intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ 10 học kì 1 theo Công văn 5512

Chia sẻ: Lưu Trọng Nghia | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:119

125
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Công nghệ 10 học kì 1 theo Công văn 5512 được biên soạn với mục tiêu giúp học sinh nêu được mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng; nêu được khái niệm khảo nghiệm giống cây trồng; nêu được mục đích và nội dung của từng loại thí nghiệm trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng,... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ 10 học kì 1 theo Công văn 5512

  1. Ngày soạn: 15/8/2020 Tiết PPCT: 01 PHẦN I : NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Tiết 1­ Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU Bước 1: Xác định chủ đề: Bài mở đầu về nông, lâm, ngư nghiệp Bước 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức ­ Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất Nông, Lâm, Ngư Nghiệp trong   nền kinh tế quốc dân. ­ Hiểu và giải thích được tầm quan trọng của sản xuất Nông, Lâm, Ngư  Nghiệp của nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới. 2. Kỹ năng ­ Rèn luyện kỹ năng tư duy, tự nghiên cứu, nhận xét, phân tích, so sánh. 3. Phẩm chất ­ Chăm chỉ tích cực  học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài. ­ Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển  ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ ­ Năng lực tư duy logic ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. Bước 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử  dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng  (Mô tả yêu  (Mô tả yêu  thấp cao cầu đạt) cầu đạt) (Mô tả yêu  (Mô tả yêu  cầu đạt) cầu đạt) I.   Tầm   quan  Biết được tầm  Phân   tích   được  Nêu được ví dụ  trọng của sản  quan trọng của  các vai trò minh họa xuất   nông,  sản xuất nông,  +   So   sánh  +   Nêu   một   số  lâm,   ngư  lâm,   ngư  LLLĐ   trong  các   sản   phẩm  nghiệp   trong  nghiệp nghành   nông,  của Nông, Lâm,  +   Theo   em,  lâm,   ngư  Ngư   Nghiệp  nền   kinh   tế  nước   ta   có  nghiệp   so   với  được   sử   dụng  quốc dân những   thuận  các ngành khác?  làm nguyên liệu  lợi nào để  phát  Ý nghĩa? cho   công  1
  2. triển   nông,  nghiệp   chế  lâm,   ngư  biến? nghiệp? II.   Tình   hình  Nêu   được   các  +   Cần   làm   gì  Lấy ví dụ  minh  sản   xuất  thành tựu cũng  để  có một môi  họa Nông,   Lâm,  như hạn chế trường sinh thái  Ngư   Nghiệp  ­   Trong   thời  trong   sạch  + Lấy VD về 1  của   nước   ta  gian   tới,  trong   quá   trình  số sản phẩm N,  nghành   nông   ,  sản   xuất   nông,  L, NN đã được  hiện nay lâm,   ngư  lâm,   ngư  XK   ra   thị  nghiệp   của  nghiệp? trường   quốc  nước   ta   cần  tế? thực   hiện  những   nhiệm  vụ gì? + Làm thế  nào  để   chăn   nuôi  có   thể   chở  thành một  nền  sản xuất chính  trong điều kiện  dịch bệnh hiện  nay? III.   Phương  Nắm được các  Phân   tích   được  Lấy ví dụ  minh  hướng,  phương hướng  ý   nghĩa   các  họa nhiệm   vụ  nhiệm vụ nhiệm vụ phát   triển  Nông,   Lâm,  Ngư   nghiệp  nước ta. Bước 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: ­ Vấn đáp – tìm tòi ­ Dạy học nêu vấn đề 2
  3. ­ Thuyết trình Bước 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên ­ Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị hồ sơ dạy học ­ Hình 1.1. Biểu đồ về cơ cầu tổng sản phẩm ở nước ta ­ Bảng 1. Giá trị  hang hóa xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) )nguồn tổng cục   thống kê) ­ Hình 1.2. biểu đồ về cơ cấu lực lượng lao động xã hội ở nước ta ­ Hình 1.3. Biểu đồ về sản lượng lương thực ở nước ta 2. Chuẩn bị của học sinh ­ Nghiên cứu bài mới. Bước 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) ­ Thời lượng: 1 tiết ­ Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng ­ Kiểm tra bài cũ: không HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) Hãy kể những sản phẩm được sản xuất từ nông, lâm, ngư nghiệp? Chúng  có vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày? Từ đó vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt + Theo em, nước ta có  + Nêu được: I.   Tầm   quan   trọng   của   sản   những thuận lợi nào để  .   Khí   hậu,   đất   đai  xuất   nông,   lâm,   ngư   nghiệp  phát   triển   nông,   lâm,  thích hợp cho ST, PT   trong nền kinh tế quốc dân ngư nghiệp? của   nhiều   loại   cây  trồng và vật nuôi. . Tính siêng năng cần  cù   của   người   nông  dân. 1.   Sản   xuất   nông,   lâm,   ngư   ­ Nhận xét và bổ  sung:  nghiệp   đóng   góp   một   phần   Ngoài những thuận lợi  không nhỏ vào cơ cấu tổng sản   như  trên thì VN chúng  phẩm trong nước ta   còn   có   địa   hình,  nhiều   hệ   thống   sông  ngòi,   ao   hồ   cũng   góp  phần tạo thuận lợi cho  sự  phát triển N, L, NN  của đất nước. + Tìm hiểu thông tin  ­ Yêu cầu HS quan sát,  biểu   đồ   và   nhận   xét  ­   Ngành   Nông,   Lâm,   Ngư  3
  4. tìm hiểu thông tin biểu  về   sự   đóng   góp   của  Nghiệp đóng góp 1/4 – 1/5 vào  đồ   (hình   1.1­   sgk)   và  N,   L,   NN   qua   các  cơ   cấu   tổng   sản   phẩm   trong  nhận   xét   sự   đóng   góp  năm. nước. của N, L, NN?  .   Đại   diện   nêu   nxét  kiến thức. .   Lớp   nxét   về   ndung  bạn   đã   trình   bày   và  bổ sung. ­   Theo   dõi   hoạt   động  ­ Tiếp thu kiến thức. của   học   sinh   và   nhận  xét, tổng kết kiến thức  trong biểu đồ (Nếu tính  theo tỉ  lệ  đóng góp qua  2.   Ngành   Nông,   Lâm,   Ngư   các   năm   so   với   các  ­   Các   nhóm   nhận  Nghiệp   sản   xuất   và   cung   cấp   ngành   khác   thì   N,   L,  phiếu   và   thảo   luận,  lương thực, thực phẩm cho tiêu   NN   đóng   góp   khoảng  thống nhất đáp án. dùng   trong   nước,   cung   cấp   1/4 – 1/5). nguyên   liệu   cho   ngành   công   ­ Phát phiếu thảo luận  nghiệp chế biến yêu   cầu   hs   hoàn   thàh  +   Đại   diện   nhóm  nội   dung   theo   nhóm  trình   bày   kết   quả  ngồi cùng bàn học. trong phiếu học tập. + Nêu một số  các sản  VD:+ Nông nghiệp: Đậu tương,  phẩm   của   Nông,   Lâm,  + Các nhóm nhận xét,  Ngô, sắn cung cấp cho nhà  máy  Ngư   Nghiệp   được   sử  bổ sung. chế biến thực phẩm. dụng   làm   nguyên   liệu          + Lâm nghiệp: Trồng keo  cho   công   nghiệp   chế  …cung cấp cho nhà máy giấy. biến?         + Nuôi trai ngọc làm trang  ­   Mời   1,   2   nhóm   trình  sức, Cá Tra­ Ba sa xuất khẩu ra  bày kết quả, các nhóm  thị trường… còn lại theo dõi, so sánh  3.   Ngành   Nông,   Lâm,   Ngư   kết quả. Nghiệp   có   vai   trò   quan   trọng   =>   Đánh   giá­   bổ   sung  trong   sản   xuất   hàng   hoá   xuất   kiến thức và hoạt động  ­   So   sánh   số   liệu   và  khẩu nhóm của học sinh. nêu nhận xét. ­   Yêu   cầu   HS   chú   ý  + Hàng nông, lâm sản  theo   dõi   nội   dung­   số  xuất   khẩu   qua   các  liệu   trong   bảng   1   sgk  năm là tăng. để trả lời câu hỏi: + Nêu được: 4
  5. + Dựa vào số  liệu qua  .   Giá   trị   hàng   nông  các năm của bảng 1 em  sản tăng do được đầu  có nhận xét gì?  tư   nhiều   (giống,   kỹ  + Tính tỷ lệ % của sản  thuật và phân bón…). phẩm   nông,   lâm,   ngư  .   Tỷ   lệ   giá   trị   hàng  nghiệp   so   với   tổng  nông   sản   giảm   vì  hàng hoá XK? Từ đó có  mức   độ   đột   phá   của  Nxét gì? nông   nghiệp   so   với  các   nghành   khác   còn  chậm. ­ Nghe hướng dẫn để  thảo   luận   (so   sánh,  Phân tích). + Đại diện trình bày ý  kiến 4.   Tình   hình   Nông,   Lâm,   Ngư   ­   Hướng   dẫn   cho   HS  + Lớp nhận xét và bổ  Nghiệp   còn   chiếm   trên   50%   phân tích hình 1.2: sung. tổng số  lao động tham gia vào   + So sánh LLLĐ trong  các nghành kinh tế nghành nông, lâm, ngư  nghiệp   so   với   các  ngành khác? Ý nghĩa? => Đánh giá, hoàn thiện  ­ Lắng nghe. kiến thức. ­  Đặt vấn đề  về  môi  trường:   Thông   qua  hoạt   động  sản xuất các sản phẩm  nông,  lâm,  ngư  nghiệp  +   Nêu   VĐ   tại   địa  đã   gây   ảnh   hưởng  phương,   trong   nước  không   nhỏ   tới   môi  và hậu quả. trường sinh thái cả  về  +   Nêu   được:   Có   ý  mặt   tích   cực   và   tiêu  thức   trong   lao   động  cực. Vậy em hãy: sản xuất.. trong việc  + Nêu những VĐ thực  sử   dụng   thuốc   hoá  tế   chứng   minh   điều  học   trong   quá   trình  vừa nói ở trên? Nguyên  chế   biến,   bảo   quản,  nhân   và   hậu   quả   của  khai thác …..  II. Tình hình sản xuất Nông,  nó? ­ Trả  lời theo câu hỏi  Lâm,   Ngư   Nghiệp  của  nước  + Biện pháp khắc phục  sgk.  ta hiện nay 5
  6. tránh   những   hậu   quả  1. Thành tựu: đó? a. Sản xuất lương thực tăng liên  + Nêu lên được: Gạo,  tục.  cafe, cá tra, cá ba sa,  b. Bước đầu đã hình thành một  ­ Cho HS n/c nội dung  tôm, gỗ.... số   nghành   sản   xuất   hàng   hoá  câu hỏi SGK và trả lời với các vùng sản xuất tập trung,  => Đánh giá kiến thức. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong  ­ Yêu cầu HS: + Nêu được: Chưa có  nước và xuất khẩu. + Lấy VD về  1 số  sản  nhận   thức   đúng   đắn  c. Một số sản phẩm của nghành  phẩm   N,   L,   NN   đã  về   công   tác   bảo   vệ  Nông,   Lâm,   Ngư   Nghiệp   đã  được XK ra thị  trường  môi  trường,  chỉ  quan  được   xuất   khẩu   ra   thị   trường  quốc tế? tâm đến lợi ích trước  quốc tế. mắt   nên   trong   quá  2. Hạn chế: trình sản xuất còn có  ­   Năng   suất,   chất   lượng   sản  ­   Đặt   vấn   đề   với   câu  những tác động gây ô  phẩm còn thấp. hỏi: nhiễm tới môi trường  ­ Hệ thống giống cây trồng, vật  +   Theo   em,   tình   hình  như:   Đất,   nước,  nuôi, cơ sở bảo quản, chế biến  sản   xuất   nông,   lâm,  không khí...  còn lạc hậu, chưa đáp  ứng yêu  ngư   nghiệp   hiện   nay  + Nêu được: trình độ  cầu phát triển của ngành. còn có những hạn chế  sản xuất còn lạc hậu,  gì? áp dụng khoa học vào  sản   xuất   chưa   đồng  bộ, chưa khoa học ­ Lắng nghe. ­ GDMT: Trình độ SX còn thấp,  chưa đồng bộ, chưa khoa học,  chưa quan tâm tới lợi ích lâu dài  nên quá trình sản xuất còn gây  +   Tại   sao   năng   suất,  ảnh hưởng tới môi trường đất,  chất lượng còn thấp? nước, không khí. ­   Nhấn  mạnh:  vậy   để  khắc phục và hạn chế  + Trả lời những   hậu   quả   không  +   Nêu   được:   Việc  tốt   tới   môi   trường   thì  ứng   dụng   khoa   học,  chúng ta cần phải quan  vệ  sinh phòng chống  tâm   tới   việc   áp   dụng  dịch   bệnh,   vệ   sinh  III.   Phương   hướng,   nhiệm  khoa học kĩ  thuật  một  môi trường... vụ   phát   triển   Nông,   Lâm,  cách đồng bộ, quan tâm  +   Nêu   được:   tuyên  Ngư nghiệp nước ta. tới   VS   môi   trường  truyền rộng rãi trong  6
  7. cộng   đồng   trong   quá  cộng   đồng   để   mọi  ­   Tăng   cường   sản   xuất   lương  trình sản xuất. người   cùng   nâng   cao  thực   đảm   bào   an   ninh   lương  ­   Trong   thời   gian   tới,  ý   thức,   trách   nhiệm  thực nghành nông , lâm, ngư  trong việc bảo vệ sức  ­   Phát   triển   chăn   nuôi   thành  nghiệp của nước ta cần  khoẻ,   vệ   sinh   cộng  ngành chính. thực hiện những nhiệm  đồng,   vệ   sinh   môi  ­   Xây   dựng   nền   nông   nghiệp  vụ gì? trường sinh thái... bền vững. + Làm thế  nào để  chăn  ­  Áp dụng khoa học, kỹ  thuật  nuôi   có   thể   chở   thành  vào   công   tác   chọn,   tạo   giống,  một   nền   sản   xuất  bảo quản và chế biến. chính   trong   điều   kiện  dịch bệnh hiện nay? + Cần làm gì để có một  môi   trường   sinh   thái  trong   sạch   trong   quá  trình   sản   xuất   nông,  lâm, ngư nghiệp? HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (2P) Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG Giới thiệu một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung? HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P)  ­ Học sinh về nhà học bài ­ Tuyên truyền rộng rãi ý thức bảo vệ  và vệ  sinh môi trường trong quá  trình sản xuất, chế biến nông, lâm, ngư nghiệp tại địa phương. ­ Đọc trước nội dung bài 2. Ngày soạn : 24/08/2020 Tiết PPCT: 02 CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT ­ LÂM NGHIỆP ­ ĐẠI CƯƠNG BÀI 2.    KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng Tiểu chủ đề 1: Khảo nghiệm giống cây trồng BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức : ­ Nêu được mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. 7
  8. ­ Nêu được khái niệm khảo nghiệm giống cây trồng ­ Nêu được mục đích và nội dung của từng loại thí nghiệm trong hệ thống  khảo nghiệm giống cây trồng. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát hóa  3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích cây trồng  4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển  ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực tư duy logic ­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ ­ Năng lực làm việc nhóm  ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử  dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng  (Mô tả yêu  (Mô tả yêu  thấp cao cầu đạt) cầu đạt) (Mô tả yêu  (Mô tả yêu  cầu đạt) cầu đạt) I. Mục đích, ý  Nêu   được   các  Hiểu  được tại  Lấy   ví   dụ  nghĩa   của  mục   đích,   ý  sao   cần   có  minh họa công tác khảo  nghĩa của công  công   tác   khảo  nghệm   giống  tác   khảo  nghiệm   trước  cây trồng: nghiệm khi   đưa   giống  + Em hiểu thế  vào   sản   xuất  nào   là   khảo  đại trà nghiệm   giống  cây trồng? + Vì sao giống  cây   trồng  trước   khi   đưa  ra sản xuất đại  trà   cần   phải  qua   khảo  nghiệm? +   Vậy   khảo  nghiệm   giống  cây   trồng   có  mục đích gì? 8
  9. II. Các loại thí  Nêu   được   nội  +   Thí   nghiệm  Lấy vi dụ minh  nghiệm   khảo  dung   của   các  sản xuất quảng  họa nghiệm   giống  thí   nghiệm  cáo   có   nhất  cây trồng: khảo nghiệm thiết   phải   tiến  hành   không?  Tại sao? BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học ­ Hỏi đáp tìm tòi ­ Dạy học giải quyết vấn đề ­ Làm việc theo nhóm BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên ­ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu ­ Chuẩn bị phiếu học tập, tranh ảnh liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh ­ Học bài cũ ­ Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị giấy A0, bút xạ, thước BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) ­ Thời lượng: 1 tiết ­ Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng ­ Kiểm tra bài cũ:  ? Nêu vai trò và phương hướng phát triển của ngành Nông, Lâm, Thủy  sản HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5P) Giới thiệu bài mới (2p): Trong sản xuất nông lâm­ ngư nghiệp, giống là một  yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản. Muốn có giống  tốt phù hợp với từng vùng sinh thái nhất thiết phải qua khâu khảo nghiệm giống  cây trồng .Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có mục đích ,ý nghĩa gì?  HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của  Nội dung cần đạt học sinh I.  Mục   đích,   ý   nghĩa   của  công tác khảo nghệm giống  cây trồng: ­ Yêu cầu học sinh vận dụng  thông   tin   kiến   thức   trả   lời  câu hỏi: 9
  10. + Em hiểu thế  nào là khảo  ­HS Trả lời ­   Khảo   nghiệm   giống   cây  nghiệm giống cây trồng? trồng   ở   các   vùng   sinh   thái  +   Vì   sao   giống   cây   trồng  ­ Giữa ngoại cảnh  khác nhau nhằm xác định các  trước   khi   đưa   ra   sản   xuất  và   sự   biểu   hiện  đặc tính, tính trạng của giống  đại   trà   cần   phải   qua   khảo  các tính trạng của  một   cách   khách   quan,   chính  nghiệm? cây   có   mối   quan  xác. Từ đó chọn ra giống phù  hệ   rất   chặt   chẽ  hợp nhất cho từng vùng. nên cần phải khảo  ­ Khảo nghiệm giống nhằm  nghiệm   giống   ở  cung cấp cho chúng ta những  các vùng sinh thái  thông   tin   chính   xác   về   yêu  +   Vậy   khảo   nghiệm   giống  khác   nhau   nhằm  cầu   kỹ   thuật   canh   tác   và  cây trồng có mục đích gì? chọn ra giống phù  hướng sử dụng. hợp nhất cho từng  vùng. ­   Mỗi   loại   giống  +  Giả   sử:   Giống   mới   chưa  có đặc tính và yêu  qua   khảo   nghiệm   mà   đưa  cầu   kĩ   thuật   khác  vào sản xuất thì hậu quả  sẽ  nhau nên cần khảo  như thế nào? nghiệm   để   xác  ­> Nhận xét và bổ  sung như  định   yêu   cầu   kỹ  sau:   Giống   mới     không   qua  thuật   của   từng  khảo   nghiệm   mà   đưa   vào  giống. sản   xuất   thì   năng   suất   và  chất lương sẽ bị ảnh hưởng,  ­   Thảo   luận­   trả  kem   theo   đó   là   môi   trường  lời. ­  GDMT:   Nếu   giống   không  sinh thái bị mất cân bằng. qua khảo nghiệm mà đưa vào  ­  GDMT:  Giới thiệu cho HS  sản suất thì sẽ  gây ra những  về  một số  loại cây gây  ảnh  hậu quả như: hưởng môi trường sinh thái:  +   Năng   xuất,   chất   lượng  1. Cây Mai Dương(Mimosa   thấp. pigra)  + Chỉ  có tác dụng trước mắt  Mai  dương còn  được gọi  và một mặt. là   Trinh   nữ   trâu,   Trinh   nữ  + Mất cân bằng sinh thái ảnh  tây, Móc mèo mỹ..., tên khoa  hưởng tới quá trình sản xuất. học   là  Mimosa   pigra  L.   ,  VD:  Cây   Mai   Dương(Trinh  thuộc   họ   Đậu  ­ Chú ý theo dõi và  nữ),   phát   triển   tràn   lan,   khó  (Leguminosae). Đây là cây có  tiếp   thu   thông   tin  tiêu diệt. quan hệ  thân thuộc với  cây  kiến thức. VD: Cây lục Bình(bèo): SS =  Trinh   nữ   hay   Xấu   hổ  thân   bò   hoặc   =   hạt(tồn   tại  10
  11. (Mimosa pudica  L.), khá phổ  được   khoảng   15   năm:   Gây  biến   ở   Việt   Nam.   Mai  tắc   nghẽn   giao   thông   thuỷ,  dương chỉ khác cây Trinh nữ  xác­bã lá cây thối rứa gây ô  là nó thuộc loại cây bụi cao  nhiễm   môi   trường   nước,  đến   3­4m,   thân   và   cành   có  giảm năng suất cá... gai   nhọn,   cứng   và   Mai  dưương là cây  ưa  ẩm, chịu  được   ngập   nước   trong   thời  gian dài. 2. Cây Lục Bình: Lục bình  hay Bèo Nhật Bản, bèo tây  là   một   loài   thực   vật   nổi  thuộc   họ   Lục   Bình  (Pontederiaceae),   có   nguồn  gốc   từ   Trung   và   Nam   Mỹ.  Cây   thường   mọc   ở   ruộng  sâu, kênh rạch, đầm lầy, ao  hồ...   Chỉ   cần   một   vài   cây  lục bình xuất hiện trong hồ  ao thì chỉ một thời gian ngắn   nó   đã   phủ   kín   mặt   nước.  Trong môi trường thuận lợi,  Lục   bình   có   thể   tăng   diện  tích   gấp   đôi   sau   10   ngày.  Cây   sinh   sản   vô   tính   bằng  thân   bò   là   chủ   yếu,   nhưng  vẫn   có   sinh   sản   bằng   hạt.  Hạt có thể  sống tới 15 năm  trong đất và xâm nhiễm trở  lại, ngay cả  khi toàn bộ  cây  lục bình trưởng thành đã bị  tiêu diệt. Lục bình sống và  phát   triển   mạnh   cả   ở   nơi   nước đứng và nước chảy và  càng   phát   triển   tốt   ở   trong  nước   bị   ô   nhiễm   chất   hữa  cơ . Sông   ngòi,   kênh   rạch   bị  lộc   bình   bao   phủ   làm   tắc  11
  12. nghẽn giao thông thuỷ. Xác  bã,   lá   cây   phân   huỷ   làm   ô  nhiễm   nguồn   nước   uống,  giảm sản lượng cá. Các hồ  thuỷ  lợi và thuỷ  điện có lục  bình bao phủ  làm giảm năng  lượng   thuỷ   điện,   giảm   tốc  độ   dòng   chảy,   năng   suất  tưới   tiêu   và   tăng   kinh   phí  bảo trì. Gần   đây   người   ta   phát  hiện   nhiều   công   dụng   của  lục   bình   như   :   làm   rau   ăn,  làm phân xanh, làm cồn, làm  II.  Các   loại   thí   nghiệm  hàng   mỹ   nghệ   ...   Hy   vọng  khảo   nghiệm   giống   cây  lục   bình   sẽ   trở   thành   loài  trồng: cây nguyên liệu trong tương  lai và người ta có thể  quản  lý   được   sự   phát   triển   của  loài cây này. ­ Tờ nguồn (ở dưới) GV   gộp   các   bàn   thành   4  nhóm n/c mục II kết hợp  các  h/a trong SGK thảo luận theo   phiếu học tập sau:           TN  TN  TN  Các  so  kiểm  sản    loại  sánh  tra  xuất    TN giốn kthu quản Thảo   luận   theo  g  ật  g  nhóm để hoàn  Tiêu  TN cáo  thành   bảng   trong  chí  phiếu học tập.  so  sánh  TN 1.  Mục  Đích 2.  12
  13. Nội  dung 3.  Cơ  quan  tiến  hành ­ GV cử  đại diện nhóm lên  trình bày. +   Dựa   vào   thông    ­ So sánh kq của các nhóm  tin sgk để trả lời. bằng bảng mẫu và yêu cầu  HS hoàn thành. +   Vận   dụng   hiểu  biết   và   kiến   thức  ­ Nêu câu hỏi vận dụng: để trả lời. + Sau khi so sánh giống, nếu  giống  mới   chọn   tạo   có   kết  +   Vận   dụng   hiểu  quả   trội   hơn   so   với   giống  biết   để   phân   tích  đại trà thì đã được phép phổ  và giải thích. biến sản xuất Chưa? Vì sao  vây? ­ Nhận xét và kết luận. +   Thí   nghiệm   sản   xuất  quảng cáo có nhất thiết phải  tiến hành không? Tại sao? ­> Nhận xét, kết luận. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (3P) Chọn câu trả lời đúng:  Câu1:  Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích….  A.kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kthuật gieo trồng.  B. so sánh với giống đại trà để  chọn ra giống vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở  cấp quốc gia.  C. Tuyên truyền đưa giống mới vào sx đại trà.  D. so sánh toàn diện về  sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, tính  chống chịu.  Câu2:  Khảo  nghiệm  giống trước  khi  đưa giống mới vào sx   đại trà có  ý   nghĩa…  A.  cung cấp thông tin về yêu cầu kthuật canh tác của giống.  13
  14. B. Có hướng sử dụng giống nhằm phát huy tối đa hiệu quả giống.  C. Chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng sinh thái.  D. Gồm 3 phương án trên.  Câu 3: Hãy sắp xếp các hoạt động tương ứng với các thí nghiệm trong công tác  khảo nghiệm giống cây trồng  Thí nghiệm khảo nghiệm      Các hoạt động  Đáp án  giống  1/ Thí nghiệm so sánh  a. Tổ chức hội nghị đầu bờ 1b giống       b. Bố trí sản xuất so sánh giống  2/ Thí nghiệm kiểm tra kĩ  mới với giống đại trà  2c thuật        c. Bố trí sản xuất với các chế độ  3/ Thí nghiệm sản xuất  phân bón …. 3a quảng cáo  HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) ­ Học bài và trả lời 4 câu hỏi SGK cuối bài  ­ Tham khảo trước bài 3,4: Sản xuất giống cây trồng  TỜ NGUỒN Tiêu   chí   so   sánh  TN so sánh  TN kiểm tra  TN sản xuất TN giống kthuật quảng cáo TN 1. Mục đích ­ Là so sánh với  ­   Nhằm   kiểm   tra  ­   Nhằm   tuyên  giống   phổ   biến  những   đề   xuất  truyền  đưa giống  trong   sản   xuất  của   cơ   quan   tạo  mới vào sản xuất  đại   trà   để   chọn  giống và quy trình  đại trà. ra   giống   vượt  kỹ   thuật   gieo  trội đưa vào sản  giống. xuất rộng rãi. 2. Nội dung ­   Bố   trí   thí  ­   Qua   thí   nghiệm  ­   Triển   khai   trên  nghiệm   so   sánh  sẽ   xác   định   được  diện   rộng,   tổ  chỉ   tiêu   so   sánh  mật   độ   gieo,   thời  chức hội nghị đầu  giống là dựa vào: vụ,   chế   độ   phân  bờ   để   đánh   giá  + Sự sinh trưởng bón của giống...từ  kết quả, phổ biến  + Phát triển. đó   xây   dựng   quy  quảng   cáo   trên  + Năng suất trình kỹ  thuật gieo  thông   tin   đại  + Chất lượng trồng. chúng. 14
  15. +   Khả   năng  chống chịu. 3.   Cơ   quan   tiến  ­   Các   cơ   quan  ­   Trung   tâm   khảo  ­   Hội   nghị   đầu  hành chọn tạo giống. nghiệm   giống  bờ:  quốc gia +   Diện   tích   rộng  lớ n +   điều   kiện   phù  hợp. Ngày soạn : 30/08/2020 Tiết PPCT: 03 BÀI 3 :                    SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức ­ Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng  ­ Phân biệt được các khái niệm: Giống siêu nguyên chủng, giống nguyên  chủng, giống xác nhận. ­ Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy  trì và sơ đồ phục tráng. ­ Phân biệt quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn theo sơ  đồ duy trì và sơ đồ phục tráng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát ,phân tích  3.Phẩm chất: Giúp HS biết cách sản xuất giống cây trồng cho năng suất cao. 4. Năng lực hướng đến ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực thực hành ­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ ­ Năng lực làm việc nhóm  ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử  dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng  15
  16. (Mô tả yêu  (Mô tả yêu  thấp cao cầu đạt) cầu đạt) (Mô tả yêu  (Mô tả yêu  cầu đạt) cầu đạt) I. Mục đích  Nêu được mục  ­ Những giống  Lấy được ví dụ  của công tác  đích   của   công  thoái hóa thì  minh họa sản xuất  tác   sản   xuất  năng xuất như  ­ Nêu một số  giống cây  giống. thế nào? Vậy  giống cây trồng  trồng. để cho năng  ở địa phương  ­ Mục đích   xuất cao thì  có biểu hiện  của công tác  cần phải làm  thoái hóa giống  sản xuất giống  gì?  ví dụ giống lúa  cây trồng ? CS1,TH85…. II. Hệ thống  Nêu   được   hệ Hiểu   được   các  sản xuất  thống sản xuất  bước   trong   hệ  giống cây  giống thống sản xuất  trồng: ­ Hệ thống sản  giống xuất giống cây  ­   Tại   sao   hạt  trồng bắt đầu  giống   SNC­NC  từ đâu và kết  cần   sản   xuất  thúc khi nào ? tại   các   trung  tâm   chuyên  ­ Hệ thống sản  nghiệp ? xuất giống cây  trồng gồm  những giai  đoạn nào ? ­ Thế nào là  hạt siêu  nguyên  chủng ? NC ?  XN ? III. Quy trình  Trình bày được  Hiểu   được   các  sản xuất  quy   trình   sản  bước trong quy  giống cây  xuất giống cay  trình. trồng. trồng  ở  cây tự  thụ phấn 16
  17. BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: ­ Vấn đáp tìm tòi ­ Dạy học hợp tác theo  nhóm ­ Thuyết trình BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên ­ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu ­ Chuẩn bị các hình ảnh liên quan, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh ­ Học bài cũ ­ Nghiên cứu bài mới BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) ­ Thời lượng: 1 tiết ­ Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng ­ Kiểm tra bài cũ:  ? Để giống mới được đưa vào sản xuất đại trà phải qua các thí nghiệm  khảo nghiệm nào ? Mục đích của từng thí nghiệm đó ?  Đáp án  ­  Thí nghiệm so sánh giống: Để dánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát  triển,năng suất, chất lượng tính chống chịu……….của giống ­  Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật : Nhằm xác định quy trình kĩ thuật  ­  Thí nghiệm sản xuất quảng cáo : Để tuyên truyền đưa giống mới vào  sản xuất đại trà  HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) Giới thiệu bài mới (2p): Trong sản xuất nông lâm­ ngư nghiệp, giống là  một yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản, xong thực tế  cho thấy sau một thời gian sử dụng giống thường bị thoái hóa …..Vì vậy cân  phải làm tốt khâu sản xuất giống cây trồng  HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC    Hoạt động của GV   Hoạt động của HS     Nội dung  ­ Nêu một số giống cây  ­ Tiếp thu kiến thức  I. Mục đích của công  trồng ở địa phương có   ­ Những giống thoái hóa  tác sản xuất giống cây  biểu hiện thoái hóa giống  thì năng xuất giảm. trồng. ví dụ giống lúa  ­ Muốn có năng suất cao  17
  18. CS1,TH85…. thì phải có giống mới đã  ­ Duy trì, củng cố độ  ­ Những giống thoái hóa  được khảo nghiệm thuần chủng, sức sống  thì năng xuất như thế   ­ Duy trì, củng cố độ  và tính trạng điển hình  nào? Vậy để cho năng  thuần chủng của giống… của giống. xuất cao thì cần phải làm  ­ Tạo ra số lượng giống  ­ Tạo ra số lượng giống  gì?  nhiều cần thiết để cung cấp  ­ Đưa giống tốt phổ biến  cho sản xuất đại trà ­ Mục đích  của công tác  nhanh vào sản xuất ­ Đưa giống tốt phổ biến  sản xuất giống cây  nhanh vào sản xuất trồng ? ­ Treo tranh H.3.1 Hệ  ­ Quan sát tranh trả lời  II. Hệ thống sản xuất  thống sản xuất giống cây  câu hỏi. giống cây trồng: trồng. ­ Hệ thống sản xuất  ­ Bắt đầu từ nhân hạt  GĐ 1:  Sản xuất hạt  giống cây trồng bắt đầu  giống do cơ sở nhân tạo  giống SNC từ đâu và kết thúc khi nào  giống nhà nước cung cấp  GĐ 2: Sản xuất hạt  ? đến khi có được hạt  giống NC giống xác nhận . GĐ 3: Sản xuất hạt  ­ Hệ thống sản xuất  ­ 3 giai đoạn: SNC­NC­ giống XN giống cây trồng gồm  XN. những giai đoạn nào ? ­ Thế nào là hạt siêu   ­ SNC: Là hạt giống có  nguyên chủng ? NC ?  chất lượng và độ thuần  XN ? khiết cao ­ NC: Là hạt giống có  chất lượng cao và được  nhân ra từ hạt giống SNC ­ XN: Được nhân ra từ  ­ Tại sao hạt giống SNC­ hạt nguyên chủng. NC cần sản xuất tại các  ­ Vì đòi hỏi yêu cầu kĩ  trung tâm chuyên  thuật cao và theo dõi chặt  nghiệp ? chẽ, chống pha tạp, đảm  bảo duy trì và củng cố  kiểu gen  thuần chủng  của giống ­ Treo tranh H3.2 “ sản  ­ Quan sát tranh và trả lời  III. Quy trình sản xuất  xuất hạt giống theo sơ đồ  câu hỏi  giống cây trồng. duy trì ở cây tự thụ phấn  1. Sản xuất giống cây  ’ ­ Diễn ra trong 4 năm  trồng nông nghiệp 18
  19. ­ Quy trình sản xuất  Năm thứ 1: Gieo hạt tác  a) Sản xuất giống ở cây  giống cây trồng tự thụ  giả chọn cây ưu tú trồng tự thụ phấn. phấn thường diễn ra  Năm thứ 2: Hạt của cây  ­ Đối với giống cây  trong mấy năm? Nhiệm  ưu tú gieo thành từng  trồng do tác giả cung  vụ từng năm?  dòng­ SNC cấp giống hoặc có hạt  Năm thứ 3: SNC­NC giống SNC Năm thứ 4: NC­XN Năm thứ 1: Gieo hạt tác  giả chọn cây ưu tú ­ Quan sát tranh và trả lời  Năm thứ 2: Hạt của cây  ­ Treo tranh H3.3 “ sản  câu hỏi  ưu tú gieo thành từng  xuất giống cây trồng theo  dòng­ SNC phương thức phục tráng  ­ Diễn ra trong 5 năm Năm thứ 3: SNC­NC ’. Năm thứ 1: Gieo hạt của  Năm thứ 4: NC­XN VLKĐ, chọn cây ưu tú. ­ Đối với giống nhập  Năm thứ 2: Đánh giá dòng  nội, các giống bị thoái  lần 1, gieo hạt cây ưu tú  hóa thành dòng chọn hạt của  Năm thứ 1: Gieo hạt của  5­ 5 dòng tốt. VLKĐ, chọn cây ưu tú. ­ Hãy mô tả qui trình sản  Năm thứ 3: Đánh giá dòng  Năm thứ 2: Đánh giá  xuất giống cây theo  lần 2. Hạt của dòng tốt  dòng lần 1, gieo hạt cây  phương thức phục tráng ? chia làm 2, để nhân sơ bộ  ưu tú thành dòng chọn  và so sánh giống. Hạt thu  hạt của 5­ 5 dòng tốt. được là hạt SNC. Năm thứ 3: Đánh giá  Năm thứ 4: Nhân hạt  dòng lần 2. Hạt của  giống  NC từ hạt SNC. dòng tốt chia làm 2, để  Năm thứ 5: Sản xuất hạt  nhân sơ bộ và so sánh  giống xác nhận từ  hạt  giống. Hạt thu được là  giống NC hạt SNC. Năm thứ 4: Nhân hạt  giống  NC từ hạt SNC. Năm thứ 5: Sản xuất hạt  giống xác nhận từ  hạt  giống NC HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (4P) So sánh quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn theo sơ đồ duy  trì và sơ đồ phục tráng?  Đáp án: 19
  20. * Giống nhau: Đều trải qua 3 giai đoạn: Sản xuất hạt giống SNC, NC,  XN * Khác nhau: Ở vật liệu khởi đầu (VLKĐ) và quy trình đánh giá dòng ­ Sơ đồ duy trì: VLKĐ là hạt SNC đã có chất lượng cao, đánh giá  dòng 1 lần để chọn dòng ưu tú hỗn hợp lại thành hạt SNC ­ Sơ đồ phục tráng: VLKĐ là hạt bị thoái hóa hoặc hạt nhập nội  chưa rõ chất lượng, đánh giá dòng 2 lần. Lần 1 chọn dòng ưu tú, lần 2 chia hạt  mỗi dòng thành 2 phần, 1 phần nhân giống sơ bộ, 1 phần còn lại tiến hành thí  nghiệm so sánh. Kết quả thu dduojc hạt giống SNC HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG (2p) Giới thiệu hội nghị đầu bờ qua video HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) ­    Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài  ­    Tham khảo bài  Ngày soạn :10/09/2020 Tiết PPCT: 04 BÀI 4.    SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG ( TT) BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học  1. Kiến thức: ­ Nắm được quy trình ,trình tự sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo ­ So sánh được quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây thụ phấn chéo  với cây tự thụ phấn, giữa cây tự thụ phấn với cây nhân giống vô tính. ­ Quy trình  sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính và sản xuất  giống cây rừng 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích , so sánh  3. Phẩm chất :  Giúp HS biết cách sản xuất giống cây trồng cho năng suất cao  4. Năng lực hướng đến ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực quan sát ­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ ­ Năng lực làm việc nhóm  ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2