intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hoá 9 - PHÂN BÓN HOÁ HỌC

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

128
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1.Kiến thức Hs biết: Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học với cây trồng. Biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó. 2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học. Củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo công thức hoá học

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hoá 9 - PHÂN BÓN HOÁ HỌC

  1. PHÂN BÓN HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Hs biết:  Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học với cây trồng  Biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó. 2. Kĩ năng  Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học. Củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo công thức hoá họ B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Gv: - Chuẩn bị các mẫu phân bón hoá học - Phiếu học tập C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
  2. Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (10phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1: Hs: Trả lời lí thuyết " Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natri clorua (NaCl) Hs 2; Chữa bài tập 4 Gv: Gọi Hs 2 chữa bài tập 4 Dung dịch NaOH có thể dùng để phân (sgk36) biệt được a,b. Phương trình: a) CuSO4 +2NaOHCu(OH)2 + Na2SO4 (dd) màu xanh (dd) (r) (dd) Fe2(SO4)3+ 6NaOH2Fe(OH)2+ 2NaSO4 (dd) (dd) (r) màu nâu (dd) b) CuSO4+ 2NaOHCu(OH)2 +
  3. Na2SO4 Na2SO4 và NaOH không có phản ứng. Hoạt động 2. I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG (7phút) Gv: giới thiệu thành phần của thực Hs: nghe và ghi bài vật: 1. Thành phần của thực vật. "Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật (khoảng 90%).Trong thành phần các chất khô còn lại (10%) có đến 99% là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P ,Mg, S còn lại 1% là những nguyên tố vi lượng như B(bo), Cu, 2. Vai trò của nguyên tố hoá học đối Zn, Fe, Mn. với thực vật Gv: Gọi Hs đọc sgk Hs: Đọc sgk
  4. Hoạt động 3 II. NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG (13phút) Gv; Giới thiệu: Hs: nghe và ghi Phân bón hoá học có thể dùng ở 1. Phân bón đơn: dạng đơn và dạng kép Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K) a) Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: - Ure: CO(NH2)2 tan trong nước - Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước - Amoni sunfat: (NH4)2 tan trong nước b) Phân lân: Một số phân lân thường Gv: thuyết trình dùng là: - Phophat tự nhiên: Thành phần chính là Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong đát chua - Supephotphat: Là phân lân đã qua
  5. chế biến hoá học, thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan được trong nước a) Phân kali: Thường dùng là KCl, K2SO4 đều dể tan tong nước. 2. Phân bón kép: Gv: Gọi một Hs đọc phần "em có Có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N, P, K biết" 3. Phân vi lượng Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như bo, kẽm, mangan... Hs đọc bài đọc thêm/ Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (14phút) Bài tập: Tính thành phần phần Hs: Xác định dạng bài tập là bài tập tính trăm về khối lượng các nguyên theo công thức hoá học và nêu các bước tố có trong đạm ure (CO(NH2)2) làm bài. Gv: Yêu cầu một Hs xác định Hs: Làm bài tập:
  6. dạng bài tập và nêu các bước M CO ( NH 2 )2 = 12 + 16+ 14  2 +2  2 = 60 chính để làm bài tập 12 %C =  100% = 20% 60 Gv: Cho Hs cả lớp làm bài tập 16 vào vở ( gọi Hs làm trên bảng) %O =  100% = 26,67% 60 28 %N =  100% = 46,67% 60 %H = 100 %(20%+26,67%+46,67%)=6,66% Gv: Gọi Hs khác sửa sai (nếu có) Gv: Gọi hs nhận xét Gv: chấm điểm Hoạt động 5 (1phút) Bài tập về nhà 1,2,3 (sgk 39) D. RÚT KINH NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2