intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Chia sẻ: Adad Vzvv | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

279
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Giáo án môn Toán lớp 9 về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương chọn lọc gồm 8 tài liệu hay mời quý thầy cô tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

  1. Giáo án môn Toán 9 – Đại số LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu : 1- Kiến thức: HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai. 2- Kỹ năng: HS biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV: KHBH. MTBT - HS: ôn lại định nghĩa căn bậc hai số học ở bài 1. MTBT III. Tiến trình bài học trên lớp: Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra đã ghi sẵn trên bảng phụ. Tìm các câu đúng (Đ) sai (S) trong các câu sau: A. 3  2 x xác định khi x  0 HS đứng tại chỗ trả lời 1 A. (S) B. xác định khi x  0 B. (Đ) x2 2 C. (Đ) C. 4  0,3  1,2 D. (S) D. -  2   4 2 E. (Đ) 2 E. 1  2   2  1 GV cho HS khác nhận xét và nêu căn cứ của khẳng định đó? GV nhận xét chung 2. Bài mới: ở những tiết trước ta đã học định nghĩa CBHSH , CBH của 1 số không âm, căn thức bậc 2 và hằng đẳng thức A 2 = A . Hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu về định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương và cách áp dụng định lí đó vào trong việc giải các bài tập liên quan Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS làm ?1 1. Định lý : Tính: a) 16.25 b) 16. 25 GV:Gọi 2 em lên bảng và làm 2 bài tập trên GV: Đây chỉ là 1 trường hợp cụ thể. Để có dạng tổng quát ta phải chứng minh định lí sau:GV nêu nội dung định lí
  2. Giáo án môn Toán 9 – Đại số trên bảng GV hướng dẫn HS chứng minh. Với a  0; b  0 ta có a.b  a . b + Vì a  0; b  0 có nhận xét gì về a; b; a. b ? Chứng minh: (sgk) + Em hãy tính  a. b  2 GV: Vậy với a  0; b  0 => a. b Chú ý: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm luôn xác định và a. b  0 ;  a. b 2 = ( a )2 .( b )2 = a.b Ta có  a.b  2  ab Vậy a. b là CBHSH của a.b Hay a.b  a . b Vậy định lí trên đã được chứng minh. + Em hãy cho biết định lí trên chứng minh dựa trên cơ sở nào ? HS: Định líđược chứng minh dựa trên định nghĩa CBHSH của 1 số không âm. GV: Dựa vào nội dung định lí cho phép ta suy theo 2 chiều ngược nhau cụ thể 2. Áp dụng: là 2 quy tắc sau: a) Quy tắc khai phương một tích: (sgk) + Quy tắc khai phương 1 tích Ví dụ 1: Tính: ( Chiều từ trái sang phải). + Quy tắc nhân các căn bậc 2 a. 0,16.0,64.225  0,16 . 0,64 . 225 ( Chiều từ phải sang trái).  0,4.0,8.15  4,8 GV: Em hãy dựa vào định lí để phát b. 250.360  25.36.100 biểu quy tắc nhân các căn bậc hai?  25. 36 . 100  5.6.10  300 ( chiều từ phải sang trái) b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: (sgk) GV giới thiệu quy tắc khai phương của Ví dụ 2: Tính một tích, sau đó hướng dẫn cho HS làm a. 3. 75  3.75  225  15 ví dụ 1 trong SGK b. 20 . 72 . 4,9  20.72.4,9 GV cho HS giải ?2  4.36.49  2.6.7  84 ?2 Chú ý: a) 16.25 = 400 = 20 1. A, B  0  A.B  A. B b) 16. 25 = 4 . 5 = 20 2. A  0  ( A )2  A2  A vậy 16.25  16 . 25 Ví dụ 3: Rút gọn: Sau đó GV giới thiệu quy tắc nhân các a. Với a  0 ta có: căn bậc hai, sau đó hướng dẫn cho HS 3a . 27a  3a.27a làm ví dụ 2 trong SGK: Có những bài toán mà ban đầu các số  9a 2 | 9a | 9a (vì a  0)
