intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án GDCD lớp 10: Chủ đề 2 - Thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án GDCD lớp 10 "Chủ đề 2 - Thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng" được biên soạn nhằm giúp các bạn học sinh nêu được vai trò của thế giới quan, phương pháp luận của Triết học. Nắm được nội dung cơ bản của thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. Vận dụng kiến thức trên đây để xem xét, lí giải về một sồ hiện tượng trong học tập và trong cuộc sống. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án GDCD lớp 10: Chủ đề 2 - Thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng

  1. SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ  MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TĂNG GDCD 10 CHỦ ĐỀ 2:  THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG TIẾT: 2 I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính,...) 1. Vị trí bài học Thế  giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng là nội dung cơ  bản   của Thế giới quan duy vật và Phương pháp luận biện chứng, là cơ  sở  lí luận để  xem   xét các vấn đề tiếp theo ở những bài sau. 2. Ý nghĩa bài học Bài học này giúp chúng ta hiểu được: ­ Vai trò của thế giới quan, phương pháp luận của Triết học ­ Nội dung cơ bản của thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng ­ Vận dụng kiến thức trên đây để  xem xét, lí giải về  một sồ hiện tượng trong   học tập và trong cuộc sống 3. Nội dung chính ­ Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm ­ Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình II. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này người học có thể: 1. Về kiến thức: Nhận biết được chức năng  TGQ và phương pháp luận của triết học Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH
  2. Nêu được CNDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC 2. Về kỹ năng: Nhận biết, đánh giá được một số  biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy  tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống 3. Về thái độ:  Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH: 1. Chuẩn bị kiến thức: 2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: Sách giáo  khoa GDCD 10 IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: 1. Chương trình giảng dạy: ­ Sách giáo khoa GDCD 10 ­ Giáo án ­ Triết học Mac ­ Lênin 2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Thước, bút, phấn 3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:  ­ Kết hợp phương pháp giảng giải, diễn giảng, đàm thoại, giải quyết vấn đề ­ Dạy học theo nhóm nhỏ, sử dụng câu hỏi mở V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:  1. Ổn định tổ chức (2 phút):  2. Bài mới: Thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng – GDCD   10
  3. THỜI  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIAN NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  GV HS Hoạt động 1: (Dẫn nhập) 1. Thế   giới   quan   và  Muốn   nhận   thức   và    Suy nghĩ và trả lời 15 phút phương pháp luận cải   tạo   thế   giới   con  a. Vai trò của thế giới   người  cần phải  trang  quan và phương pháp   bị cho mình những gì? luận của Triết học Diễn giảng: Triết học  Triết học có mối quan  có   mối   quan   hệ   hữu  hệ   hữu   cơ   với   các  cơ   với   các   môn   khoa  môn khoa học khác. học   khác   và   có   đối  Đối tượng nghiên cứu  tượng   nghiên   cứu  của triết học là những  riêng   giữa   các   môn  vấn   đề   chung   nhất,  khoa học phổ biến nhất của thế  Đặt   câu   hỏi:   ­   Đối   Học sinh trả lời giới. tượng nghiên cứu của  Triết   học   nghiên   cứu  môn văn học, toán học  mối quan hệ  giữa vật  là gì? chất và ý thức Khoa học khác nghiên  cứu một lĩnh vực, một  bộ phận của thế giới. ­ Triết học nghiên cứu  mối quan hệ  giữa vật  chất và ý thức ­ Khoa học nghiên cứu  ­ So sánh sự  giống và  một lĩnh vực một bộ  khác   nhau   giữa   đối  phận của thế giới. tượng nghiên cứu của  ­ Sự  giống nhau: Đều  triết học với các môn 
  4. THỜI  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  NỘI DUNG GV HS nghiên   cứu   sự   vận  khoa học khác động và phát triển của  tự  nhiên, xã hội và tư  duy ­ Khác nhau:  +   Triết   học   có   tính  khái quát toàn bộ  thế  giới vật chất +     Khoa   học   khác  nghiên   cứu   có   tính  chất riêng lẽ của từng  SVHT *   Triết   học   là   hệ  thống   các   quan   điểm  lí   luận   chung   nhất,  phổ  biến nhất về  thế  giới và vị  trí của con  người   trong   thế   giới  đó. * Vai trò của triết học Là   thế   giới   quan   và  phương   pháp   luận  Học sinh trả lời Đặt câu hỏi:  chung   nhất   cho   mọi   Vậy, triết học là gì? hoạt   động   thực   tiễn  Học sinh trả lời Triết   học   có   vai   trò  và   hoạt   động   nhận  gì? thức của con người Hoạt động 2: Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
  5. THỜI  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  GV HS NỘI DUNG a. Thế  giới quan duy   Đặt câu hỏi: Thế  giới  Học   sinh  suy  nghĩ   và  vật   và   thế   giới   quan   quan là gì? trả lời duy tâm. ­   Diễn   giảng   về   thế  Dự  kiến: Là những gì  ­   Thế   giới   quan   =  giới   quan   của   con  diễn   ra   xung   quanh  quan   niệm   của   con  người   qua   các   câu  cuộc sống người về thế giới chuyện thần thoại 18 phút ­ Thế giới quan là toàn  ­   Giới   thiệu   về   thế  bộ   quan   điểm,   niềm  giới   quan   của   triết  tin   định   hướng   hoạt  học động con người trong  Ví   dụ   minh  cuộc sống. họa Hoạt động 3: Vấn đề cơ bản cả triết học * Vấn đề  cơ  bản của  triết học. Vật chất và ý thức +   Thế   giới   quan   duy  ­ Đặt câu hỏi:  vật: Vật chất có trước  +   Theo   em,   vật   chất  quyết định ý thức, tồn  và   ý   thức   cái   nào   có    Học sinh suy nghĩ và  tại   khách   quan,   độc  trước cái nào có sau? trả lời 5 phút lập với ý thức của con  ­ Lấy ví dụ:  người Thấy   chim   bay   sáng  +   Thế   giới   quan   duy  taọ ra máy bay tâm: Ý thức có trước,  là cái sản sinh ra giới  tự nhiên
  6. THỜI  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  GV HS Củng   cố   kiến   thức  Ghi vào vở 5 phút và kết thúc bài Kẻ lên bảng Lập bảng so sánh về  đối tượng nghiên cứu  của triết học và khoa  học cụ thể NỘI DUNG Triết  Các  học môn  khoa  học   cụ  thể Những  Chung  Riêng  quy  nhất biệt,  luật cụ thể Ví dụ Mâu  Y   h ọ c  thuẩn  nghiên  giữa  cứu   về  các  các  mặt  loại  đối lập thuốc  và   cách  chữa 
  7. THỜI  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  NỘI DUNG GV HS bệnh Giao nhiệm vụ  về  nhà cho  học sinh Làm bài tập 2 và 4 SGK trang  11                                          
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2