường phụ thuộc chủ yếu vào số lượng sản phẩm * Tổng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào: được sản xuất ra - Nhu cầu của thị trường - Theo em, người kinh doanh phải căn cứ vào điều gì để xác định số lượng sản phẩm cần sản - Điều kiện của doanh nghiệp (hộ gia đình) xuất? Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định Dựa vào nhu cầu của thị trường và điều kiện của hộ gia đình. Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định - Theo em, thế nào là nhu cầu? Là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định - Vậy nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc vào 5 yếu tố: (1) thu nhập của người tiêu dùng; (2) giá của hàng hóa có liên quan; (3) dân số; (4) sở thích của người tiêu dùng và mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng * Nhu cầu thị trường được tạo thành bởi 5 yếu - GV chia nhóm, cho HS thảo luận để lấy ví tố: dụ phân tích cho các yếu tố cấu thành nhu cầu thị trường. Sau 3 – 4’ thảo luận, yêu cầu - Thu nhập của người tiêu dùng học sinh nêu và phân tích Ví dụ: Khi thu nhập của người dân thấp, nhu - GV nhận xét, phân tích ví dụ và kết luận: cầu sử dụng thực phẩm, hàng hóa có giá trị cao như thịt, cá, sữa; Điều hòa, máy giặt; Du Kết luận: Mức độ bán sản phẩm ra thị lịch… thấp. Khi thu nhập tăng, lượng tiền trường phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu thị kiếm được nhiều hơn, khi đó nhu cầu về các trường và được quyết định bởi các yếu tố: loại hàng hóa, dịch vụ trên tăng lên thu nhập của người tiêu dùng; giá của hàng hóa có liên quan; dân số; sở thích của người - Giá của hàng hóa liên quan tiêu dùng và mức độ kỳ vọng của người tiêu Ví dụ: Café và chè là hai loại hàng hóa có liên dùng quan. Khi giá của café tăng lên thì người dân có nhu cầu sử dụng chè cao hơn. Do vậy nhu cầu của thị trường với chè tăng - Dân số Ví dụ: TQ đông dân hơn VN do vậy nhu c ầu sử dụng lương thực, thực phẩm, dịch vụ… của TQ cao hơn của VN - Sở thích, thói quen của người tiêu dùng Ví dụ: Người dân sống ở khu vực nông thôn
- sử dụng quen mỡ ĐV, không quen sử dụng dầu TV do vậy tại thị trường nông thôn, nhu cầu đối với dầu TV thấp hơn mỡ ĐV - Mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng Ví dụ: (Nhu cầu mua thẻ điện thoại) Tại thời điểm đầu tháng 12, những người sử dụng điện thoại di động có hy vọng vào dịp Noel (cuối tháng 12), các nhà cung cấp dịch vụ sẽ có nhiều khuyến mại về nạp tiền. Do đó nhiều người không muốn nạp tiền vào đầu tháng 12 (nhu cầu mua thẻ điện thoại thấp) và đợi đến dịp Noel nạp tiền để hưởng khuyến mại (nhu cầu mua thẻ điện thoại cao hơn) b. Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán - Kế hoạch này ứng với lĩnh vực nào trong kinh doanh? (ứng với lĩnh vực thương mại) LƯỢNG SP LƯỢNG SP NHU CẦU - MUA VÀO sơ đồBÁN RA biết, DỰu tố nào Nhìn vào và cho yế TRỮ = - quyết định lượng sản phẩm mua vào? Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ – 5’ II. Doanh nghiệp nhỏ - Theo em, doanh thu là gì? 1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ (Doanh thu là khoản tiền thu được sau một thời gian nhất định tiến hành hoạt động kinh doanh) - Doanh thu: Không lớn - Doanh nghiệp nhỏ có doanh thu thế nào? - Số lượng lao động, quy mô: Nhỏ - Ngoài doanh thu không lớn, DN nhỏ còn có những đặc điểm gì? - Vốn ít Hoạt động 4: Những thuận lợi và khó khăn của loại hình DN nhỏ – 10’ 2. Thuận lợi và khó khăn của DN nhỏ - Từ những đặc điểm trên của DN nhỏ, hãy * Thuận lợi: phân tích những thuận lợi và khó khăn của loại hình DN nhỏ? - Lao động có số lượng ít, quy mô kinh doanh - Lực lượng lao động, quy mô kinh doanh nhỏ nhỏ → quản lý dễ dàng và hiệu quả đã tạo cho DN nhỏ có thuận lợi gì? - Vốn bao gồm những loại hình nào? (Vốn bao gồm: vốn cố định và vốn lưu động) - DN nhỏ có vốn ít, do vậy vốn cố định và vốn lưu động sẽ thế nào?
- (Vốn cố định có giá trị thấp; Vốn lưu động ít) - Vốn cố định có giá trị thấp, khi muốn chuyển đổi có khó khăn gì không? (Khi chuyển đổi hay loại bỏ thì không gây thiệt hại lớn) - Vậy yếu tố vốn cố định có giá trị thấp là - Vốn cố định có giá trị thấp nên dễ dàng đổi điều kiện thuận lợi gì cho DN nhỏ? mới công nghệ; Quy mô nhỏ cũng là điều kiện thuận lợi để thay đổi lĩnh vực kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường - Từ những phân tích trên và căn cứ vào đặc * Khó khăn điểm của DN nhỏ, hãy chỉ ra những yếu tố không thuận lợi của DN nhỏ? - Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ - Khó nắm bắt được thông tin thị trường - Chất lượng lao động thấp - Căn cứ vào SGK, hãy cho biết những lĩnh 3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp vực KD nào phù hợp với loại hình DN nhỏ? * Họat động sản xuất hàng hóa: Nông, lâm, Ví dụ? thủy sản, các mặt hàng công nghiệp. * Các họat động mua bán hàng hóa: Đại lý bán hàng, bán lẻ. * Các họat động dịch vụ: Nông nghiệp, công nghiệp, văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, sửa chữa dụng cụ, đồ dùng, ăn uống… 3. Củng cố - 3’ - Những đặc điểm, cách thức tổ chức ho ạt động kinh doanh c ủa lo ại hình kinh doanh hộ gia đình? - Cách thức xây dựng kế hoạch kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình? 4. Hướng dẫn – 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK; Có ý thức định hướng lựa chọn nghề nghiệp - Đọc trước nội dung phần II: Doanh nghiệp nhỏ YÊU CẦU: Đọc SGK phần I.1, trình bày đặc điểm của loại hình kinh doanh hộ gia đình ĐẶC ĐIỂM NỘI DUNG LĨNH VỰC KINH DOANH CHỦ SỞ HỮU QUY MÔ KINH DOANH
- CÔNG NGHỆ KINH DOANH LAO ĐỘNG YÊU CẦU: Đọc SGK phần I.2, trình bày cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình CÁC LOẠI HÌNH VỐN TỔ CHỨC VỐN NGUỒN HUY ĐỘNG VỐN TỔ CHỨC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 55: Quản lý doanh nghiệp
10 p | 723 | 65
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
4 p | 432 | 63
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật
3 p | 575 | 50
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 16: Thực hành - Nhận biết một số loại sâu bệnh hại cây lúa
3 p | 551 | 49
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống
3 p | 491 | 41
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 49: Bài mở đầu
2 p | 481 | 40
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 21: Ôn tập chương 1
3 p | 630 | 34
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 47: Thực hành - Làm sữa chua hoặc sữa đậu nành (đậu tương) bằng phương pháp đơn giản
2 p | 478 | 33
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
5 p | 394 | 32
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 18: Thực hành - Pha chế dung dịch Boóc đô phòng trừ nấm hại
3 p | 302 | 30
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 17:Giáo án Công nghệ 10 bài 16:
4 p | 401 | 29
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 31: Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
4 p | 345 | 26
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 30: Thực hành - Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
2 p | 291 | 26
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 8: Thực hành - Xác định độ chua của đất
2 p | 357 | 24
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 38: Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vác xin và thuốc kháng sinh
3 p | 327 | 23
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 39: Ôn tập chương 2
2 p | 504 | 23
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 32: Thực hành - Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá
2 p | 272 | 22
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 45: Thực hành chế biến xi rô từ quả
2 p | 21 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn