Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 1)
lượt xem 5
download
"Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 1)" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh để phục vụ quá trình dạy và học. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức Hóa học lớp 9 (Học kì 1). Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 1)
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2020 Tiết: 1 Ngày dạy: .. / …./2020 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Năng lực cần hướng đến Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực tính toán Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC Phương pháp, kỹ thuật dạy học: + Hoạt động nhóm. + Phương pháp vấn đáp, tìm tòi. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp. III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính. Bài tập vận dụng. 2. Học sinh Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định lớp (1’) Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 2.Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động (1’) GV: Trong chương trình hóa học HS: chú ý lắng nghe lớp 8 có những kiến thức vô cùng quan trọng .Vậy, hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đó để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học. b. Phương thức dạy học: Đàm thoại vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm dự kiến: Trình bày được theo yêu cầu của giáo viên. d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề. GV: Yêu cầu HS nêu HS: Trả lời câu hỏi Qui tắc hóa trị: Axa B yb các khái niệm oxit, GV đặt ra. a.x b. y axit, bazơ, muối. Công – Công thức chung của các thức chung của các hợp chất : hợp chất đó. Phát biểu Oxit: RxOy qui tắc hóa trị? Axit: HxA GV: Lưu ý HS cần HS: Lắng nghe, ghi Bazơ: M(OH) n phải ghi nhớ các kiến bài. Muối: MnAm thức : + Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị của các nguyên tố và các gốc. + Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Hoạt động 3. Luyện tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần khởi Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 động. Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề GV: Yêu cầu HS HS: Trả lời nhắc lại các bước xác M NH NO 14 2 1 4 16 3 4 3 định thành phần phần 80 (g) trăm các nguyên tố có 28 %N 100% 35% trong hợp chất. 80 GV: Gọi 3 HS lên 4 %H 100% 5% 80 bảng làm bài tập HS: Làm bài tập 48 sau,yêu cầu các HS %O 100% 60% 80 còn lại làm bài vào vở. ?Tính thành phần HS: Lắng nghe và phần trăm các làm theo hướng dẫn. nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3 GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: ?Hoàn thành PTHH a. Na2O +H2O Lập phương trình a. Na2O +H2O 2NaOH K2O +H2O hoá học của các sơ K2O +H2O 2 KOH b. SO2 +H2O đồ phản ứng, trả lời Sản phẩm thuộc loại bazơ c. SO3 +H2O câu hỏi. NaOH: natri hidroxit d. NaOH + HCl KOH: kali hidroxit e. Al(OH)3+H2SO4 b. SO2 +H2O H2SO3 Chỉ ra chất ở a,b,c SO3 +H2O H2SO4 thuộc loại hợp chất Sản phẩm thuộc loại axit nào? Nguyên nhân dẫn H2SO3: axit sunfurơ đến sự khác nhau về H2SO4: axit sunfuric loại hợp chất của các c. NaOH +HCl NaCl + H2O chất sản phẩm ở a và 2Al(OH)3 + 3 H2SO4 b? Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Gọi tên các chất sản 6H2O + Al2 (SO4)3 phẩm Sản phẩm thuộc loại muối NaCl:natriclorua ? Viết CTHH của Al2 (SO4)3: nhôm sunfat những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II)clorua : CuCl2 Đồng (II)clorua, Kẽm HS: lên bảng làm Kẽm sun fat : ZnSO4 sun fat, Sắt (III) sun Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3 fat, Magiê hidro Magiê hidro cacbocat: cacbocat, Canxi MgHCO3 photphat, Natri hidro Canxi photphat: Ca3(PO4)2 phot phat Natri hidro phot phat: NaHPO4 Natri đihidro photphat: NaH2PO4 V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau: Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước. a. Tính khối lượng khí CO2 thu được b. Tính thể tích khí oxi cần dùng Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2020 Tiết: 2 Ngày dạy: .. / …./2020 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng . 3. Thái độ Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Năng lực cần hướng đến: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực tính toán Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC Phương pháp, kỹ thuật dạy học: + Hoạt động nhóm. + Phương pháp vấn đáp, tìm tòi. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Giáo viên: Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính. Bài tập vận dụng. 2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động (1’) GV: hôm nay cô và các em tiếp HS: chú ý lắng nghe tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé. Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học b. Phương thức dạy học: đàm thoại vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân c. Sản phẩm dự kiến: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 8 d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề. GV: Tổ chức thảo luận nhóm: Yêu cầu các nhóm Các công thức: hệ thống lại các công HS: Thảo luận m m n m n.M M thức thường dùng làm bài nhóm và ghi các M n tập. công thức ra giấy. V nkhí V n.22,4 22,4 GV: Yêu cầu đại diện MA MA nhóm trình bày trên bảng. d A/ B ; d A / kk MB 29 GV: Nhận xét, chốt kiến n n thức. HS: Các công thức C M V n C M .V V CM thường dùng. mct C% 100% m dd Hoạt động 3. Luyện tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần khởi động. Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề GV: Hướng dẫn cho BT1: học sinh làm bài tập: Fe 2 HCl FeCl 2 H 2 BT1:Hòa tan 28g Fe bằng 0,5mol 1mol 0,5mol 0,5mol dung dịch HCl 2M vừa 28 nFe 0,5mol đủ. 56 a. Tính thể tích HCl cần Theo phương trình: dùng. n HCl 2.n Fe 2 0,5 1mol b. Tính nồng độ mol của + Thể tích dung dịch HCl dung dịch thu được sau cần dùng là : phản ứng (coi thể tích CM = n/V => V = n / CM dung dịch thu được sau = 1/2 = 0,5 (l) Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 phản ứng không thay đổi + Nồng độ của dung dịch đáng kể so với thể tích sau phản ứng: HCl) mà n FeCl2 nFe 0,5mol Gọi học sinh trình phân VFeCl2 VHCl 0,5(l ) tích đề và trình bày cách n 0,5 C M FeCl2 1M làm. HS: Lắng nghe và V 0,5 GV chốt kiến thức: Làm làm theo hướng dẫn. theo các bước: + Tính số mol của Fe. HS: lên bảng làm. + Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm. + Tính thể tích, nồng độ BT 2: dung dịch. Lắng nghe, ghi bài. a) Nồng độ phần trăm GV chốt kiến thức. của dung dịch cho ta biết BT 2: số gam chất tan có trong a) Công thức tính nồng độ 100gam dung dịch. phần trăm của dung dịch b) là gì? HS: Lắng nghe và Ta có: mdd = mct + mdm b) Nếu hòa tan 25gam làm theo hướng dẫn. = 25 + 75 = 100 (gam) NaCl vào 75gam nước. Áp dụng công thức : Tính nồng độ phần trăm HS: lên bảng làm. C% = mct x 100%/ mdd của dung dịch thu được. = (25x 100%):100 = 25% Vậy nồng độ phần trăm Gọi học sinh trình phân của dung dịch thu được tích đề và trình bày cách Lắng nghe, ghi bài. là 25%. làm. Gọi HS lên bảng làm bài. BT 3 GV chốt kiến thức Ap dụng công thức *n1 = CM(1) x V1 BT 3: = 1 x 2 = 2 (mol) Trộn 2 lít dung dịch rượu *n2 = CM(2) x V2 êtylic có nồng độ 1M, vào HS: Lắng nghe và = 2 x 3 = 6 (mol) 3 lít dung dịch rượu êtylíc làm theo hướng dẫn. *nmới = n1 + n2 có nồng độ 2M. Tính = 2 + 6 = 8 (mol) nồng độ mol của dung HS: lên bảng làm. V ( mới ) = V1 + V2 dịch rượu êtylíc sau khi = 5 ( lít ) Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 pha trộn. *CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M). Vậy nồng độ mol của Gọi học sinh trình phân Lắng nghe, ghi bài. dung dịch rượu êtylic sau tích đề và trình bày cách khi pha trộn là 1,6( M ). làm. Gọi HS lên bảng làm BT4: * Tính tổng: bài. Khối lượng chất tan GV chốt kiến thức. CuSO4 l: GV:hướng dẫn hs và m CuSO4 = 15 x 200 / 100 yêu cầu hs lên bảng trình = 30 (gam) bày HS: Lắng nghe và Khối lượng dung mơi l: BT 4: làm theo hướng dẫn. 200 – 30 170 (gam) nước. Từ muối CuSO4 , nước * Cách pha chế: Cân lấy cất và những dụng cụ HS: lên bảng làm. 30 gam CuSO4 cho vo cốc cần thiết, tính tổng giới có dung tích 250 ml. Sau thiệu cách pha chế đó đong lấy 170ml nước 200gam dung dịch CuSO4 cất rồi đổ dần vo cốc 15%. Lắng nghe, ghi bài. khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ. Chuẩn bị chủ đề Oxit Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” . Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Tuần: 2,3 Ngày soạn: …./…./2020 Tiết: 3,4,5 Ngày dạy: .. / …./2020 CHỦ ĐỀ: OXIT A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối thời gian Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiết 1 KT1: Tính chất hóa học của oxit. HOẠT ĐỘNG Khái quát về sự phân loại oxit. Tiết 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2: Một số oxit quan trọng. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Học sinh trình bày được: Tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng đượ c với nướ c, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng đượ c với nướ c, dung dịch bazơ, oxit baz ơ. Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit baz ơ, oxit l ưỡng tính và oxit trung tính. Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, l ưu hu ỳnh đioxxit. 2. Kỹ năng Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit. Phân biệt được một số oxit cụ thể. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2, CaO. Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hai oxit SO2, CaO 3. Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, cẩn trọng, chính xác trong thao tác thí nghiệm, thái độ yêu thích môn học. 4. Năng lực cần hướng đến Năng lực chung Năng lực chuyên biệt Năng lực phát hiện vấn Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học đề Năng lực thực hành hóa học Năng lực giao tiếp Năng lực tính toán Năng lực hợp tác Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc Năng lực tự học sống Năng lực sử dụng CNTT Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa và TT học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC Phương pháp, kỹ thuật dạy học: + Phương pháp làm thí nghiệm. + Dạy học theo nhóm. + Dạy học dự án. + Vấn đáp tìm tòi. Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp, tham quan, trải nghiệm, dạy học nhà trường gắn với sản cuất, kinh doanh, dịch vụ…) III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Hoá chất: CuO, HCl, máy tính, ti vi, CaO, dd HCl, dd H 2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2 , Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2. Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. b. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Khởi động (2’) GV: chiếu 1 số hình ảnh về oxit axit, oxit bazơ HS: quan sát (SO2, CaO, Fe3O4) GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã được HS: Chú ý lắng nghe làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit là gì? Oxit có những tính chất hoá học nào? Chúng được chia thành mấy loại? Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit a. Mục tiêu: HS trình bày được: Những tính chất hoá học chung của oxit và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. b. Phương thức dạy học: Trực quan – Thảo luận nhóm – Đàm thoại c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, giải quyết vấn đề. GV: Thông báo : BaO phản HS : Lắng nghe và ghi I. TÍNH CHẤT ứng với nước tạo thành dung nhớ. HÓA HỌC CỦA dịch bari hidroxit. OXIT GV: Yêu cầu 1 HS viết HS: Viết PTHH. 1. Oxit bazơ: PTHH? HS: Viết các PTHH a. Tác dụng với GV: Yêu cầu 3HS viết lên bảng. nước dd bazơ PTHH của: K2O, Na2O, CaO HS: Thực hiện thí BaO + H O 2 với nước . nghiệm, nêu hiện Ba(OH) . 2 GV: Hướng dẫn HS thực tượng: CuO tan dd có Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 hiện thí nghiệm: CuO + HCl màu xanh lam. Na2O + H2O Yêu cầu HS quan sát màu sắc CuO + 2HCl 2NaOH . Viết PTHH ? CuCl2 + H2 b. Tác dụng với GV: Tương tự,yêu cầu HS HS: Al2O3 + 3H2SO4 axit muối + viết PTPƯ khi cho Al2O3 tác Al2(SO4)3 + 3H2O nước dụng với dung dịch H2SO4 HS: Dựa vào kiến CuO + 2HCl GV: Yêu cầu HS chốt lại các thức vừa học trả lời. CuCl2 + H2O TCHH của oxit bazơ? HS: Tạo thành dung Al2O3 + 3H2SO4 GV: Thông báo:Khi cho P2O5 dịch axit làm giấy quỳ Al2(SO4)3 + 3H2O tác dụng với H2O có hiện tím hoá đỏ . c. Tác dụng với tượng gì ? HS: Lên bảng viết oxit axit muối . GV: Yêu cầu 3HS viết PTHH. CaO + CO2 PTPƯ khi cho SO2, SO3, N2O5 HS: Lên bảng viết CaCO3 + H2O? PTHH: 2. Oxit axit GV: Yêu cầu 2 HS viết SO2+2NaOH Na2SO3 a.Tác dụng với PTPƯ khi cho SO2 tác dụng + H2O nước dd axit . với dung dịch NaOH và P2O5 P2O5+6KOH 2K3PO4+ P2O5+3H2O tác dụng với dung dịch KOH . 3H2O 2H3PO4 GV hỏi: Ngoài ra oxit axit HS: Tác dụng với oxit b. Tác dụng với còn có TCHH nào khác và kết bazơ và kết luận về bazơ muối + luận? TCHH của oxit axit. nước CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ muối BaO + SO2 BaSO3 Hoạt động 2.2 Khái quát về sự phân loại oxit a. Mục tiêu: HS trình bày được: phân loại oxit b. Phương thức dạy học: Đàm thoại gợi mở c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề GV: Dựa vào TCHH ở trên HS: Có 2 loại : II. KHÁI QUÁT oxit được chia làm mấy loại ? Oxit axit và oxit bazơ . VỀ SỰ PHÂN Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 GV: Từ kiến thức lớp 8, yêu HS: Trình bày khái LOẠI OXIT cầu HS nhắc lại : niệm oxit axit, oxit 1. Oxit bazơ Oxit bazơ là gì ? bazơ. (K2O, CuO, Oxit axit là gì ? Fe2O3...) GV: Giới thiệu oxit lưỡng HS: Nghe và ghi vào 2. Oxit axit tính, oxit trung tính . vở. (SO3, P2O5 …) 3. Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO ) 4. Oxit trung tính (CO, NO ) Hoạt động 2.3 Một số oxit quan trọng a. Mục tiêu: HS trình bày được: Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit , lưu huỳnh đioxit b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Vấn đáp Dạy học dự án, Tự học tại nhà. c. Sản phẩm dự kiến: Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của CaO, SO2, sản phẩm hoạt động dự án. d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát mẫu A.Canxioxit mẫu CaO và nêu ra các tính vật, từ đó nêu tính (CaO) chất vật lý? chất vật lý của CaO. I. TÍNH CHẤT 1.Tính chất vật lí: GV yêu cầu nêu tính chất Là chất rắn, màu hóa học của Oxit bazơ? Hs trả lời trắng nóng chảy ở GV giới thiệu CaO thành nhiệt độ là phần có nguyên tố kim loại HS CaO là oxit bazơ 2585oC. liên kết với nguyên tố oxi vậy 2. Tính chất hoá CaO thuộc loại oxit nào? học (hướng dẫn học sinh tự học) GV “Vì vậy CaO mang đầy đủ tính chất hóa học của một Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 oxit bazơ” GV yêu cầu HS về nhà tự học phần tính chất hóa học và PTHH minh hoạ. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu HS: Theo dõi thông tin SGK và liên hệ thực tế để nêu SGK , liên hệ thực tế các ứng dụng của CaO? và nêu các ứng dụng II. CANXI OXIT GV: Kết luận và bổ sung. của CaO CÓ NHỮNG ỨNG HS: Nghe và ghi vở DỤNG GÌ? (SGK) GV: Cho HS quan sát lọ HS: quan sát, ngửi khí, B.LƯU HUỲNH đựng khí SO2, ngửi khí (đúng trả lời: ĐIOXIT nguyên tắc). SO2 là chất khí không I.TÍNH CHẤT Hãy nêu trạng thái, màu sắc, màu, mùi sốc. CỦA LƯU mùi của khí SO2? HUỲNH ĐIOXIT GV: Yêu cầu HS xác định tỉ HS: Nặng hơn không (SO2 ) : khối của khí SO2 đối với 64 khí d SO / kk = < 1 1.Tính chất vật lí : không khí kết luận gì ? 2 29 Chất khí, không GV thông báo: SO2 độc gây màu có mùi hắc, ho, viêm đường hô hấp, mùi HS:Lắng nghe, ghi độc. hắc. nhớ. Nặng hơn không SO2 thành phần có nguyên tố khí. phi kim liên kết với nguyên tố 2.Tính chất hoá oxi vậy SO2 thuộc loại oxit HS: SO2 là oxit axit học: (hướng dẫn nào? học sinh tự học) GV: “Vì vậy SO2 mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit” GV yêu cầu HS về nhà tự học phần tính chất hóa học và PTHH minh hoạ. II. Ứng dụng: Sản xuất H2SO4 GV hỏi: Qua phần TCHH HS: Suy nghĩ trả lời: Tẩy trắng bột hãy cho biết nguyên liệu để Na2SO3, H2SO4 loãng. gỗ trong công điều chế SO2 trong phòng thí nghiệp giấy. nghiệm? Diệt nấm mốc. Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 GV : Giới thiệu thêm: muối HS: Lắng nghe. III. Điều chế : sunfít và dd HCl. 1.Trong phòng thí GV hỏi: Cách thu khí SO2 nghiệm như thế nào ? tại sao ? trong HS: Đẩy không khí, Nguyên liệu các cách sau: để ngửa bình do SO2 muối sunfít, dd a. Đẩy nước. nặng hơn không khí và HCl, H2SO4 loãng . b. Đẩy không khí (úp bình do SO2 tác dụng được Na2SO3 + 2HCl thu). với nước . 2NaCl+H2O + SO2 c.Đẩy không khí (ngửa bình Na2SO3+ H2SO4 thu). Na2SO4+H2O+ SO2 GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO2 trong phòng thí 2.Trong công nghiệm bằng cách cho H2SO4 HS: Chú ý lắng nghe. nghiệp : đặc nóng tác dụng với Cu. Viết PTPƯ . Đốt lưu huỳnh GV: Giới thiệu cách SX SO2 trong không khí. trong công nghiệp. S + O2 t SO2 o Đốt quặng pirit (FeS2) 4FeS2+11O2 t o 2Fe2O3+ 8SO2. Hoạt động 3. Luyện tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học của oxit, CaO, SO2. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. Sản phẩm đạt được: bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán. Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy trình chiếu) Học sinh đọc bài. GV gọi học sinh đọc đề bài các bài tập luyện tập: Bài tập1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. a. Em hãy gọi tên, phân loại các oxit trên . Học sinh làm bài. b. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng với nước, dd HCl, dd KOH. Viết các PTPƯ xảy ra? Học sinh lên bảng. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6. Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Bài tập 3 : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 Học sinh khác nhận Bài tập 4: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: xét, bổ sung. CaCO3 → CaO → CaSO3 → S → K2SO3 Lắng nghe, ghi bài. Bài tập 5: Hoàn thành các phản ứng sau : SO2 + Ca(OH)2 → SO2 + Na2O → Bài tập 6: Cho 2,24 lit khí SO2 tác dụng vừa đủ với V(lit) dung dịch Ca(OH)2 1M chỉ tạo ra muối trung hoà. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành. GV gọi HS lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về oxit giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm dự kiến: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống GV: Đặt vấn đề: tại sao vôi sống dạng HS: Do nó phản ứng được bột để ngoài không khí thì bị vón cục? với CO2 trong không khí tạo thành muối canxi cacbonat GV: Nếu em để 1 cốc nước vôi trong không tan. trong không khí 1 thời gian có hiện tượng HS: Vôi trong có 1 lớp màng gì? mỏng màu trắng ở trên bề mặt . Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng a. Mục tiêu: Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về bazơ. b. Phương thức dạy học: Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm dự kiến: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống. GV: Tại sao trên bề mặt các hố tôi vôi HS: Trên bề mặt các hố tôi ngập nước thường có một lớp váng trắng vôi ngập nước thường có một (tại sao cốc nước vôi trong để lâu trong lớp váng trắng (cốc nước vôi phòng thí nghiệm thường có một lớp váng trong để lâu trong phòng thí trắng) nghiệm thường có một lớp váng trắng) do: HS phát biểu: GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là 2SO2 + O2 xt ,t 2SO3 o một trong những nguyên nhân gây mưa axit, SO3 + H2O →H2SO4 ăn mòn các công trình xây dựng, hãy viết Các công trình xây dựng chứa các PTPƯ giải thích quá trình trên. sắt và đá vôi: H2SO4 + Fe →FeSO4 + H2 H2SO4+CaCO3→ CaSO4+CO2+H2O SO2 tác dụng với các chất hữu cơ có màu tạo ra các chất không màu nên nó tẩy trắng được bột giấy. Do CaO phản ứng với CO2 trong không khí, phản ứng với Tại sao SO2 được dùng tẩy trắng bột hơi nước… vì vậy khi bảo giấy? quản phải cho vào thùng kín hoặc túi nilon buộc kín tránh tiếp xúc với không khí. Tại sao vôi sống để lâu trong không khí bị kém chất lượng? Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Đốt S tạo ra khí SO2 là khí độc gây viêm đường hô hấp, sưng phổi Tại sao người ta đốt S diệt chuột ở những nhà kho kín? V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà Học bài, làm bài tâp 1, 2, 3, 5 (SGK/6). Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK) và xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 9 Năm học: 2020 2021 Tuần: 3,4 Ngày soạn: …./…./2020 Tiết: 6,7,8 Ngày dạy: .. / …./2020 CHỦ ĐỀ: AXIT A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối Tiến trình dạy học thời gian HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiết 1 KT1: Tính chất hóa học của oxit axit HOẠT ĐỘNG KT2: Một số oxit quan trọng Tiết 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được: Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại, muối. Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 2. Kỹ năng Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit. Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen
12 p | 399 | 51
-
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
153 p | 369 | 48
-
Giáo án Hóa học 9 - GV. Võ Thị Thanh Bản
194 p | 141 | 32
-
Giáo án Hóa học 9 bài 38: Axetilen
5 p | 344 | 28
-
Giáo án Hóa học, lớp 9 - Năm 2015
191 p | 160 | 26
-
Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan
7 p | 364 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
5 p | 403 | 21
-
Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : CLO
8 p | 313 | 13
-
Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
11 p | 262 | 11
-
Giáo án Sinh học lớp 9 chương 3 năm học 2017-2018
7 p | 213 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 2)
145 p | 34 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 32 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 1)
112 p | 73 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 2)
115 p | 85 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kỳ 2)
146 p | 16 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 26 | 4
-
Giáo án Sinh học lớp 9 tuần 3: Tiết 5 - THCS Nam Đà
2 p | 93 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn