Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
lượt xem 48
download
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 giới thiệu tới các bạn hệ thống những bài giáo án theo chương trình học cả năm của môn Hóa học của lớp 9. Đây là tài liệu hữu ích với các thầy cô giáo dạy môn Hóa trong việc tham khảo phương pháp soạn bài Hóa học một cách sinh động và hấp dẫn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 MÔN HOÁ HỌC HỌC KÌ I Tiết 1 ôn tập đầu năm Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 : Tính chất hoá học của oxít . Khái quát về sự phân loại oxít Tiết 3 Một số oxít quan trọng :Canxi oxit Tiết 4:Một số oxit quan trọng (tt): Lưu huỳnh đi oxit Tiết 5: Tính chất hoá học của axít Tiết 6: Một số axít quan trọng: Axit clohyđric ,Tính chất vật lí H2SO4 Tiết 7:Axit H2SO4 (tt) Tiết 8 : Luyện tập:Tính chất hoá học của oxit và axit Tiết 9 : Thực hành : Tính chất hoá học của oxít và axít Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ Tiết 12: Một số bazơ quan trọng: NaOH Tiết 13: Một số bazơ quan trọng(tt): Ca(OH)2 – Thang pH Tiết 14 : Tímh chất hoá học của muối Tiết 15 : Một số muối quan trọng Tiết 16 : phân bón hoá học Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Tiết 18 : Luyện tập chương I Tiết 19 :Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối Tiết 20 : Kiểm tra 1 tiết CHƯƠNG II : KIM LOẠI Tiết 21 :Tính chất vật lí chung của kim loại Tiết 22 : Tính chất hoá học của kim loại Tiết 23 :Dãy hoạt động của kim loại Tiết 24 :nhôm Tiết 25 :Sắt Tiết 26 : Hợp kim sắt: gang ,thép Tiết 27 :An mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Tiết 28 :Luyện tập chương II Tiết 29 :Thực hành chương II: Tính chất hoá học của nhôm và sắt CHƯƠNG III :PHI KIM , SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TO H H Tiết 30 : Tính chất chung của phi kim Tiết 31,32 :Clo Tiết 33 :Cacbon Tiết 34 :Các oxít của cácbon Tiết 35 : On tập học kì I Tiết 36 :Kiểm tra học kì HỌC KÌ II Tiết 37 :Axít Cacboníc và muối cacbonát Tiết 38 : Silíc . Công nghiệp silicát TIẾT 39,40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 41: Luyện tập chương III 1
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Tiết 42 :Thực hành :Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng CHƯƠNG IV : HYĐRÔCACBON , NHIÊN LIỆU Tiết 43 : Khái niệm về hợp chất hữu cơ Tiết 44 : Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Tiết 45 :Mêtan Tiết 46 :Etilen Tiết 47 :Axêtilen Tiết 48 :Benzen Tiết 49 : Luyện tập Tiết 50 :Kiểm tra 1 tiết Tiết 51 :Dầu mỏ và khí thiên nhiên Tiết 52 :Nhiên liệu Tiết 53 : Thực hành :Tính chất hoá học của hyđrôcacbon CHƯƠNG V : DẪN XUẤT CỦA HYĐRÔCACBON , PÔLIME Tiết 54 : Rượu etylíc Tiết 55 :Axít axêtíc Tiết 56 :Mối liên hệ giữa êtilen , rượu êtylíc và axít axêtic Tiết 57 :Chất béo Tiết 58 : Luyện tập : Rượu êtilíc , axít axêtíc và chất béo Tiết 59 : Thực hành : Tính chất của rượu và axít Tiết 60 :Kiểm tra 1 tiết Tiết 61 : Glucozơ Tiết 62 :Săccarozơ Tiết 63 :Tinh bột và xenlulôzơ Tiết 64 :Prôtein Tiết 65,66 :Polime Tiết 67 : Thực hành :Tính chất của gluxit Tiết 68,69: On tập cuối năm Tiết 70 : Kiểm tra học kì II. II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1.Không thêm bớt nội dung và không thay đổi cấu trúc của chương trình như đã được trình bày trong bản phân phối chương trình 2.Phần lớn mỗi bài học được sắp xếp trong 1tiết , những bài còn lại xếp 2 tiết thì viêc ngắt mỗi tiết do tổ chuyên môn thống nhất thực hiện 3. Điểm thực hành 45 phút hệ số 2Ở lớp 8 điểm thực hành được lấy vào tiết 20 học kì I, tiết 67 học kì II Ở lớp 9 điểm thực hành được lấy vào tiết 29 học kì I, tiết 67 học kì II 4.So với PPCT trước đây, PPCT mới có thay đổi là :Hoá học lớp 8: Tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 53 đem xuống tiết 59.Hoá hoc 9:tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 57 đem xuống tiết 60 và các tiết hầu hết là phân theo 1 tiét độc lập (hạn chế tiết đôi) 2
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Ngày soạn :18/8/11 Tuần: 1 ,Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I/Mục tiêu : Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch II/ Tiến trình lên lớp : 1. On định tổ chức : 2. Nội dung bài ôn tập : a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt môn hoá học 3.Các hoạt động dạy và học : a.Hoạt động 1:Hệ thống hoá các loại chất đã học Mục tiêu :Giúp hs hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học . Nội dung bi ghi Giáo viên Học sinh NT ĐC Giáo viên cho hs quan sát sơ Hs quan sát , trả lời câu hỏi và CHẤT đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo cho ví dụ. PT HC sơ đồ. Phản ứng hoá hợp: Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , Nguyên tử (H,O); phân tử 2H2 + O2 2H2O đơn chất , hợp chất là gì ? Cho (H2,CO2);đơn chất (O2,Fe);hợp Phản ứng phân huỷ: ví dụ . chất (H2O,CO2) 2KClO3 KCl+3O2 Phản ứng thế : Giáo viên bổ sung và kết luận. Hs trả lời (phản ứng phân Zn+2HCl ZnCl2+H2 Giáo viên yêu cầu hs cho biết huỷ , phản ứng thế,.....) các loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ. Giáo viên bổ sung và kết luận b.Hoạt động 2:Vận dụng mol và tính toán hoá học : 3
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- n = m/M => m= n . M Gv yêu cầu hs nêu công thức Hs trả lời n = V/ 22,4 => V= n . 22,4l tính mol và sự chuyển đổi khối lượng, thể tích ,lượng chất Gv bổ sung và kết luận Gv yêu cầu hs vận dụng công Hs làm bài tập theo nhóm (bt thức đã học để giải một số bài 1,2,3,4) tập (ghi ở bảng phụ ) Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Cứ qua kết quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm nhận xét và gv kết luận Bài tập ghi ở bảng phụ : Tìm đáp số đúng 1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol 2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g . 3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l . 4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là : a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M . 5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro a. Viết pthh xảy ra b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành. c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc d. Tính số mol HCl cần dùng. Đáp án của bài tập: 1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a 5) a.Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g c. nZn = n H2 = 0,2 mol VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol 4.Tổng kết đánh giá : Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức 5) Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của oxít.Khái quát về sự phân loại oxít 4
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- 5
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Ngày soạn :20/8/11 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tuần 1, tiết 2 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT .KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT I.Mục tiêu : 1/Kiến thức: Hs biết được những tính chất hoá học của oxít axít tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. oxít bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxít axít. Hs biết được cơ sở để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hoá học của chúng . Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học của oxit 2/Kĩ năng: Quan sát TN và rút ra tính chất hoá học oxít axít và oxít bazơ Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học Phân biệt một số oxit cụ thể Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất II.Chuẩn bị : Các hoá chất :CuO,CaO,CO2,P2O5,(đối với CO2và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp) ,H2O,CaCO3,P đỏ ,dung dịch HCl,dung dịch Ca(OH)2 Các dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh ,ống nghiệm ,thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3,HCl) dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh III.Tiến trình lên lớp :, 1.On định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài :Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay . b.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động 1 :I:Tính chất hoá học của oxít : Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh 1.oxít bazơ có những tính chất Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả Hs trả lời :Các oxít bazơ tác hoá học nào ? các oxít bazơ đều tác dụng với dụng với H2O:Na2O, K2O. aTác dụng với nước :. nước tạo thành dung dịch bazơ Các oxít bazơ không tác dụng Một số oxít bazơ tác dụng với hay không ? với nước :CuO,FeO,.. nước tạo thành dung dịch bazơ Gvbổ sung và kết luận (kiềm ) Na2O + H2O 2NaOH b.Tác dụng với axít : Oxít bazơ t/d với axít tạo thành Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc Hs làm tn hoặc chú ý quan sát muối và nước gv làm tn 1 gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d CuO+ 2HCl CuCl2 + H2O Gv giới thiệu phiếu học tập với HCl trong đó nêu rõ cách tiến hành Cách tiến hành như sgk,hs thảo t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê luận và trả lời câu hỏi trống ( nếu có) Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng Hs trả lời câu hỏi quan sát được, nhận xét viết 6
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- pthh c.Tác dụng với oxít axít : Gv bổ sung và kết luận Một số oxít bazơ t/d với oxít Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d). axít tạo thành muối bazơ có thể tác dụng với oxít CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d) CaO + CO2 CaCO3 axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n ) Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi Hs viết ptpứ (vôi sống đá vôi ) và yêu cầu hs viết ptpứ Gv yêu cầu hs phát biểu kết Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, luận chung về tính chất hoá học c.) của oxít bazơ Gv bổ sung vàkết luận Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh 2.Oxít axit có những tính chất Gv nêu câu hỏi có phải tất cả Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d hoá học nào ?: các oxít axít đều tác dụng với với H2O tạo thành axít , một số aTác dụng với H2O H2O tạo thành axít không ? oxít axít không t/d với H2O Nhiều oxít axít t/d với H2O Gv bổ sung và kết luận tạo thành dung dịch axít P2O5 + H2O H3PO4 bTác dụng với bazơ : Gv tiến hành t/n điều chế CO2 Hs quan sát ,ghi chép các hiện Oxít axít t/d với dung dịch từ CaCO3 và dung dịch HCl tương ,nhận xét và viết PTHH bazơ tạo thành muối và nước bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O CO2 vào nước vôi trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại Gv yêu cầu hs đã quan sát Hs trả lời được trình bày kết quả Gv bổ sung và kết luận c.Tác dụng với oxít bazơ Từ tính chất( c) của mục (1) Hs trả lời Oxít axít tác dụng với một số g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít oxít bazơ tạo thành muối axít với oxít bazơ CO2 + BaO BaCO3 Gv bổ sung và kết luận Gv yêu cầu hs phát biểu kết Hs trả lời luận chung về t/c hoá học Gv nhận xét, bổ sung và kl Hoạt động 2:II/ Khái quát về sự phân loại : Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh 1.Oxít bazơ là những oxít t/d Qua phần I các em đã được biết Hs vận dụng phần I để dịnh với dung dịch axít tạo thành về tính chất hoá học của oxít nghĩa và cho ví dụ muối và nước bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng 2.Oxít axít là những oxít t/d với dẫn h/s dựa vào t/c riêng để 7
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- dung dịch bazơ tạo thành muối định nghĩa và nước Gv bổ sung và kết luận 3.Oxít lưỡng tính là những oxít Gv thông báo thêm oxít bazơ t/d với dung dịch bazơ và t/d ,oxít axít sẽ được học trong hoá với dung dịch axít tạo thành học 9.Oxít lưỡng tính và oxít muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO trung tính sẽ được học các lớp 4.Oxít trung tính là những oxít sau không t/d với axít ,bazơ,nước .VD như CO,NO ... 4.Tổng kết và vận dụng : Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Tính chất hoá học chung của oxít bazơ Tính chất hoá học khác của oxít bazơ Tính chất hoá học chung của oxít axít Tính chất hoá học khác của oxít axít Khái quát về sự phân loại oxít .Gv bổ sung và kết luận 5.Dặn dò :Học kĩ bài cũ ,làm bài tập 1,2,5,6 (sgk trang 6) Nghiên cứu bài mới : Một số oxít quan trọng (CaO) 8
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Ngày soạn 21/8/11 Tuần 2, Tiết 3 MỘT SỐ ÔXÍT QUAN TRỌNG CAN XI OXIT (CaO) I/Mục tiêu : 1/Kiến thức: Biết được tính chất vật lí và hoá học của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp Biết các ứng dụng của CaO 2/Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất II/Chuẩn bị : Tranh mẫu vật ,phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi Hoá chất và dụng cụ thí nghiệm:Cốc thuỷ tinh 100ml ,đèn cồn ,dung dịch phenolphtalein,nước, CaO, III/Tiến trình lên lớp : 1.On định tổ chức : 2.Bài cũ : Tiết 1: Gv gọi 1 h/s giải bài 1 sgk trang 6 3.Các hoạt động dạy và học : Giới thiệu bài :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu A/CANXI OXÍT Hoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ? Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh 1. Tính chất vật lí : Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi Hs quan sát mẫu vôi sống và Chất rắn, màu trắng, to nóng sống nhận xét về trạng thái, trả lời câu hỏi chảy khoảng 25850C màu sắc Gv bổ sung và kết luận .2 Tính chất hoá học : Gv giới thiệu CaO có đầy đủ a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi tính chất của 1 oxít bazơ vôi ) =>CaO có những tính chất hoá CaO + H2O Ca(OH)2 học nào Ca(OH)2 tan ít trong nước, Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ Hs quan sát nhận xét và viết phần tan tạo thành dd bazơ CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài PTHH 9
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- giọt nước ,tiếp tục cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd phenolphtalein Hs chú ý Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi Hs chú ý lắng nghe và liên hệ Gv thông báo CaO có tính hút thưc tế về việc xử dụng vôi ẩm nhiều nên dùng để làm khô trong nông nghiệp ,xây dựng một số chất ,gv nêu cách bảo b.Tác dụng với axít : quản CaO (trong không khí ) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Gv thực hiện t/n cho CaO t/d Hs quan sát hiện tượng xảy ra CaO t/d với dung dịch axít tạo với dd HCl và viết PTHH thành muối và nước Gv hỏi tính chất hoá học này Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, c.Tác dụng với oxít axít : có thể được ứng dụng trong xư lí nước thải ) CaO + CO2 CaCO3 những lĩnh vực nào ? CaO là một oxít bazơ Gv hỏi vôi sống để lâu ngày Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng trong không khí có lợi hay có CaO+ CO2 ) hại ? Gv hỏi muốn hạn chế phản Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung ứng này thì phải xử lí như thế nào ? Hs trả lời :(oxít bazơ ) Gv hỏi CaO là một oxít gì ? Hoạt đông 2:II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ? Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh Dùng trong công nghiệp luỵện Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu Hs đọc ,tóm tắt và trả lời kim, công nghệp hoá học ,khử ứng dụng của CaO chua đất trồng, xử lí nước thải Gv bổ sung và kết luận công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường Hoạt động 3III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ? Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh 1Nguyên liệu : Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk Hs nghiên cứu sgk và trả lời Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự và trả lời câu hỏi nguyên liệu nhiên . và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi 2.Các phản ứng hoá học xảy ra Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk Hs nghiên cứu sgk và trả lời C + O2 CO2 cho biết các phản ứng xảy ra câu hỏi ,viết PTHH t 0 trong quá trình nung vôi, viết CaCO3 CaO + CO2 các PTHH xảy ra 900 C 0 4.Tổng kết và vận dụng :Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ 1.khi cho CaO vào nước thu được A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C 10
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- 2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường 3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ? A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O . 5.Dặn dò:Học kĩ bài cũ ,nghiên cứu bài mới và làm bài tập :1,3,4 sgk Ngày soạn:28/8/11 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) Tuần 2,tiết 4: LƯU HUỲNH ĐI OXÍT (SUNFURƠ) SO2 I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO 2. Cách điều chế SO2 trong phòng tn và trong công nghiệp Biết các ứng dụng của SO2 2/Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2 Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học Vận dụng tính nồng độ dd II/Chuẩn bị: Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2 Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh III/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: a/Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO ? b/ CaO sản xuất như thế nào ? có những ứng dụng gì ? 3.Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài :Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng Hoạt động 1 :I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ? Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh 1. Tính chất vật lí: Chất khí,không màu, mùi hắc, Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk Hs nghiên cứu và trả lời , 11
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- độc, nặng hơn không khí và nêu tính chất vật lí của SO2 chứng minh SO2 nặng hơn không khí Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các Hs trả lời tính chất hoá học của oxít axít (kiểm tra bài cũ ) Gv nêu SO2 là 1 oxít axít SO2 Hs trả lời có những tính chất hoá học nào ? 2.Tính chất hoá học : Gv bổ sung a.Tác dụng với nước : Gv tiến hành t/n biểu diễn Hs quan sát nhận xét và viết SO2 + H2O H2SO3 ,dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6 PTHH Gv thông báo thêm SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra b.Tác dụng với bazơ : mưa axít SO2+Ca(OH)2CaSO3+H2O Gv tiến hành t/n như hình 1.7 Hs quan sát Gv yêu cầu hs nhận xét và viết c.Tác dụng với oxít bazơ : PTHH Hs nhận xét và viết PTHH SO2 + Na2O Na2SO3 Dựa vào tính chất hoá học của Hs trả lời và viết PTHH Kết luận : SO2 là một oxít axít oxít axít t/c của SO2 ,gv yêu cầu h/s nêu tính chất này Dựa vào tính chất hoá học của Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít) SO2 SO2 là oxít gì ? Hoạt động 2: II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ? Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy Gv có thể chuẩn bị phiếu học Hs đọc và nghiên cứu sgk để trắng bột gỗ trong công nghiệp tập ở dạng bảng chưa hoàn hoàn thành phiếu học tập giấy ,chất diệt nấm mốc . chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng Hoạt động 3:III/ Điều chế SO2 như thế nào : Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1.Trong phòng thí nghiệm Gv yêu cầu h/s phân biệt điều Hs nghiên cứu sgk và trả lời Na2SO3+H2SO4Na2SO4+SO2 +H2O chế SO2 ở phòng t/n và điều Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn chế SO2 trong công nghiệp về (CN) Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với quy mô ,thiết bị ,phản ứng Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền Cu (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN) 2.Trong công nghiệp : Gv bổ sung và kết luận Đốt lưu huỳnh trong không Gv có thể thông báo thêm về pứ khí đốt quặng pirit sắt để hs tìm S+ O2 SO2 hiểu Đốt quặng píit sắt FeS2 4FeS2+11O28SO2+2Fe2O3 4/Tổng kết và vận dụng : Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ 12
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ ) 1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3 2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 5.Dặn dò : Về nhà học bài và n/c bài mới :Axít .Làm bài tập 1,2,3,6. Hướng dẫn bài tập về nhà ; 1.Hs tự làm 2.a cho vào nước quỳ tím ,b.Ca(OH)2,.3.H2, O2 .. Ngày soạn 29/8/11 Tuần 3 Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT I/Mục tiêu : 1/Kiến thức: Hs biết được những tính chất hoá học của axít (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại Biết được các axit mạnh và axit yếu 2/Kĩ năng: Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axít Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit II/Chuẩn bị : Hoá chất và dụng cụ t/n : khay ,quỳ tím , lọ HCl, lọ H 2SO4,đế sứ , ống nhỏ giọt , 2 cốc , nhôm ,điều chế Cu(OH)2 (từ CuSO4,Na2SO4) ,Fe2O3,5 ống nghiệm , kẹp ống nghiệm ,chổi ,giá để o/ng III/ Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ :a.Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2 b.Nêu ứng dụng và điều chế SO2 c.Gv yêu cầu hs giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian ) 13
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- 3.Hoạt động dạy và học : Giới thiệu bài :Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ? Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HClCaCl2 +H2O Gv ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác ? đó là nội dung n/c của bài hôm nay . Hoạt đông 1:I/Tính chất hoá học (TN thực hành theo nhóm của HS nếu có điều kiện) Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1Axit làm đổi màu chất chỉ thị GV yêu cầu hs đọc cách tiến Hs đọc và tiến hành tn dưới sự dd axit làm đổi màu quỳ tím hành tn và hướng dẫn hs dùng hướng dẫn của gv thành đỏ ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ lên mẫu quỳ tím GV yêu cầu hs quan sát nhận Hs quan sát và trả lời câu hỏi xét và kết luận 2.Axit tác dụng với kim loại: GV yêu cầu đọc cách tiến Hs đọc và tiến hành tn Dd axit tác dụng được với hành tn và hướng dẫn hs làm tn nhiều kim loại tạo thành muối cho 1 mẫu Zn (Al, Fe..) vào ống và giải phóng khí hiđro nghiệm và thêm 1 2ml dd HCl Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 hoăc H2SO4 Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác GV yêu cầu hs quan sát, nhận Hs quan sát và trả lời câu hỏi dụng với nhiều kim loại không xét và kết luận và viết pthh và viết pthh giải phóng khí hiđro Gv nêu 1 số điểm can chú ý HS chú ý lắng nghe HNO3, H2SO4 đặc td được với nhiều kl nhưng không giải phóng khí hiđro 3.Axit tác dụng với bazơ: Gv yêu cầu hs đọc cách tiến Hs đọc và làm tn dưới sự Axit tác dụng với bazơ tạo hành tn và hướng dẫn hs làm tn hướng dẫn của gv thành muối và nước (chú ý gv phải điều chế Cu(OH)2+2HClCuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 trong giờ học) cho Pứ của axit với bazơ được gọi Cu(OH)2 vào ống nghiệm cho là pứ trung hoà thêm vài ml ddaxitHCl (H2SO4) GV yêu cầu hs quan sát nhận xét, viết pthh và kết luận HS quan sát và trả lời câu hỏi Gv bổ sung và kết luận viết pthh GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung Hs chú ý lắng nghe hoà GV yêu cầu hs đọc cách tiến 4.Axit tác dụng với oxit bazơ : hành tn và hướng dẫn hs cho 1 HS đọc và tiến hành tn dưới Axit tác dụng với oxit bazơ tạo ít bột CuO vào ống nghiệm và sự hướng dẫn của gv thành muối và nước cho thêm vài ml dd HCl CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Gv yêu cầu hs quan sát, nhận *Ngoài ra axit còn tác dụng với xét, viết pthh và kết luận HS quan sát và trả lời câu hỏi muối GV thông báo thêm tính ch ấ t viết pthh axit td với muối Hs chú ý lắng nghe. Chú ý nếu không có điều kiện 14
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- gv làm tn biểu diễn Hs biết vận dụng những tính chất hoá học của axít ,oxít đã học để làm các bài tập hoá học Hoạt động 2 II.Axít m ạnh và axít yếu : Nội dung ghi bài Giáo viên Hoc sinh Axít mạnh :HCl ,HNO3 , H2SO4 GV yêu cầu h/s nghiên cứu HS trả lời :Dựa vào độ mạnh Axít yếu :H2S, H2CO3,.. sgk và hỏi cơ sở của sự phân yếu của axít (như sgk) loại các axít là gì ? GV bổ sung GV hỏi: Dựa vào thành phần HS trả lời có 2 loại (đã học ở phân tử của các axít có mấy lớp 8) loại? Gvbổ sung 4/Tổng kết và vận dụng : GV yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi tóm tăt tính chất hoá học của axít h/s làm bài tập 1Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng :A Cu , B Al, C HCl , D CO 2Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd mất nhãn:NaCl, Ba(OH)2, H2SO4 A.Phenolphtalein , B. Quỳ tím , C .dd NaOH , D. dd BaCl2 5/Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 1,3,4.sgk trang 14 , Nghiên cứu bài mới :Một số axít quan trọng HCl, H2SO4. chú ý cần tập về tính chất hóa học chung. 15
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Ngày soạn :2/9/11 ÔN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT: Tuần 3, Tiết TÍNH CHẤT VẬT LÍ H2SO4 I/Mục tiêu : 1/Kiến thức: Học sinh biết Các tính chất hóa học của axit , tính chất vật lí H2SO4 (l). (kiến thức trọng tâm), Những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất ,trong đời sống 2/Kĩ năng: Dựa vào tính chất hóa học chung của axit để giải một số bài tập có liên quan đến axit Viết được các pthh chứng minh tính chất của axit Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit II/Chuẩn bị : Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml. Hoá chất :HCl,H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím . III/Tiến trình lên lớp : 1ổn định tổ chức : 2Bài cũ :(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài ) 3Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: HCl, H2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động 1:Ôn tập tính chất hóa học của axit Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh GV yêu cầu h/s nêu tính chất HS nêu lại tính chất hoá học hoá học chung của axít của axít GV bổ sung và kết luận BT3/14: GV có thể yêu cầu HS làm bài (có 5 tính chất ) a/ MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O tập 3,4 sgk trang 14 b/ CuO + HCl CuCl2 + H2O GV hướng dẫn gợi ý học sinh HS đọc kĩ đề bài và viết pthh c/ Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O viết pthh d/ Fe +2 HCl FeCl2 + H2 e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 BT4/14 a/ Cho 10 gam hỗn hợp vào dd HCl dư khuấy đều. Lọc lấy phần không tan và đem cân . đó là khối lượng của HS đọc kĩ đề và cho biết pp HS đọc và trả lời câu hỏi đồng không tan . tính phần trăm về giải. khối lượng => khối lượng của sắt Gv có thể gợi ý: đồng không tác Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 % m Cu = (m Cu x 100) : 10 dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng % mFe = 100 % mCu hoặc chú ý sự khác nhau giữa b/ Dùng nam châm để tách Fe ra khỏi sắt và đồng về tính chất vật lí đồng. Sau đó cân lại khối lượng của kim loại sắt => Khối lượng đồng và tính % như trên 16
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Hoạt động 2:AXÍT SUNFURÍC (H2SO4) Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh I/Tính chất vật lí : GV cho hs quan sát lọ đựng HS quan sát và trả lời theo Chất lỏng ,sánh ,không màu H2SO4 và trả lời câu hỏi H2SO4 câu hỏi ,nặng gần gấp hai lần nước có những tính chất vật lí nào ? ,không bay hơi ,tan dễ dàng GV có thể nêu thêm cách pha trong nước và toả rất nhiều loãng axít HS chú ý lắng nghe nhiệt HS dựa vào tính chất hoá học của HCl để nêu và viết PTHH 4/Tổng kết vận dụng: Gv yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của HCl Bài tập: hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án chọn đúng (ghi ở bảng phụ) 1/Dd HCl tác dụng được với các hợp chất sau: A.Cu, AgNO3 ; B. Al, AgNO3 ; C. Ag, AgNO3 ; D. Al, Ba(NO3)2 2/Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được các hoá chất sau: (ở dạng dd) A.NaCl, BaCl2, HCl ; B. AgNO3, NaOH, KCl ; C. HCl, KOH, NaCl; D. HCl, H2SO4, NaOH 5/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu phần còn lại của bài (tính chất hoá học của H2SO4) 17
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- Ngày soạn: 4/9/11 Tuần 4, tiết 7 AXIT SUNFURIC (TT) I/Mục tiêu: : 1/Kiến thức: Học sinh biết Các tính chất, ứng dụng cách nhận biết H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước) (kiến thức trọng tâm) phương pjháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp . Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống 2/Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học riêng của H2SO4 Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 đặc Nhận biết được dd H2SO4 va dd muối sunfat Viết được ptpư điều chế H2SO4 Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành tn II/Chuẩn bị:Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml. Hoá chất :H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím . III/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ:(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài ) 3Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít HCl và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: H2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . Hoạt động 1: II/Tính chất hoá học : Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 18
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- 1.H2SO4 loãng có những tính GV yêu cầu hs nêu tính chất Hs dựa vào tính chất hoá học chất hoá học của axit hoá hoc của H2SO4 loãng của HCl để nêu và viết pthh Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ Gv bổ sung và kết luận Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và giải phóng khí H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Tác dụng vơi bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4+Cu(OH)2CuSO4+ H2O Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4(dd)+CuO(r)CuSO4(dd)+ H2O(l) Ngoài ra H2SO4 loãng tác dụng được với muối Hoạt động 2:Axít sunfuríc đặc có những tính chất hoá học riêng Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh a.Tác dụng với kim loại GV cho đại diện hs đọc thí Đại diện hs đọc cách tiến H2SO4 đặc tác dụng được với nghiệm (sgk) hành thí nghiệm nhiều kim loại tạo thành muối GV nêu lại cách tiến hành và HS chú ý lắng nghe sunfát không giải phóng khí H2 một số điểm cần lưu ý khi Cu+H2SO4CuSO4+H2O+SO2 tiến hành thí nghiệm (cẩn thận khi dùng H2SO4) GV tiến hành thí nghiệm1: HS chú ý quan sát gv làm tn, hoặc yêu cầu hs tiến hành tn nhận xét và rút ra kết luận như sgk (hoặc lên bảng tiến hành tn Đồng tác dụng với H2SO4 đặc dưới sự hướng dẫn của gv ) đun nóng (cách tiến hành như sgk) và yêu cầu hs quan sát hiện tượng và nhận xét GV yêu cầu hs khác bổ sung GV bổ sung và kết luận b.Tính háo nước : H2SO4 đặc có tính háo nước GV yêu cầu học sinh đọc Hs đọc cách tiến hanh tn C12H22O11 11H2O + 12C cách tiến hành t/n H SO (đặc) 2 4 GV tiến hành t/n :cho một ít HS quan sát hiện tượng nhận đường vào ống nghiệm rồi xét và kết luận thêm từ từ 12mlH2SO4 đặc . Sau đó yêu cầu quan sát hiện tượng ,nhận xét và kết luận GV bổ sung và kết luận HS chú ý lắng nghe GV giải thích thêm tại sao khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết 19
- Nguyễn Thị Lệ Thông – Giáo án môn Hóa học Lớp 9 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---- sức cẩn thận Hoạt động 3:III/Ứng dụng : Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh Điều chế phẩm nhuộm ,chất GV yêu cầu h/s nghiên cứu sơ HS quan sát sơ đồ 1.12 và trả tẩy rửa ,phân bón ,giấy,chất đồ 1.12 và trả lời câu hỏi vì lời câu hỏi dẻo,tơ sợi,thuốc nổ,luyện sao H2SO4 là 1 trong các hoá kim,ắc quy,sản xuất muối axít chất cơ bản của nền công ,chế biến dầu mỏ . nghiệp hoá chất GV bổ sung và kết luận Hoạt động4:Sản xuất H2SO4 Nội dung ghi bài Giáo viên Hoc sinh Nguyên liệu :S hoặc FeS2 GV dùng phương pháp thuyết HS chú ý lắng nghe Các công đoạn sản xuất trình ,giới thiệu cho h/s H2SO4 phương pháp tiếp xúc để sản Sản xuất SO2 bằng cách đốt S xuất H2SO4 trong không khí GV có thể chuyển ý từ nhu S + O2 SO2 cầu ứng dụng rộng rãi H2SO4 t0 trong công nghiệp ,người ta Sản xuất SO3 bằng cách phải sản xuất H2SO4 oxyhoá SO2 GV yêu cầu h/s nghiên cứu HS nghiên cứu sgk và trả lời t0 sgk rồi tóm tắt quá trình sản câu hỏi 2SO2+O2 2SO3 xuất H2SO4 gồm mấy giai V2O5 đoạn Sản xuất H2SO4 bằng cách cho GV bổ sung và kết luận SO3 tác dụng với H2O SO3+ H2O H2SO4 Hoạt động 5:V/Nhận biết H2SO4và muối sunfát Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh Để nhận biết H2SO4 và dung GV yêu cầu h/s đọc thông tin HS đọc thông tin sgkvà trả lời dịch muối sunfát ta dùng thuốc sgk và hỏi :để nhận biết câu hỏi (quỳ tím hoặc dung thử là dung dịch muối bari H2SO4 và dung dịch muối dịch muối bari ) như(BaCl2,Ba(NO3)2hoặc sunfat ta dùng thuốc thử nào ? Ba(OH)2.) Phản ứng tạo thành GV cho 2 lọ HCl,H2SO4yêu HS quan sát 2 lọ và nêu cách kết tủa trắng BaSO4 không tan cầu h/s nhận biết :trước tiên tiến hành trong nước và trong axít GV cho h/s nêu cách tiến hành H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl GV yêu cầu h/s làm thí HS làm t/n Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl nghiệm Chú ý: để phân biệt H2SO4 và GV yêu cầu HS cho biết hiện Đại diện HS trả lời muối sunfat ta có thể dùng quỳ tượng và nhận xét Có thể HS khác bổ sung tím hoặc 1 số kim loại như GV bổ sung và kết luận Mg, Zn, Al, Fe... GV nêu thêm 1 số điểm can HS chú ý lắng nghe chú ý khi nhận biết H2SO4 và muối sunfat 4/Tông kết và vận dụng : 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
9 p | 603 | 46
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 5
41 p | 39 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
8 p | 42 | 5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4
9 p | 22 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 3
7 p | 25 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 7
31 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6
6 p | 49 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 8
4 p | 31 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 6
5 p | 97 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
4 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 3
5 p | 26 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
5 p | 39 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 16
9 p | 37 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 15
6 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 13
8 p | 52 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 9
4 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 11
7 p | 56 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn