Giáo án dạy tiếng việt
lượt xem 7
download
Viết lại những câu trả lời thành một đoạn văn: Tranh vẽ buổi sáng khi mặt trời mọc có những con thuyền đánh cá và đàn hải ẩu bay lượn. Sóng biển nhấp nhô tung bọt trắng xóa
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án dạy tiếng việt
- Tuần 25 Tập làm văn 1. Viết lời đáp trong mỗi đoạn đối thoại sau: a- Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé? - Ừ. - Cám ơn bạn nhiều b- Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em nhé? - Vâng. - Cảm ơn em nhé! 2. Quan sát tranh (sách TV 2, tập 2, trang 67) trả lời các câu hỏi: a. Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới mọc, có những con thuy ền đánh cá và những đàn chim hải âu bay lượn. b. Sóng biển như thế nào? Sóng biển nhấp nhô tung bọt từng đợt trắng xóa. c. Trên biển có những gì? Trên biển có những con thuyền đang ra khơi đánh cá và những người đang kéo lưới. d. Trên bầu trời có những gì? Trên bầu trời đàn hải âu đang bay lượn, có con đang lao xuống bắt cá. Xa xa ông mặt trời đỏ rực, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. Tuần 26 Tập làm văn 1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: a. Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào bác mở cửa nói: “cháu vào đi!” Em đáp: Cháu xin cám ơn bác ạ! b. Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: “Cô sẽ sang ngay.” Em đáp: Cháu cám ơn cô nhiều ạ! c. Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: “Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.” Em đáp: Mình ở ngoài đợi, cậu vào xin phép mẹ đi! 2. Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 (tiết tập làm văn tuần 25) thành 1 đoạn văn. a. Tranh vẽ cảnh gì? b. Sóng biển như thế nào? c. Trên biển có những gì? d. Trên bầu trời có những gì? Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới mọc, có những con thuy ền đánh cá và những đàn chim hải âu bay lượn. Sóng biển nhấp nhô tung bọt từng đợt trắng xóa. Trên biển có những con thuyền đang ra khơi đánh cá và những người đang kéo l ưới. Trên bầu trời đàn hải âu đang bay lượn, có con đang lao xuống bắt cá. Xa xa ông mặt trời đỏ rực, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. Tuần 33 Tập làm văn
- 1. Ghi lời đáp của e trong các trường hợp sau: a. Em buồn vì ktra không tốt. Cô giáo an ủi “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” Em đáp: - Em xin cảm ơn cô ạ. - Dạ, cảm ơn cô. Lần sau em sẽ cố gắng ạ! b. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói: “Mình chia buồn với bạn.” Em đáp: - Cảm ơn bạn. Mình hi vọng sẽ tìm được nó. - Cảm ơn bạn đã an ủi mình. c. Em rất lo khi con mèo nhà em lạc, đã 2 ngày không về. Bà em an ủi: “Đừng buồn. Có thể ngày mai mèo lại về đấy, cháu ạ.” Em đáp: - Cảm ơn bà. Cháu cũng nghĩ như thế. - Cháu nhớ nó quá. Nó về thì cháu mừng lắm bà ạ! Viết vào chỗ trống những tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s, x. - Nước sôi - đĩa xôi; ngôi sao - xao xác; quả sung - xung phong; Phù sa - xa xôi; cây si - xi măng; xe cộ - se chỉ; xương sọ - xương gió; Sinh sống - xinh đẹp. 2. Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3,4 câu) kể một việc tốt của em (hoặc của bạn em). Ví dụ: - Săn sóc mẹ khi mẹ ốm. - Cho bạn đi chung áo mưa. Mấy hôm rồi mẹ em bị ốm. Bố đi mời bác sĩ đếm khám và tiêm cho mẹ. Bố còn phải đi chợ, nấu cơm. Để bố đỡ vất vả, em lấy nước cho mẹ uống thuốc, lấy khăn ướt lau cho mẹ. Em còn xoa bóp tay chân, đấm lưng cho mẹ đỡ mỏi. Nhờ sự chăm sóc c ủa cả nhà, hôm nay mẹ em đã khỏi bệnh. Chiều thứ 6 tuần trước em và Lam đang trên đường đi học về thì trời đ ổ mưa như trút nước. Rất may là em có áo mưa, nhưng Lam lại quên không mang theo. Thế là 2 chúng em về nhà chung một cái áo mưa. Em đưa Lam đến tận nhà r ồi mới về nhà mình. Vừa bước vào nhà, Lam cảm ơn em rối rít. Tuần 34 Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? Phép cộng, cọng rau Cồng chiêng, cong lưng Chú Trường vừa Trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi, vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng l ợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất găn nắp. Ông Dũng có 2 người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa con trai ông, bây giờ là kỹ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
- Những con bê cái Những con bê đực - Như những bé gái - Như những bé trai - Rụt rè - Nghịch ngợm, bạo dạn - Ăn nhỏ nhẹ, từ tốn - Ăn vội vàng, ngấu nghiến 2. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống Trẻ con trái nghĩa với người lớn a. Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu... b. Xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm... c. Bình tĩnh trái nghĩa với hốt hoảng, luống cuống, cuống quýt. Chính tả 1. Tìm a. các từ bắt đầu bằng ch, tr - Chỉ nơi tập trung đông người, mua bán: chợ - Cùng nghĩa với đợi: chờ - Trái nghĩa với méo: tròn b. các câu thanh hỏi, thanh ngã - Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to có sức phá hoại dữ dội: bão - Cùng nghĩa với cọp, hùm: hổ - Trái nghĩa với bận: rảnh (rỗi) 2. Tìm a. Tìm các từ bắt đầu bằng ch, tr chỉ các loài cây - Chè, trám, chuối, chanh, chôm chôm, chò chỉ, tràm, tre, trúc, trầu.... b. Các từ có thanh hỏi thanh ngã chỉ các đồ dùng - tủ, đũa, muỗng, nĩa, chảo, chõng, võng, chổi, đĩa.... Tập làm văn Viết 1 đoạn ngắn kể về người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì...) theo các câu gợi ý vở bài tập tiếng việt 2. Bố em năm nay bốn mươi tuổi, là kỹ sư xây dựng. Hàng ngày, bố làm việc cùng các chú công nhân để xây nên những ngôi nhà, trường học, bệnh viện, ... Mỗi tối bế còn đo vẽ, thiết kế trên máy tính. Bố rất yêu thích công việc của mình vì nó góp phần l ớn cho đất nước ta ngày càng đẹp hơn, hiện đại hơn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án dạy tiếng việt tiểu học
6 p | 705 | 108
-
Phương pháp dạy tiếng việt ở Tiểu học_1
35 p | 414 | 77
-
Phương pháp dạy tiếng việt ở Tiểu học_4
35 p | 343 | 67
-
Phương pháp dạy tiếng việt ở Tiểu học_5
35 p | 286 | 59
-
Phương pháp dạy tiếng việt ở Tiểu học_3
35 p | 283 | 53
-
Phương pháp dạy tiếng việt ở Tiểu học_2
35 p | 367 | 51
-
Phương pháp dạy tiếng việt ở Tiểu học_8
7 p | 219 | 28
-
Giáo án Tiếng Việt 5
250 p | 169 | 27
-
Đề cương giáo án môn: Tiếng Việt - Luyện từ và câu
4 p | 128 | 8
-
Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt: Bài 83 - Đặng Thị Thanh Thủy
31 p | 134 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
593 p | 119 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều - Bài ôn tập cuối năm
7 p | 212 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Bài 2
10 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 5)
2 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 106: ao, eo
3 p | 111 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 15 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 32 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 1 (Sách Cánh diều)
33 p | 7 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 19 (Sách Cánh diều)
26 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn