Giáo án Địa lý 6 bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
lượt xem 22
download
Với các giáo án được biên soạn và thiết kế chi tiết, hy vọng bộ sưu tập Khí áp và gió trên Trái Đất là tài liệu tham khảo hay dành cho quý bạn đọc. Bài học cung cấp kiến thức để học sinh hiểu khí áp là sức ép của Khí quyển lên bề mặt trái đất. Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai Khí áp thấp và Khí áp cao từ Xích đạo về 2 cực. Gió là sự chuyển động của các khối không khí từ nơi có Khí áp cao về nơi có Khí áp thấp. Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn do có sự chuyển động của không khí giữa các đai Khí áp cao và Khí áp thấp tạo thành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 6 bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
- ĐỊA LÝ 6 BÀI 19. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất. - Nêu được phạm vi ,tên và hướng của các lọai gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Việc khai thác năng lượng gió trên Trái đất và hiệu quả. 2.Kĩ năng: Nhận xét hình các đai khí áp và gió . Quan sát ,nhận xét hình vẽ các đai khí áp và các loại gió chính. 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên và biết khai thác nguồn năng lượng gió tự nhiên . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv sgk, tranh,hình vẽ các đai khí áp và các lọai gió trên Trái Đất. HS : sgk, xem bài trước ở nhà III. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’ I/ Mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách kịp thời. - KT KT, KN cơ bản về thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí. - Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận
- ĐỊA LÝ 6 III/ Xây dựng ma trận đề KT: Trên cơ sở phân phối số tiết, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau: Chủ đề/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ nhận thức Thời tiết, Biết thời tiết là gì, Biết nhiệt độ không khí Tính nhiệt độ trung bình khí hậu và khí hậu là gì. thay đổi theo những yếu ngày của một địa nhiệt độ tố nào? Thay đổi ra sao? phương không khí. 100% TSĐ = 30% TSĐ 50% TSĐ 20% TSĐ 10 đ = 3,0 đ = 5.0 đ = 2.0 đ TSĐ: 10 3,0 đ; 5.0 đ ; 2.0 đ ; TS câu : 04 30% TSĐ 50% TSĐ 20% TSĐ IV/ Viết đề KT từ ma trận: Câu 1: (3đ) Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Câu 2: (5đ) Nhiệt độ không khí thay đổi theo những yếu tố nào? Thay đổi ra sao? Câu 3: (2đ)Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 200C, lúc 13 giờ được 240C và lúc 21 giờ được 220C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Hãy nêu cách tính. V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm: -Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. HD trả lời. Câu 1: (3 đ)
- ĐỊA LÝ 6 - Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng(0,5đ) ở địa phương(0,5đ), trong một thời gian ngắn. (0,5đ) - Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết(0,5đ) ở một địa phương(0,5đ), trong nhiều năm. (0,5đ) Câu 2: (5 đ) Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển(0,5đ), độ cao(0,5đ), vĩ độ địa lí(0,5đ) - Vị trí gần hay xa biển : nhiệt độ không khí những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau. (1,0đ) - Độ cao: trong tầng đối lưu(0,5đ) , càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm . (1,0đ) - Vĩ độ địa lí: không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn(0,5đ) không khí vùng vĩ độ cao. (0,5đ) Câu 3: (2 đ) - Nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là: 220C(1 đ) - Ta lấy nhiệt độ của 3 lần đo cộng lại(0,5đ) và chia cho 3(0,5đ) 2.Giới thiệu bài Gió và khí áp là những yếu tố của thời tiết và khí hậu.gió hình thành như thế nào? Có những lọai gió nào? 3/ Bài mới: Họat động thầy -trò Nội dung HĐ1. TÌm hiểu khí áp và các đai khí áp 1.Khí áp và các đai khí áp trên trái Đất GV: Giới thiệu tại sao có khí áp? Khí áp là gì?Thế nào là khí áp trung bình chuẩn? -Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất .Đơn vị đo khí áp là mm Thế nào là áp cao ,áp thấp? thủy ngân .
- ĐỊA LÝ 6 ? Dụng cụ đo khí áp? Cho HS QS dụng cụ - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao H: Quan sát H50 SGK cho biết trên bề từ xích đạo về cực . mặt Trái Đất có các đai khí áp nào? Phân bố ra sao? + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam. Vậy có mấy đai áp cao, mấy đai áp thấp? + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và Nam ) 2.Gió và các hoàn lưu khí quyển Hoạt động 2: Tìm hiểu gió và các hòan lưu khí quyển.(NL) H: dựa vào nội dung SGK cho biết gió là gì? ? Nếu sự chênh lệch giữa hai khu khí áp cao và thấp càng lớn thì gió ntn? ? Thế nào là hòan lưu khí quyển? - Gió tín phong: G: Cho H dựa vào H51 SGK và nội dung + Thổi từ khoảng vĩ độ 300 Bắc và SGK thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm) Nam ( các đai áp cao chí tuyến )về xích đạo( đai áp thấp xích đạo) + Nhóm 1,2 Cho biết loại gió thổi theo chiều quanh năm từ vĩ độ 300 Bắc-Nam + Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc ,gió có về xích đạo là loại gió gì? Tại sao không hướng Đông Bắc , nửa cầu Nam có thổi theo hướng kinh tuyến mà bị lệch? hướng Đông Nam. Lệch về phía tay nào? - Gió Tây ôn đới: + Nhóm 3,4 cho biết loại gió thổi quanh + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc năm từ khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam về và Nam ( các đai áp cao chí tuyến ) lên 600 Bắc và Nam là loại gió gì? Tại sao khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các không thổi theo hướng kinh tuyến mà bị đai áp thấp ôn đới). lệch? Lệch về phía tay nào? + Hướng gió:Ở nửa cầu Bắc có
- ĐỊA LÝ 6 H: Trình bày. hướng Tây Nam. Ở nửa cầu Nam có hướng Tây Bắc . G: Chuẩn xác. ? Loại gió nào thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất? ? Dựa vào kiến thức đã học giải thích vì sao tín phong lại thổi từ khoảng 300 Bắc và nam về xích đạo? ? Vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ khoảng vĩ độ 300 bắc và Nam lên khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam? H: Trình bày. G: Chuẩn xác. ? Gió Đông cực hoạt động ở khu vực nào? - Gió Đông cực : G: Cho H quan sát H51 nhận xét về + Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc hướng của các vòng hoàn lưu khí quyển ở và Nam ( cực Bắc và Nam) về khoảng 2 nửa cầu? các vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các đai áp - Hiện nay để khắc phục hậu quả của thấp ôn đới). việc sử dụng năng lượng hóa thạch quá + Hướng gió:Ở nửa cầu Bắc, có mức các nước trên thế giới đã làm gì? hướng Đông Bắc . Ở nửa cầu Nam, có ( tìm nguồn NL mới để thay thế) hướng Đông Nam.. - Liên hệ việc khai thác nguồn năng lượng gió trên thế giới hiện nay. GD HS khai thác nguồn năng lượng gió. IV .CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ ? Trên Trái Đất có các đai khí áp nào ? Phân bố? ? Trên Trái Đất có những loại gió nào? Phạm vi hoạt động?
- ĐỊA LÝ 6 ? Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào? Chuẩn bị bài 20. Hơi nước trong không khí. Mưa - Nguồn gốc của hơi nước trong không khí? - Khi nào hơi nước ngưng tụ thành mây ,mưa? - Những nơi trên Trái Đất mưa nhiều ,những nơi mưa ít?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 6 bài 24: Biển và Đại dương
5 p | 505 | 36
-
Giáo án Địa lý 6 bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất
6 p | 545 | 31
-
Giáo án Địa lý 6 bài 21: Thực hành Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
4 p | 421 | 28
-
Giáo án Địa lý 6 bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
4 p | 502 | 27
-
Giáo án Địa lý 6 bài 17: Lớp vỏ khí
7 p | 588 | 23
-
Giáo án Địa lý 6 bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
4 p | 403 | 21
-
Giáo án Địa lý 6 bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
4 p | 490 | 20
-
Giáo án Địa lý 6 bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
4 p | 401 | 20
-
Giáo án Địa lý 6 bài 9: Hiện tượng ngày đêm, đêm dài ngắn theo mùa
5 p | 234 | 19
-
Giáo án Địa lý 6 bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
4 p | 424 | 17
-
Giáo án Địa lý 6 bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
4 p | 334 | 17
-
Giáo án Địa lý 6 bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất
5 p | 352 | 17
-
Giáo án Địa lý 6 bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
4 p | 519 | 16
-
Giáo án Địa lý 6 bài 11: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
4 p | 356 | 14
-
Giáo án Địa lý 6 bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
0 p | 296 | 14
-
Giáo án Địa lý 6 bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
4 p | 421 | 13
-
Giáo án Địa lý 6 bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất
4 p | 294 | 10
-
Giáo án Địa lý 6 bài 6: Thực hành Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học
4 p | 198 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn