intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

105
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học; trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học; nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu

  1. BÀI MỞ ĐẦU: NHẬP MÔN HÓA HỌC (2 tiết) I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức: ­ Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học. ­ Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. ­ Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,... 2. Năng lực: * Năng lực chung:  ­ Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về bộ môn hóa học. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đối  tượng nghiên cứu của hóa học; phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học; vai trò   của hóa học đối với đời sống, sản xuất;…Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo  đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và  trình bày báo cáo. ­ Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo:  Thảo luận với các thành viên trong  nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. * Năng lực hóa học:  a. Nhận thức hoá học:  Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học; Trình bày   được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. b. Tìm hiểu tự  nhiên dưới góc độ  hóa học: Quan sát các thí nghiệm, hiện tượng  trong tự nhiên chỉ ra được đối tượng nghiên cứu của hóa học và vai trò của hóa học   với thế giới tự nhiên. c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của hóa học đối với đời  sống, sản xuất,… 3. Phẩm chất:  ­ Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. ­ Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành. ­ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ­ Hình ảnh, video giới thiệu về đối tượng nghiên cứu của hóa học. ­ Tranh ảnh/video, tài liệu tham khảo trên sách báo, Internet về vai trò của hóa học  với đời sống, sản xuất. ­ Bảng khổ A0 sơ đồ hóa về phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. ­ Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:  Kiểm tra bài cũ: Không  1. Hoạt động 1: Khởi động  a) Mục tiêu: Thông qua câu chuyện giúp HS hiểu nhà hóa học thật tài ba, hóa học   có mặt trong hầu hết các lĩnh vực đời sống và sản xuất.
  2. b) Nội dung:  Nhà hóa học có thể làm giáo viên dạy khoa học tự nhiên ở các cấp học, có thể làm  nhà nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới, tư vấn hỗ trợ kĩ thuật  ; làm việc trong lĩnh  vực môi trường ; làm trong cơ  sở  pháp y hay xét nghiệm y học để  phân tích lấy  mẫu ; khôi phụ các bức tranh cổ. c) Sản phẩm: HS dựa trên câu chuyện, đưa ra suy nghĩ bản thân về nhà hóa học và  ngành hóa học. d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới  Hoạt động 1: Nhận biết đối tượng nghiên cứu của hóa học Mục tiêu: HS biết đối tượng nghiên cứu hóa học là gì ? Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ  học tập:  GV cho làm  cặp phiếu bài tập số 1 để tìm hiểu đối  tượng nghiên cứu của hóa học. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 a/ Quan sát hình sau để  chỉ  ra đâu là  a/ đơn chất, hợp chất?  ­ Đơn chất : aluminat, nitrogen ­ Hợp chất : nước, NaCl b/ Khi  đốt nến (làm bằng paraffin),  b/ Hiện tượng vật lý : nến chảy. nến chảy ra  ở  dạng lỏng, thấm vào  Hiện   tượng   hóa   học :   nến   cháy   sinh   khí  bấc, cháy trong không khí, sinh ra khí  carbon dioxide và hơi nước. carbon dioxide và hơi nước. Vậy giai  đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lý ?  giai   đoạn   nào   diễn   ra   hiện   tượng  biến đổi hóa học ? c/  Hóa   học   đóng  vai   trò   « khoa   học   trung  c/ Hình sau minh họa về mối liên hệ  tâm » và là cầu nối giữa các ngành khoa học  giữa hóa học với các lĩnh vực khác,  tự nhiên khác như lý, hóa, sinh, địa chất. em   hãy   viết   một   câu   tổng   hợp   về  mối liên hệ đó. 
  3. Thực hiện nhiệm vụ:  HS hoàn thành  phiếu bài tập theo cặp. Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa  ra nội dung kết quả thảo luận. Kết  luận,  nhận  định:  GV  nhận  xét,  đưa ra kết luận: Đối tượng nghiên cứu  của hóa học ­ Khái niệm chất hóa học : đơn chất,  hợp chất, ion… ­ Nhiệm vụ  của hóa học và lĩnh vực  khác : nghiên cứu thành phần, cấu trúc,  tính chất, sự  biến đổi của chất và các  hiện tượng đi kèm. ­ Mối liên hệ giữa hóa học với các lĩnh  vực khác. ­ Hóa học đóng vai trò « khoa học trung  tâm » và là cầu nối giữa các ngành khoa  học tự nhiên khác như lý, hóa, sinh, địa  chất. Hoạt động 2. Vai trò của hóa học đối với đời sống và sản xuất Mục tiêu:  Nhận thức được tầm quan trong của hóa học trong mọi hoạt động đời  sống và sản xuất. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ  học tập:  GV cho HS  hoạt động nhóm phiếu bài tập số 2. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Quan   sát   các   hình   ảnh   sau   và   liệt   kê  những lĩnh vực đời sống và sản xuất có  liên quan tới hóa học. Thuyết trình về 
  4. mối liên hệ đó. Hìn h 1 Nhiê Hìn n  h 1 liệu Hìn h 2 Hìn Nhiên h 2 liệu Hìn h 3 Hìn Xây  h 3 dựng Hìn h 4 Hìn Y  h 4 học Mỹ  Hìn Hìn phẩ h 5 h 5 m Hìn Hìn Phân h 6 h 6 bón Nghi Hìn Hìn ên  h 7 h 7 cứu
  5. Hìn h 8 Thực  Hìn phẩ h 8 m Thực hiện nhiệm vụ:  HS hoàn thành  phiếu bài tập theo nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa  ra nội dung kết quả thảo luận. Kết  luận,  nhận  định:  GV  nhận  xét,  đưa   ra   kết   luận:   Hóa   học   có   vai   trò   quan trọng trong đời sống, sản xuất và  nghiên cứu khoa học. Hoạt động 3. Phương pháp học tập   hóa học Mục   tiêu:  Đề   ra   được   phương   pháp  học tập hóa học phù hợp, hiệu quả. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao   nhiệm   vụ:  HS   tự   xây   dựng  HS nêu được phương pháp học tập hóa học hiệu quả  ­ Quan sát, đặt câu hỏi của bản thân. ­ Đưa ra giải thuyết khoa học ­ Lập kế hoạch thí nghiệm để  kiểm chứng  giả thuyết khoa học ­ Tiến hành thí nghiệm ­ Phân tích kết quả thí nghiệm ­ So sánh kết quả thí nghiệm với giả thuyết ­ Báo cáo kết quả thí nghiệm 3. Hoạt động 3: Luyện tập  a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã trình bày ở bài mở đầu. b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Thành phần, cấu trúc của chất. B. Tính chất và sự biến đổi của chất. C. Ứng dụng của chất. D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Câu 2. Chất nào sau đây là đơn chất, chất nào là hợp chất trong các chất Cu, O 2. N2, HCl,  H2SO4, O3, NH4NO3, Al, He, H2? Câu 3. Cho biết đâu là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau:  a) Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được. b) Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
  6. c) Nước đá để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng. d) Nhựa đường nấu ở nhiệt độ cao nóng chảy. Câu 4.  Trong số  những quá trình kể  dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là   hiện tượng hóa học. a) Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ. b) Quá trình quang hợp của cây xanh. c) Sự đông đặc ở mỡ động vật. d) Ly sữa có vị chua khi để lâu ngoài không khí. e) Quá trình bẻ đôi viên phấn.  f) Quá trình lên men rượu. g) Quá trình ra mực của bút bi. Câu 5. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi vật lí, giai đoạn   nào diễn ra quá trình biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau: “Khi sản xuất vôi sống,  người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp cho vào lò nung, nung đá  vôi ta được vôi sống và khí carbonic. Khuấy vôi sống với ít nước ta được nước vôi đặc,  thêm nước vôi đặc ta được nước vôi loãng.” c) Sản phẩm:  Câu 1: D Câu 2: Đơn chất: Cu, O2, N2, O3, Al, He, H2. Hợp chất: HCl, H2SO4, NH4NO3. Câu 3: Vật lý: a, c, d. Hóa học: b. Câu 4: Vật lý: c, e, g. Hóa học: a, b, d, f. Câu 5:  Vật lý: Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước   thích hợp; Khuấy vôi sống với ít nước ta được nước vôi đặc.  Hóa học: cho vào lò nung, nung đá vôi ta được vôi sống và khí carbonic. thêm nước vôi   đặc ta được nước vôi loãng.” d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để  giải quyết các  câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS. b) Nội dung: Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học: Nêu giả thuyết khoa   học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; Thực hiện nghiên cứu; Xác định   vấn đề nghiên cứu. Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới dây theo thứ tự để có quy   trình nghiên cứu phù hợp. Sơ đồ các bước nghiên cứu hóa học
  7. Trên cơ  sở  đó hãy cho biết trong nghiên cứu dưới đây, các nhà nghiên cứu đã sử  dụng   phương pháp nghiên cứu nào?  Để  nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính kháng khuẩn   của tinh dầu vỏ chanh, các nhà nghiên cứu đã thực hiện công việc sau: ­ Tìm hiểu về cây chanh, công dụng và tác dụng dược lí của chanh cũng như  hoạt tính   kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật của nó thông qua các công bố  khoa học trong và ngoài   nước. ­ Thu hái mẫu vỏ chanh tại vườn chanh. ­ Khảo sát sự trích li tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. ­ Thử hoạt tính kháng oxi hóa, thử hoạt tính kháng vi sinh vật. c) Sản phẩm:  (1): Xác định vấn đề nghiên cứu; Nêu giả thuyết khoa học;  (2): Thực hiện nghiên cứu; (3) Viết báo cáo; (4) Thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; Để nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính kháng khuẩn của   tinh dầu vỏ chanh, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu ­ Lý thuyết: Tìm hiểu về  cây chanh, công dụng và tác dụng dược lý cũng như  hoạt tính   kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật của nó thông qua các công bố  khoa học trong và ngoài   nước. ­ Thực nghiệm: thu hái vỏ chanh, khảo sat sự trích li tinh dầu bằng phương pháp chưng  cất lôi cuốn hơi nước. ­ Ứng dụng: thử hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật. d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn  tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2