intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 6 bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất

Chia sẻ: Nguyễn Thiên Bình | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

501
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo bộ sưu tập giáo án Địa hình bề mặt Trái Đất để nâng cao kĩ năng và kiến thức trong giảng dạy và học tập. Bài học cung cấp kiến thức để học sinh phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. Biết được khái niệm Núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. Biết thế nào là địa hình Cácxtơ. Đồng thời rèn kĩ năng chỉ bản đồ thế giới những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 6 bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất

  1. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 Bài 13. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Biết được khái niệm Núi và sự phân loại núi theo độ cao, s ự khác nhau gi ữa Núi già và Núi trẻ. - Biết thế nào là địa hình Cácxtơ. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng chỉ bản đồ TG những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng. 3. Thái độ. Bảo vệ địa hình và bề mặt Trái Đất. II. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận… III. Chuẩn bị giáo cụ. - Bản đồ tự nhiên TG. - Bảng phân loại núi theo độ cao. - Biểu đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của Núi. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức. 6a……………………………………………………………………… 6b ……………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ. Tại sao nói: Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau? 3. Nội dung bài mới
  2. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 a. Đặt vấn đề: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau s ảy ra đ ồng th ời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. Vậy địa hình Trái Đất có đặc đi ểm gì? Ta cùng tìm hiểu bài 13… b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Núi và độ cao của Núi GV: Địa hình bề mặt TĐ có Núi, Đồi, Đồng - Núi là dạng địa hình nhô cao Bằng, Cao Nguyên đầu tiên chúng ta tìm nổi bật trên bề mặt Trái đất. hiểu: - Độ cao thường trên 500m so Yêu cầu quan sát H36 sgk trang 43 và dựa với mực nước Biển. vào vốn hiểu biết của mình hãy cho biết: - Núi có 3 bộ phận: GV: Núi là gì? + Đỉnh nhọn GV: Độ cao của Núi? + Sườn dốc GV: Núi có mấy bộ phận? Mô tả đặc điểm + Chân núi. của từng bộ phận? - Căn cứ vào độ cao Núi được Yêu cầu HS nghiên cứu bảng " phân loại phân làm 3 loại: núi theo độ cao SGK trang 42". + Núi thấp: Dưới 1000m GV: Căn cứ vào độ cao người ta chia núi ra làm mấy loại? Tên? Đặc điểm? + Núi trung bình: từ 1000m -> 2000m GV: Ngọn núi nước ta cao bao nhiêu m? Tên là gì? + Núi cao: Từ 2000m Trở lên. HS: ( đỉnh Phan xi păng 3148m thuộc dãy - Độ cao tuyệt đối được tính là Hoàng Liên Sơn ) khoảng cách được đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh Núi (đồi) GV: Dãy núi cao nhất TG có tên là gì? đến điểm nằm ngang so với HS: (dãy Hymalaya có đỉnh Evơrest cao mực nước Biển. 8848m) - Độ cao tương đối được tính HS Quan sát H34 SGK trang 42 hãy cho là khoảng cách được đo theo
  3. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 biết? chiều thẳng đứng từ đỉnh Núi (đồi) đến chỗ thấp nhất của HS: Cách tính độ cao tuyệt đối? chân Núi (đồi). HS: Cách tính độ cao tương đối? 2. Núi già, Núi trẻ. HS: Với quy ước như vậy thường thì độ cao nào lớn hơn? Hoạt động 2 Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK kết hợp quan sát H35 hãy thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành bài tập theo mẫu bảng sau: Nội dung Núi trẻ Núi già Đặc điểm - Độ cao lớn do ít bị bào mòn - Bị bào mòn nhiều hình thái - Đỉnh cao nhọn, sườn dốc, - Đỉnh tròn, sườn thoải, thung thung lũng sâu lũng rộng Thời gian - Cách đây hàng trục triệu hình thành năm hiện vẫn còn được nâng - Cách đây hàng trăm triệu năm. (Tuổi) lên với tốc độ chậm Một số - Dãy Anpơ ( Châu Âu) - Dãy U- ran(ranh giới châu Âu - dãy núi Á) - Dãy Himalaya ( Châu Á ) điển hình. - Dãy Scandinavơ ( Bắc Âu) - Dãy Anđét ( Châu Mĩ ) - Dãy Apalat ( Châu Mĩ ) GV: Địa hình Núi VN là núi già hay núi trẻ? HS: ( Núi già nhưng do vận động Tân kiến tạo được nâng lên làm trẻ lại.) Hoạt động 3 3. Địa hình Cácxtơ và các hang Yêu cầu quan sát H37 và H38 SGK trang động. 44 và dựa vào hiểu biết của bản thân hãy:
  4. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 HS: Như thế nào là địa hình Cácxtơ? HS: Nêu đặc điểm địa hình Cácxtơ? HS: Tại sao nói đến địa hình Cácxtơ người - Địa hình Núi đá vôi được gọi ta hiểu ngay là địa hình có nhiều hang là địa hình Cácxtơ. động? - Có nhiều hình dạng khác nhau HS: ( Đá vôi là loại đá dễ hòa tan nên nước nhưng phổ biến là có đỉnh nhọn, mưa thấm vào kẽ nứt của đá khoét mòn tạo sắc, sườn dốc đứng. thành các hang động.) - Địa hình Cácxtơ có nhiều GV: Địa hình Cácxtơ có giá trị ntn? hang động đẹp có giá trị du lịch lớn. GV: Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh thuộc vùng núi đá vôi mà em biết? HS: ( Động Phong Nha - Quảng Bình - Đá vôi cung cấp vật liệu xây dựng. Vịnh Hạ Long - Quảng Ninh…) GV: Ngoài ra đá vôi còn phục vụ nhu cầu gì? 4. Củng cố. Nêu sự khác biệt về độ cao Tương đối và độ cao tuyệt đối? Núi già và Núi trẻ khác nhau ở điểm nào? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài. - Đọc bài đọc thêm. - Ôn lại kiến thức từ bài 7 -> bài 13 tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0