intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 6 bài 17: Lớp vỏ khí

Chia sẻ: Trần Thị Hiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

588
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quý thầy cô giáo và các bạn học sinh có thể tham khảo bộ sưu tập giáo án Lớp vỏ khí bao gồm các bài học được biên soạn chi tiết cho giảng dạy và học tập Thông qua bài dạy, giáo viên giúp học sinh biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. Biết các tầng của lớp vỏ khí tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí nóng, lạnh; đại dương, lục địa

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 6 bài 17: Lớp vỏ khí

  1. ĐỊA LÝ 6 BÀI 17. LỚP VỎ KHÍ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Biết được thành phần của không khí , tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí . - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa - Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôdôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. -Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôdôn 2.Kĩ năng - Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. - Nhận xét các hình: các tầng của lớp vỏ khí, biểu đồ các thành phần của không khí - Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế. 3.Thái độ - Có ý thức bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôdôn - Dùng năng lượng truyền thống làm tăng lượng khí CO2 gây ô nhiễm môi trường.Từ đó thấy được sự cần thiết phải khai thác các nguồn năng lượng sạch như: gió, năng lượng Mặt Trời,…. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, máy chiếu, bài giảng (các hình 45,46/ SGK phóng to và các tranh ảnh có liên quan)
  2. ĐỊA LÝ 6 HS: SGK, chuẩn bị bài ở nhà III.TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 1/ Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản? 2/ Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B 1/ Khoáng sản năng a/ muối mỏ, apatit, đá vôi,… lượng (nhiên liệu): 2/ Khoáng sản kim loại: b/ than, dầu mỏ, khí đốt 3/ Khoáng sản phi kim c/ sắt, mangan, đồng chì, loại: kẽm,… 2/ Giới thiệu bài :Mỗi hoạt động của con người đều có liên quan đến lớp vỏ khí hay khí quyển .Thiếu không khí sẽ không có sự sống trên Trái Đất. Vì vậy ta cần phải biết lớp vỏ khí gồm những thành phần nào, có cấu tạo ra sao và nó có vai trò gì trên Trái Đất. Ta cùng tìm hiểu bài : 17 Lớp vỏ khí 3. Bài mới: Họat động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần 1.Thành phần không khí không khí( Tích hợp tiết kiệm năng lượng) - Thành phần của không khí bao Cho HS quan sát hình 45. cho biết: gồm: +Các thành phần của không khí. + Khí Nitơ(chiếm 78%); +Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? + Khí ôxi(chiếm 21%); - Vai trò của lượng hơi nước trong khí
  3. ĐỊA LÝ 6 quyển ? + Hơi nước và các khí khác (chiếm 1%) Cho HS quan sát tranh về các hiện tượng mây, mưa, sương - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn GV giới thiệu hiện nay việc sử dụng gốc sinh ra các hiện tượng khí năng lượng truyền thống (hóa thạch) làm tượng như mây, mưa,… tăng lượng khí CO2 gây ô nhiễm môi trường (hiệu ứng nhà kính). Do đó cần phải khai thác các nguồn năng lượng sạch như: gió, năng lượng Mặt Trời,… GV hướng dẫn HS về nhà làm BT 1 vở BT GV tóm tắt phần 1 bằng bảng đồ tư duy Chuyển ý Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của lớp 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp vỏ khí(lớp khí quyển)( tích hợpGDMT) khí quyển) GV giới thiệuTrái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng chục nghìn km .Mặc dù chúng ta không nhìn thấy không khí nhưng lại quan sát được các hiện tượng xảy ra trong khí quyển. - Vậy lớp vỏ khí hay khí quyển là gì? - Chiều dày của lớp khí quyển là bao nhiêu? - Không khí càng lên cao thì như thế nào? - Quan sát hình 46. Cho biết: Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Xác Lớp vỏ khí được chia thành: tầng định giới hạn các tầng? đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển
  4. ĐỊA LÝ 6 - Tầng gần mặt đất là tầng nào? - Tầng đối lưu: - GV cho HS thảo luận nhóm 3’ (theo bàn) + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khỏang 16 km; tầng này tập Quan sát hình 46. Kết hợp nội dung SGK trung tới 90% không khí. nêu đặc điểm của tầng đối lưu. + Không khí chuyển động theo - HS: Trình bày, bổ sung chiều thẳng đứng. - GV: Nhận xét, chuẩn xác. + Nhiệt độ giảm dần khi lên Giới thiệu thêm về đặc điểm của tầng cao( trung bình cứ lên cao100m, đối lưu. nhiệt độ giảm 0,60C) - Vì sao khi leo lên núi càng cao ta càng + Là nơi sinh ra tất cả các hiện cảm thấy khó thở? tượng khí tượng. - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khỏang 80km. + Có lớp ôdôn ,lớp này có tác - Quan sát hình 46 cho biết tầng không khí dụng ngăn cản những tia bức xạ nằm trên tầng đối lưu là gì? có hại cho sinh vật và con người. -Trong tầng này có chứa lớp gì? Vai trò? - Các tầng cao: nằm trên tầng bình lưu, không khí của các tầng này cực lõang. - GV lưu ý HS về sự chuyển động của không khí trong tầng này. - Các tầng cao của khí quyển nằm ở độ cao bao nhiêu? - Thành phần không khí tầng này như thế nào? - Tầng này có những hiện tượng tự nhiên
  5. ĐỊA LÝ 6 gì xảy ra? GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu về hiện tượng cực quang và sao băng. Lưu ý HS tầng này hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời sống của con người. - Dựa vào kiến thức đã học, cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất? - HS Quan sát các bức ảnh, cho biết nó ảnh hưởng như thế nào đến bầu khí quyển chúng ta? - Không khí bị ô nhiễm gây hậu quả gì? Cho HS quan sát ảnh về lỗ thủng tầng ôdôn - Cần phải làm gì để bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôdôn? Liên hệ, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ 3.Các khối khí. môi trường GV chốt nội dung phần 2 bằng bảng đồ tư duy Chuyển ý Hoạt động 3: Tìm hiểu các khối khí GV giới thiệu do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất nên không khí ở đáy tầng đối lưu hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm
  6. ĐỊA LÝ 6 - Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí nóng, khối khí lạnh? - Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí đại dương, khối khí lục địa? - GV :Như vậy tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà tầng không khí - Các khối khí nóng hình thành dưới thấp được chia ra các khối khí: nóng, trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ lạnh, đại dương, lục địa tương đối cao. - Dựa vào bảng các khối khí, cho biết : -Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành tương đối thấp. ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại. -Các khối khí đại dương hình GV giới thiệu tranh về vị trí các khối khí thành trên các biển và đại dương, nóng, lạnh trên Trái Đất có độ ẩm lớn. - Khối khí đại dương và khối khí lục địa - Các khối khí lục địa hình thành hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi trên đất liền , có tính chất tương loại. đối khô. - Các khối khí trên Trái Đất đứng yên hay di chuyển? - Khi di chuyển các khối khí này ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết những nơi mà nó đi qua? (Làm thay đổi thời tiết những nơi mà nó đi qua. Đồng thời chúng cũng chịu ảnh hưởng của mặt đệm của những nơi ấy mà thay đổi tính chất (biến tính)) GV giới thiệu trên bản đồ sự ảnh hưởng của các khối khí đến khí hậu nước ta vào mùa đông và mùa hạ. Giúp HS hiểu về sự biến tính của khối
  7. ĐỊA LÝ 6 khí lạnh nước ta về mùa đông GV tóm lược nội dung phần 3 bằng bảng đồ tư duy. IV .CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ * Củng cố khí km ô ng 6 kh hí tượng -1 0% các HT k 0 oản g 9 Nơi sinh ra tất cả h Từ K km cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 0C 000 Dày từ 16 - 80 km trong đó có lớp Kh ôxi 21% % u Kh khác 1% ô dôn i lư lưu B ì nh 60. Kh Nitơ78 Đố Từ 80 km trở lên Các tần trên g ca o không khí rất loãng. g í ần í đ ấp í o t th o ca Dày ca 3 Đ VĐ p th ấ ồm V ối ng đối g ng vù độ ùn ng G h: Th n v ơ ạn ươ tư g: L t độ à hp iển Cấ t o ón iệt ên b N h ệt N g: t r u ạ hi ơn N dư lớ n i ẩm hn Đạ đối khô. ầ độ tươ ng khí đất liền, Lớp vỏ khí ối Lục địa :trên Kh - Học bài làm BT trong tập bản đồ - Chuẩn bị bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí + Đọc bài, trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài + Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nhiệt độ không khí, cách đo nhiệt độ không khí. + Nhiệt độ không khí thay đổi theo những nhân tố nào ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2