intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 12 bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Chia sẻ: Trần Thanh Nhàn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

371
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tuyển tập giáo án bài Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp Địa lý 12 dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh sử dụng làm tư liệu tham khảo. Bài học cung cấp cho học sinh các kiến thức để hiểu được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp (TCLTCN) và vai trò của nó trong công cuộc đổi mới KT – XH ở nước ta. Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tới việc TCLTCN của nước ta. Phân biệt được một số hình thức TCLTCN nước ta hiện nay và sự phân bố của chúng. Xác định được trên bản đồ các hinh thức TCLTCN (điểm, khu, trung tâm công nghiệp).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 12 bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

  1. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp (TCLTCN) và vai trò của nó trong công cuộc đổi mới KT – XH ở nước ta. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tới việc TCLTCN của nước ta. - Phân biệt được một số hình thức TCLTCN nước ta hiện nay và sự phân bố của chúng. 2. Về kĩ năng - Xác định được trên bản đồ các hinh thức TCLTCN (điểm, khu, trung tâm công nghiệp). - Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới TCLTCN. 3. Về thái độ - Từ kiến thức đã tiếp thu được, HS thấy rõ ý thức, trách nhiệm của minh nói riêng và lôi kéo cộng đồng nói chung trong việc thực hiện chủ trương xây dựng các KCN tập trung của Nhà nước. II. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Chuẩn bị của thầy: - Bản đồ giáo khoa treo tường Công nghiệp Việt Nam - Bảng, biểu số liệu có lien quan và tranh ảnh, băng hình về các KCN, TT công nghiệp. 2. Chuẩn bị của trò: - Atlat Địa lí Việt Nam - SGK, vở ghi III. Tiến trình bài học. 1. Tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
  2. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 12A1 12A2 12A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ Công nghiệp và giải thích sự phân bố của chúng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: cá nhân 1. Khái niệm: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, trả lời - Khái niệm: TCLTCN là sự sắp xếp , phối câu hỏi hợp giữa các quá trình và các cơ sở SX CN trên một lãnh thổ nhất định nhằm đạt được ? Khái niệm TCLTCN? Vai trò của mục tiêu đã định trước. TCLTCN trong sự nghiệp CNH-HĐH ở VN hiện nay? - Vai trò: TCLTCN có vai trò quan trọng, như 1 công cụ hiệu quả nhằm đẩy nhanh - HS đọc SGK, trả lời tốc độ tăng trưởng CN - GV: TCLTCN có một vai trò rất quan trọng, được coi như 1 công cụ có hiệu quả nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng 2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới công nghiệp. TCLTCN * Hoạt động 2: Cả lớp Có 2 nhóm nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới TCLTCN - GV yêu cầu HS quan sát hình 28.1 - Nhóm nhân tố bên trong: ? Hãy phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới TCLTCN? + Vị trí địa lí - HS quan sát và trình bày. + Tài nguyên thiên nhiên: khaóng sản, nguồn nước, tài nguyên khác - GV: ? Em có đánh giá như thế nào về vai trò của hợp tác quốc tế trong sự hình + Điều kiện KT- XH: dân cư và nguồn lao thành và hoạt động của TCLTCN? động, trung tâm KT và mạng lưới đô thị,
  3. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 - HS trả lời điều kiện khác - GV: Nhân tố bên ngoài có ý nghĩa đặc - Nhóm nhân tố bên ngoài: biệt quan trọng: trị trường và hợp tác + Thị trường quốc tế. Trong hợp tác quốc tế: vốn đầu tư nước ngoài làm xuất hiện vài ngành + Hợp tác quốc tế: vốn, công nghệ, tổ chức CN mới, các KCN tập trung, các KCX; quản lí chuyển giao công nghệ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng; chuyển giao kinh nghiệm tổ chức, quản lí mở ra nhiều cơ hội hợp tác, 3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công là tiền đề cho sự hình thành TCLTCN. nghiệp * Hoạt động 3: nhóm a, Điểm công nghiệp GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK: - Là hình thức TCLTCN đơn giản nhất (1-2 ? Căn cứ vào kiến thức đã học lớp 10 xí nghiệp CN, không có mối liên hệ với hãy nêu các hình thức TCLTCN? nhau) - HS trả lời - Nước ta có nhiều điểm CN. Điểm CN đơn lẻ thường tập trung ở Tây Bắc, Tây - GV chia lớp thành 4 nhóm: Nguyên. + Nhóm 1: Điểm CN b, Khu công nghiệp + Nhóm 2: Khu CN - Hình thành: + Nhóm 3: Trung tâm CN + Được hình thành 1990, do Chính phủ quyết dịnh thành lập, có ranh giới xác định, + Nhóm 4: Vùng CN chuyên SX CN và các DV hỗ trợ SX CN, GV đưa nội dung thảo luận: đọc SGK, không có dân cư sinh sống. nêu đặc điểm của TCLTCN tương ứng, +Bao gồm: KCN, KCX, k công nghệ cao chú ý trả lời các câu hỏi SGK - Tình hình phát triển: - HS thảo luận theo nhóm, trình bày, bổ sung + 8/2007 có 150 KCN, KCX, Khu công nghệ cao; trong đó có 90 khu đã đi vào - GV chuẩn hoá kiến thức. hoạt động. Các KCN đã thu hút 2600 dự án nước + Phân bố: không đều: ngoài, tạo việc làm cho 90 vạn LĐ trực * Tập trung ở ĐNB, ĐBSH, Duyên hải
  4. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 tiếp, 2 triệu LĐ gián tiếp. miền Trung ? Tại sao KCN phân bố tập trungở ĐNB, * Các vùng còn lại việc hình thành KCN ĐBSH, duyên hải miền Trung? còn nhiều hạn chế ( vì ở 3 vùng này có nhiều yếu tố thuận c, Trung tâm công nghiệp lợi cho việc phát triển KCN) Trong quá trình phát triển CNH ở nước ta ? Hãy trình bày các đặc điểm chính của hình thành nhiều trung tâm CN trung tâm CN? - Dựa theo vai trò trong phân công LĐ (Có 1 hoặc nhiều KCN gắn với các đô theo lãnh thổ: thị vừa và nhỏ, có 1 vài ngành SX chính + Trung tâm có vai trò quốc gia: Hà Nội, tạo nệ hướng chuyên môn hoá của trung Hồ Chí Minh tâm, có mối liên hệ giữa các xí nghiệp CN...) + Trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng... ? Quan sát hình 26.2 hoặc Atlát hãy xác + Trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt định các trung tâm CN rất lớn và lớn, nêu Trì, Thái Nguyên... cơ cấu ngành của mồi trung tâm? - Dựa theo giá trị SX CN: ? Trình bày các đặc điểm chính của vùng CN? + Trung tâm rất lớn: Hồ Chí Minh (bao gồm vùng lãnh thổ rộng lớn, + Trung tâm lớn: Hà Nội, Hải Phòng gồm nhều trung tâm CNcó mối + Trung tâm trung bình: Việt Trì, Thái liên hệ về SX và có những nét Nguyên... tương đồng trong quá trình hình thành CN, có một vài ngành SX d, Vùng công nghiệp tạo nên hướng CMH) Cả nước chia thành 6 vùng công nghiệp - Vùng 1: Các tỉnh TDMNPB (trừ Quảng Ninh) + Vùng 2: ĐBSH, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An + Vùng 3: Quảng Bình - Ninh Thuận + Vùng 4: Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng) + Vùng 5: Đông Nam Bộ, Bình Thuận,
  5. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 Lâm Đồng + Vùng 6: ĐBSCL 4. Đánh giá: - HS trả lời câu 2 SGK/127? So sánh các hình thức TCLTCN ở nước ta? 5. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS đọc câu 3 SGK/ 127, gợi ý cách trả lời. Làm vào vở BT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0