  3. Giáo án môn Toán 9 – Đại số đã cho không là số có thể viết dưới b. 9 a 2b 4  9 . a 2 . b 4  3 | a | b 2 dạng bình phương của một số khác thì ta buộc phải tìm cách tách các số trong tích để có được các thừa số có thể viết dưới dạng bình phương của một số khácmới có thể áp dụng qui tắc trên HS chia nhóm làm bài tập ?3 để củng ?4: cố quy tắc trên a.) 3a 3 . 12a  3a 3 .12a  36a 4 = 6a2 HS thực hiện làm bài theo nhóm bàn để làm ?3 b.) 2a.32ab 2  64.a 2 .b 2 = 8ab Chú ý: Từ định lý ta có công thức tổng ( Vì a  0; b  0) quát: AB  A. B với A, B là hai biểu thức Bài tập ở lớp không âm. Bài 17 (SGK trang 14). Tính 2 Đặc biệt:  A  2  A  A với A là biểu b. 2 2 2 4 . 7   2   7 2 2 thức không âm = 22 . 7 = 28 GV hướng dẫn cho HS đọc lời giải ví dụ 3, chú ý bài b. c. 12.1.360  121.36  121 36 GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn = 11. 6 = 66 để làm ?4 Bài 19 (SGK trang15) : Rút gọn. GV yêu cầu HS phát biểu lại: b. a 4 .3  a 2 ( a  3) + Định lí liên hệ giữa phép nhân và Ta có a 4 .3  a 2 = a 2  . 3  a 2 2 phép khai phương. + Viết định lí dưới dạng tổng quát. = a2 .3 a + Phát biểu quy tắc khai phương 1 tích = a2 .( a – 3) = a3 – 3a2 và quy tắc nhân các căn bậc hai. 1 2 d. a 4 a  b  ( Với a>b) GV cho HS lên bảng làm bài tập: ab Bài 17 (b; c) và bài 19 (b; d) ở 1 2 Ta có a 4 a  b  (SGK trang 14, 15) ab HS làm bài theo nhóm bàn 1 GV lần lượt cho HS lên giải trên bảng = a b   2 a 2 . a  b  2 HS còn laijtheo dõi nhận xét bổ sung = 1 a2 .a b = 1 a2.(a – b) = a2 GV nhận xét chung và đánh giá ab a b
  4. Giáo án môn Toán 9 – Đại số Tiết 5: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về qui tắc khai phương một tích, nhân hai căn thức bậc hai. 2.Kĩ năng: Vận dụng thành thạo qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh. 3.Thái độ: : Giáo dục cho HS cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức. . II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV:Thước, MTBT, KHBH HS: Ôn tâp quy tắc đã học ở tiết 4, làm bài tập về nhà. MTBT PP – KT dạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập, vấn đáp, học hợp tác III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng giải các bài tập sau: Tính: a) 12,1.360 b) 2,5. 30. 48 c) Rút gọn: a 4 (3  a) 2 với a  3 d) Rút gọn: 5a . 45a  3a với a  0 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS cả lớp làm bài 22 Bài 22: Biến đổi các biểu thức dưới dấu -Em dựa vào kiến thức nào để làm bài căn thành dạng tích rồi tính: tập này? a, 132  122 ; b, 17 2  82 HS: Dựa vào HĐT hiệu hai bình c, 117 2  1082 ; d, 3132  312 2 phương và quy tắc khai của một tích Kết quả bài 22 để giải quyết các bài toán trên 2 2 _GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp a. 13  12 = (13  12)(13  12) theo dõi nhận xét = 25.1 = 5 2 = 5 b. 17 2  8 2 = (17  8)(17  8) = 25.9 GV chia lớp theo nhóm bàn để HS làm = (5.3) 2 = 15 bài theo nhóm bài tập 24 SGK trang 15 Bài 24: Rút gọn và tìm giá trị của các căn thức sau: 2 a, 4. 1  6 x  9 x 2  Tại x = - 2 b, 9a 2 .  b2  4  4b  Tại a = -2, b = - 3
  5. Giáo án môn Toán 9 – Đại số Giải 24a) 4(1  6 x  9 x 2 ) 2  4(1  3x) 4  2(1  3x) 2 Thay x = - 2 Ta có Kq: 2. (1 -3 2 )2 24b) b, 9a 2 .  b2  4  4b  = 3a b  2 GV cho HS làm bài 25, làm bài cá Thay a=-2 và b= - 3 , tính được nhân KQ: | 3 . (-2)| | - 3 -2|=6 3  12 HD: sử dung x = a  x = a2 để giải các bài tập này Bài 25:: HS làm bài sau ít phút và GV lần lượt Bài 25: (SGK -16) Tìm x, biết gọi HSlên bảng trình bày bài giải, các bạn khác theo dõi, nhận xét a. 16 x = 8 ĐKXĐ: x  0 2  16x =8  16 x = 64  x=4 (TMĐKXĐ). Vậy S = 4 Cách 2: 16 x = 8  16 . x = 8 4 . x =8  x =2  x=4 b) 4 x  5  4x = 5  x = 1,25 c) 9  x  1  21 Bài tập mở rộng 3 x  1 = 21 x 3 + 9 x  27 + 16 x  48 = 16  x  1 = 7 ĐK: x  3  x – 1 = 49  x  3 + 9( x  3) + 16( x  3) = 16  x = 50 d) x1 =-2; x2 = 4  x  3 (1 + 9+ 16 ) =16  x  3 (1 +3 + 4) = 16 16  x 3 = 8
  6. Giáo án môn Toán 9 – Đại số  . x- 3 = 4  x = 7 (TMĐK) BT nâng cao:(dành cho HS lớp 9b) GV đưa đầu bài lên bảng. yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm. Tìm x, y sao cho: x y2 = x + y- 2 (1) Gợi ý: - Tìm TXĐ - Biến đổi 2 vế đều dương và bình phương 2 vế. - Thu gọn rồi lại bình phương 2 vế ĐKXĐ: x  0; y  0; x + y  2 Có (1)  x  y  2 + 2 = x + y  x +y - 2 + 2 + 2 2( x  y  2) = x + y + 2 xy  2( x  y  2) = xy 2 ( x + y - 2) = xy  2x + 2y – 4- xy = 0  2x – xy + 2y - 4 = 0  x (2 - y) - 2(y- 2) = 0  (2 - y) (x - 2) = 0 x  2  y  2 Vậy x = 2 và y  0 hoặc x  0 và y = 2 là nghiệm của phương trình. Kết quả nghiệm của phương trình ntn? GV gọi HS nêu cách làm và trả lời bài tập 26. Bài 26 (SGK - 16) a. So sánh : 25  9 và 25 + 9 Qua bài tập em rút ra nhận xét gì? Có 25  9 = 34 Nêu trường hợp tổng quát. 25 + 9 = 5 + 3 = 8 = 64 mà 34 < 64 Nên 25 9 < 25 + 9 GV đưa ra phần b yêu cầu học sinh suy nghĩ  nêu cách làm. GV gợi ý
  7. Giáo án môn Toán 9 – Đại số áp dụng định lý a < b b. Với a > 0; b> 0 CMR:  a < b (a,b ≥ 0) a  b < a + b ; a> 0, b> 0  2ab > 0. Khi đó: a + b + 2ab > a + b 2 2  ( a+ b ) > ( ab)  a+ b > ab Hay a  b < a + b 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà Học bài theo tài liệu SGK Chuẩn bị cho bài liên hệ giữa phép chia và phép khai phương HD Bài 23 (SGK - 15) CM 2 số:( 2006 - 2005 ) và ( 2006 + 2005 ) Là hai số nghịch đảo của nhau? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? Nêu cách chứng minh? Bài làm: Xét tích: ( 2006 - 2005 ) ( 2006 + 2005 ) = 2006 – 2005 = 1 Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau. Rút kinh nghiệm sau bài học: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..
  8. Giáo án môn Toán 9 – Đại số Tuần 3 – Ngày soạn: 02/9/2013 Tiết 6: §4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I.MỤC TIÊU: a a 1. Kiến thức: HS hiểu được định lí   a  0, b  0  và chứng minh định lí b b này, từ đó suy ra được qui tắc khai phương một thương và qui tắc chia hai căn bậc hai. 2. Kĩ năng: Sử dụng qui tắc khai phương một thương ,chia hai căn bậc hai để tính toánvà biến đổi biểu thức.. 3.Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập, linh hoạt, cẩn thận trong suy luận, biến đổi, tính toán II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: KHBH, MTBT HS: Ôn tập qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, làm bài tập về nhà theo HD trên lớp của GV PP –KT dạy học chủ yếu: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành luyện tập, Học hợp tác III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP: Ổn định tình hình lớp 1.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh HS1: + Các qui tắc ( Như phần ghi ở sgk ) + Nêu qui tắc khai phương một + Tính tích , qui tắc nhân các căn bậc 2 2 a 4 1  a   a 4 . 1  a   a 2 . 1  a  a 2  a  1 a  1 hai. + Áp dụng: Tính : a 4 (1  a)2 với a  0 -GV gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS . 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV cho học sinh làm (?1) (SGK - 16) 16 16 Sau đó gọi HS trả lời. (?1)so sánh và 9 9 GV nói từ ví dụ cụ thể em hãy đưa ra trường hợp tổng quát (nêu rõ đk) a a HS: = (a ≥ 0, b> 0) b b GV: Đó chính là nội dung định lý 1. Định lý:
  9. Giáo án môn Toán 9 – Đại số GV: Hãy chứng minh định lý. Với số a không âm và số b dương ta có: GV yêu cầu học sinh làm, sau đó gọi HS a a trả lời. = b b Chứng minh: a Vì a ≥ 0, b> 0 nên XĐ và không âm b a ( a )2 a Ta có: ( )2 = 2 = b ( b) b a a  là CBHSH của b b Từ định lý trên ta có mấy quy tắc đó là a a a a quy tắc nào? Mà là CBHSB của  = b b b b 2. áp dụng: - GV giới thiệu quy tắc khai phương 1 a. Quy tắc khai phương một thương: thương. a a - Gọi 1 HS đọc quy tắc = (a ≥ 0, b > 0) GV gọi 2 HS khác nhắc lại. b b - GV yêu cầu học sinh làm (?2) SGK sau đó gọi HS trả lời. Quy tắc: (SGK) -Giáo viên giới thiệu chiều ngược lại của a)Quy tắc khai phương một thương: định lý là quy tắc chia hai căn bậc 2 Muốn khai phương một thương a/b trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc khai lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy phương một thương ? kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai. HS trả lời GV cho lớp bổ sung hoàn chỉnh (?2) SGK Tính GV nhắc lại và cho HS ghi nhớ 225 225 15 a. = = 256 256 16 196196 14 b. 0,0196 = =  10.000 10.000 100 b. Quy tắc chia hai căn thức bậc 2 Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó. Cho học sinh làm (? 3) và gọi học sinh
  10. Giáo án môn Toán 9 – Đại số trả lời. a a = (a ≥ 0, b > 0) b b (? 3) 999 999 Tính: a, = = 9 =3. 111 111 52 52 4 2 b. = = = 117 117 9 3 GV: Định lý trên vẫn đúng trong trường hợp biểu thức A  0 và biểu thức B > 0, sau đó đưa ra chú ý. Chú ý: Với biểu thức A  0 và B > 0 Giáo viên đưa ra ví dụ hướng dẫn HS A A Ta có: = làm. B B HS vận dụng quy tắc làm (? 4) SGK. VD: Rút gọn các biểu thức sau: GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. 16a 2 16a 2 4a 4 ?4: Rút gọn: a. = = = a 9 9 3 3 2 2 2a b 72a 72a a, =? b. = = .36 = 6 (với a > 0) 50 2a 2a 2ab 2 3. Luyện tập: b, Với a  0 162 Bài 30 Rút gọn: Luyện tập củng cố y x2 a. . với x> 0, y  0 Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia x y4 và phép khai phương tổng quát (chú ý). y x2 y x xy 1 - HS: Phát biểu 2 quy tắc. = . 4 = . 2 = 2 = x y x y xy y Giáo viên cho học sinh làm bài 30 25 x 2 c. 5xy . với x < 0, y > 0 y6 25 x 2 5x  5x = 5xy = 5xy 3 = 5xy . y 6 y y = - 5x2 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Ôn tập các bài học trên lớp từ bài 1 đến bài 4, hình thành SĐTD về các bài đã học. - Vận dụng quy tắc làm các bài tập 28, 29, 30 tương tự như các ví dụ trong bài - Bài tập về nhà: các bài còn lại trong phần bài tập trang18. Bài 36, 37 (SBT) - Bài tập dành cho học sinh Khá–Giỏi Bài 31b
  11. Giáo án môn Toán 9 – Đại số HD: Đưa về so sánh a với a  b  b . Áp dụng kết quả bài tập 26 bvới hai số (a – b) và b, ta sẽ được a  b  b  (a  b)  b hay a  b  b  a .Từ đó suy ra kết quả Chuẩn bị cho tiết LUYỆN TẬP Rút kinh nghiệm sau bài học Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai trong biến đổi và tính toán và giải phương trình 3. Thái độ : Học tập tích cực, tính toán cẩn thận, làm việc hợp tác theo nhóm II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trong bài kiểm tra HS: Học thuộc quy tắc khai phương một tích, một thương. Làm các bài tập đã được giao trên lớp PP –KT dạy học chủ yếu: vấn đáp, thực hành luyện tập, học hợp tác III. Tiến trình bài học trên lớp: Ổn định lớp 1: Kiểm tra bài cũ HS1: trả lời theo yêu cầu và làm bài 28d Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc khai phương 8,1 8,1.10 81 9    của một thương. áp dụngl àm bài 28d 1, 6 1, 6.10 16 4 8,1 HS2: 1,6 15 15 1 1 HS2: Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc =   735 735 49 7 15 Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, lớp hai. Áp dụng làm bài 735 theo dõi nhận xét và bổ sung 2. Bài mới LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV nêu yêu cầu bài tập Dạng 1: bài tập về tính giá trị của biểu Giáo viên cho học sinh nêu cách làm thức chứa dấu căn từng phần. Bài 32 (a, d) (SGK trang 19) GVCho HS làm bài theo nhóm Tính:
  12. Giáo án môn Toán 9 – Đại số Bài 32a: HD: Đổi các hỗn số về phân số, 9 4 9 4 a. 1 .5 .0,01 = 1 . 5 . 0,01 sau đó áp dụng khai phương một tích 3 16 9 16 9 thừa số 25 49 1 Bài 32c : HD: áp dụng HĐT phân tích tử = . . 16 9 100 thành nhân tử sau đó rút gọn và áp dụng 5 7 1 7 khai phương của một thương = . . = 4 3 10 24 Yêu cầu cả lớp làm sau đó gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. 149 2  76 2 d. 2 2 = 457  384 (149  76)(149  76) (457  384)(457 384) 225.73 225 15 = = = 841.73 841 29 Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài 36 Bài 36: (SGK trang 20) Mỗi khẳng lên bảng định sau đúng hay sai? Vì sao? Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì a. 0,01 = 0,0001 ( đ) sao? b. – 0,5 =  0,25 (s) a. 0,01 = 0,0001 vì số âm không có căn bậc hai b. – 0,5 =  0,25 c. 39 < 7 (s) vì 7 = 49 c. 39 < 7 và 39 > 6 và 39 > 6 (đ) vì 6 = 36 d. (4 - 13 ) .2x < 3 (4 - 13 ) d. (4 - 13 ) .2x < 3 (4 - 13 )  2x < 3  2x < 3 (đ) Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả vì đã chia cả hai vế của BĐT cho số lời, mỗi nhóm 1 ý. dương là (4 - 13 ) Dạng 2: Tìm x Bài 33 (b, c) (SGK trang 19) Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước b. 3 .x + 3 = 12 + 27  x ≥ 0 làm bài toán tìm x  3 .x + 3 = 4 . 3 + 9 . 3 Cho học sinh làm bài tập thảo luận theo  3 .x + 3 = 2 3 + 3 3 nhóm bàn và gọi HS trả lời, mỗi học sinh  3 .x = 4 3 1 ý. Học sinh nêu cách làm.  x = 4 (TMĐKXĐ) GV gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, Vậy S = 4 HS khác làm vào vở, Lớp nhận xét bài làm của bạn. c. 3 . x2 = 12 2  x = 4 2  x =2
  13. Giáo án môn Toán 9 – Đại số x  2 GV yêu cầu HS nửa lớp làm bài 34a   x   2  Nửa lớp còn lại làm bài 34c Dạng 3: Rút gọn biểu thức Sau đó gọi 2 em lên bảng thực hiện mỗi Bài 34: (SGK trang 19) 3 học sinh 1 ý. a. ab2 với a < 0, b 0. a b42 3 3 = ab2 2 4 = ab2 ab 2 a b 2 ab 3 =  ab 2 = - 3 9  12a  4a 2 c. (với a≥ - 1,5, b< b2 0.) (3  2a) 2 (3 2a ) 2 = = b2 b2 Bài tập dành cho HS khá, giỏi 3  2a 2a  3 để rút gọn biểu thức theo y/c bài toán ta = = b b làm như thế nào? (2a + 3 ≥ 0 và b< 0) GV gợi ý: hãy nhân Avới 2 Bài tập bổ xung : Rút gọn biểu thức A = x  2x  1 - x  2 x  1 ĐKXĐ: 2x – 1 ≥0 1 x ≥ 2x  1  x ≥ 2 Ta có A 2 = 2 x  2 2 x  1 - 2x  2 2x  1 A 2 = ( 2 x  1)  1) 2 - ( 2 x  1)  1) 2 A 2 = 2x  1 + 1 - 2x  1  1 GV đưa ra bài 43(a) (SBTtrang10) + Nếu x≥1 thì: A 2 = 2 Tìm x thoả mãn điều kiện  A= 2 2x  3 1 =2 + Nếu ≤ x < 1 thì: x 1 2 2x  3 A 2 = 2 2x  1 GV: Điều kiện xác định của là gì x 1  A = 4x  2 ? Hãy nêu cụ thể . Bài 43 (SBT trang 10)
  14. Giáo án môn Toán 9 – Đại số GV cho 2 HS lên bảng giải với 2 trường a.) Tìm x thoả mãn điều kiện hợp trên. 2x  3 =2 x 1 2x  3 Điều kiện xác định của là : x 1 Vậy với ĐK nào của x thì 2x  3 2x  3  0 Nghĩa là: xác định ? x 1 x 1 + 2x – 3  0 và x – 1 > 0 GV: Dựa vào định nghĩa CBHSH để giải 3 PT trên.  x  2 GV cho 1 HS lên bảng giải PT. + 2x – 3  0 và x – 1 < 0  x
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2