intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 10

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

35
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 10 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh trình bày được khái niệm và lấy ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc Octet; viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản; trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận; phân biệt được các loại liên kết dựa theo độ âm điện;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 10

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Thời lượng:   4 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học này HS có thể:  YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Trình bày được khái niệm và lấy ví dụ về liên  NĂNG LỰC   kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp  HÓA HỌC Nhận thức hóa  dụng quy tắc Octet. học  2. Viết được công thức Lewis của một số chất  đơn giản.  3. Trình bày được khái niệm về liên kết cho  nhận.  4.  Phân biệt được các loại liên kết dựa theo độ  âm điện.  5.  Giải thích được sự hình thành liên kết xích  ma, liên kết pi qua sự xen phủ AO.  6. Trình bày được khái niệm năng lượng liên  kết cộng hóa trị.  7. Lắp được mô hình phân tử một số chất. Tìm hiểu thế giới     Thông qua các hoạt động: nghiên cứu bài học,   tự nhiên dưới góc  thảo   luận,   quan   sát   thực   tiễn,   tìm   hiểu   thông  độ hóa học tin… tìm  hiểu  các  yêu  cầu về  mục   tiêu  nhận  thức kiến thức ở trên. Vận dụng kiến  Từ kiến thức đã học, học học sinh có thể giải  thức, kĩ năng đã  quyết được các dạng bài tập giáo viên yêu cầu. học Giải quyết vấn đề   Từ kiến thức đã học học sinh vận dụng giải  NĂNG LỰC   và sáng tạo quyết các câu hỏi liên quan đến hiện tượng  CHUNG trong tự nhiên, đời sống. Giao tiếp và hợp  Học sinh biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề  tác thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao  khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin  thuyết trình trước đám đông. Năng lực tự chủ  Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được  và tự học giao, hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm PHẨM CHẤT Trung thực Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc  nhóm. Trách nhiệm Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt  nhiệm vụ được giao.
  2. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU      ­ Thiết bị dạy học             + Thiết bị công nghệ, phần mềm:               ­ Laptop, bài giảng Powerpoint.             ­ Padlet, GG Classroom.             + Thiết bị dạy học khác: Hóa chất Dụng cụ Mô hình lắp ráp phân tử      ­ Học liệu             + Học liệu số:                       https://youtu.be/qDGrhskOQfc                      https://youtu.be/5TkGDp_P38M                     https://youtu.be/0Kxsiys4XNo             + Học liệu khác: Kế hoạch bài giảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG:  Hoạt động  Mục tiêu Nội dung  PPDH­  học dạy học  KTDH Đánh giá trọng tâm Phương  Công cụ (thời gian) pháp HĐ 1: Giúp HS nắm  ­ GV chiếu sơ đồ  ­ Đàm  ­Quan sát ­ HS đánh  được cấu  tư duy của các  thoại giá đồng  Khởi  trúc nội dung  nhóm đã chuẩn bị  ­ Kỹ  đẳng động­kết  của bài học. trước ở nhà. thuật  nối ­ GV đọc các câu  KWL­ hỏi thắc mắc của  KWLH  (  30 phút) các nhóm trong  bảng KWL­ KWLH và  cho  các bạn trả lời. HĐ 2: 2.1. Khái  ­ HS trình bày  ­ GV mời 1 bạn  ­ PP  ­Quan sát ­ HS đánh  niệm và  ví  được khái  đại diện nhóm  thuyết  giá đồng  dụ về liên  niệm và lấy  trình bày khái  trình đẳng kết cộng  ví dụ về liên  niệm và lấy ví dụ  hóa trị (liên  kết cộng hóa  và giải thích về  kết đơn,  trị (liên kết  sự hình thành liên  đôi, ba) khi  đơn, đôi, ba)  kết cộng hóa trị 
  3. áp dụng  khi áp dụng  (liên kết đơn, đôi,  quy tắc  quy tắc Octet ba) khi áp dụng  Octet quy tắc Octet. ( 15 phút) ­ Thẻ  2.2. Công  ­ Viết được  ­ HS hoạt động  ­ PP thảo  ­Quan sát,  kiểm tra thức Lewis  công thức e,  nhóm hoàn thành  luận  đánh giá qua  ( 15 phút) công thức  phiếu HT số 1. nhóm SP học tập Lewis, CTCT  của một số  ­ Bảng  chất đơn  kiểm giản. 2.3. Công  ­ GV mời 1 bạn  ­ PP  ­ Quan sát,  thức cho  ­ HS viết  đại diện nhóm  thuyết  đánh giá qua  nhận được công  trình bày về LK  trình SP học tập ( 10 phút) thức cho  cho nhận trong  nhận. ion NH4+, CO. ­ Thẻ  2.4.   Phân  ­  HS hoạt động  ­ PP thảo  ­Quan sát,  kiểm tra biệt được  ­ HS biết tính  nhóm hoàn thành  luận  đánh giá qua  các loại  hiệu số độ  phiếu HT số 2. nhóm SP học tập liên kết  âm điện từ  dựa theo  đó suy ra  độ âm  được loại  điện. liên kết. ( 15phút) ­ Thang  2.5.  Giải  ­ HS hoạt động  ­ PP thảo  ­ Quan sát,  đánh giá thích được  nhóm hoàn thành  luận  đánh  sự hình  phiếu HT số 3. nhóm giá qua SP  ­HS giải  ­ PP  thành liên  học tập. thích được sự  hỏi/đáp kết xích  hình thành  ma, liên  liên kết xích  kết pi qua  ma, liên kết  sự xen phủ  pi qua sự xen  AO. phủ AO. ( 20phút) ­ Thang  2.6.Trình  ­  HS hoạt động  ­ PP thảo  ­ Quan sát,  đánh giá bày được  nhóm hoàn thành  luận  đánh  khái niệm  phiếu HT số 4. nhóm giá qua SP  năng  ­ PP  học tập. lượng liên  ­ HS trình bày  hỏi/đáp kết cộng  được khái  niệm năng 
  4. hóa trị. lượng liên   ( 15 phút) kết cộng hóa  trị. HĐ 3: ­ HS hoạt động  ­ PP thảo  ­ Quan sát ­ Thang  Tổng kết nhóm lắp được  luận   ­ Đánh  đánh giá Lắp được  mô hình phân tử  nhóm giá qua SP  mô hình  CH4, C2H4, C2H2,  học tập. phân tử  CO2. CH4, C2H4,   Từ đó nhận xét  C2H2, CO2. về loại LK trong  ­ HS trả  mỗi phân tử. lời phiếu  ­ HS trả lời phiếu  ­ Đánh  ­ Bảng  kiểm  kiểm cá nhân để  giá qua hồ sơ  kiểm cá nhân. GV đánh giá mức  học tập.   ( 20 phút) độ nắm bài của  HS. HĐ 4:  Luyện tập Củng cố,  ­ HS trả lời câu  ­ PP  ­ PP quan sát ­ Câu hỏi  khắc sâu  hỏi trắc nghiệm  kiểm tra trắc  ( 10 phút) kiến thức đã  trong phiếu học  nghiệm. học trong bài. tập 5. HĐ 5: Giúp HS vận  ­ HS về nhà trả  ­ PP thảo  ­ Đánh  ­ Câu hỏi  Vận dụng   dụng các kĩ  lời câu hỏi trong  luận giá qua hồ sơ  tự luận. năng, vận  phiếu học tập 6.  ­ Kỹ  học tập. dụng kiến  thuật bể  thức đã học  cá. ( 30 phút) để giải quyết  các tình  huống trong  thực tế. B. CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ 1. Hoạt động khởi động­kết nối MỞ ĐẦU
  5. Thời gian:  30 phút 1. Mục tiêu: ­ Giúp HS có cái nhìn tổng quát về nội dung bài học.                      ­ GV nắm được tình hình học sinh có chuẩn bị bài trước hay không và HS  còn thắc mắc ở      những phần nào. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:    ­ GV yêu cầu HS xem SGK, bài giảng, thông tin trên internet và thực hiện bảng KWL­ KWLH cá nhân sau đó thảo luận nhóm tổng hợp bảng KWL­KWLH cho nhóm.   ­ HS thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy. b. Thực hiện nhiệm vụ:  ­ GV cho HS xem ảnh để dẫn dắt vào bài. ­  GV chiếu sơ đồ tư duy của các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. ­ GV đọc các câu hỏi thắc mắc của các nhóm trong bảng KWL­KWLH. c. Báo cáo­ thảo luận: ­ GV cho đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi. d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: ­ HS sẽ đánh giá lẫn nhau. e.Sản phẩm học sinh cần đạt:  ­ Bảng KWL­KWLH của nhóm. ­ Sơ đồ tư duy. HĐ 2.  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian:  90  phút 1. Mục tiêu:  1. Trình bày được khái niệm và lấy ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba)  khi áp dụng quy tắc Octet.  2. Viết được công thức  e,  công thức  Lewis, công thức  CT của một số chất đơn giản.  3. Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận.  4.  Phân biệt được LK CHT phân cực, LK CHT không phân cực và các loại liên kết dựa  theo độ âm điện.  5.  Giải thích được sự hình thành liên kết xích ma, liên kết pi qua sự xen phủ AO.  6. Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết cộng hóa trị. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:  ­ GV hỏi và yêu cầu HS nêu khái niệm và lấy ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn,  đôi, ba), nêu được khái niệm về liên kết cho nhận. ­ GV yêu cầu HĐ nhóm thực hiện phiếu học tập 2: Vẽ CT Lewis và CTCT của 1 số chất  đơn giản. b. Thực hiện nhiệm vụ:  ­ HS nghe bạn trả lời và nhận xét, bổ sung.
  6. ­ Các nhóm thảo luận và thực hiện phiếu học tập 2. ­ GV hổ trợ nếu HS thắc mắc. c. Báo cáo­ thảo luận: ­ HS treo bảng vẽ của nhóm mình, GV mời 1 nhóm chính xác nhất lên trình bày. d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: ­ GV đánh giá HS qua PP quan sát thảo luận nhóm. ­ Công cụ đánh giá là bảng kiểm. e.Sản phẩm học sinh cần đạt: ­ Bảng vẽ CT Lewis và CTCT. HĐ 3.  TỔNG KẾT Thời gian:  20  phút 1. Mục tiêu:  ­ GV chốt lại kiến thức trọng tâm. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:  ­ GV yêu cầu các nhóm lắp được mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, CO2. ­ HS trả lời phiếu kiểm cá nhân để GV đánh giá mức độ nắm bài của HS. b. Thực hiện nhiệm vụ:  ­ Các nhóm lắp được mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, CO2. ­ GV phát phiếu trả lời cho HS. c. Báo cáo­ thảo luận: ­ Đại diện các nhóm đưa mô hình đã lắp được. d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận  ­ PP đánh giá qua quan sát. ­ Công cụ đánh giá là bảng kiểm. ­ Đánh giá qua ­ Đánh giá qua kết phiếu trả lời của HS. e.Sản phẩm học sinh cần đạt:  ­ Lắp được mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, CO2. ­ HS thực hiện phiếu kiểm cá nhân HĐ 4.  LUYỆN TẬP Thời gian: 10 phút
  7. 1. Mục tiêu:  ­ Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: ­ GV phát phiếu học tập số 5 cho mỗi cá nhân/ Gv cũng có thể thiết kế trên phần mềm  Kahoot/ Quizziz. a. Giao nhiệm vụ:  ­GV phát phiếu  học tập 5 , yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu HT. b. Thực hiện nhiệm vụ:  ­ HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập 5. c. Báo cáo­ thảo luận: ­ GV đọc đáp án cho HS chấm chéo bài nhau. d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: ­  PP đánh giá qua sản phẩm học tập. ­ Công cụ đánh giá là câu hỏi trắc nghiệm. e. Sản phẩm học sinh cần đạt:  ­ HS trả lời từ 5 câu hỏi trở lên. HĐ 5.  VẬN DỤNG Thời gian:  30 phút 1. Mục tiêu:  ­ Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để  giải quyết các tình   huống trong thực tế. ­ Giúp HS có tinh thần đoàn kết, cùng nhau chia sẽ mọi khó khăn. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: ­ GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau a. Giao nhiệm vụ:  ­ GV phát phiếu câu hỏi cho nhóm HS. b. Thực hiện nhiệm vụ:  ­ HS trả lời câu hỏi theo thảo luận nhóm. c. Báo cáo­ thảo luận: ­ GV kiểm tra bài làm của HS. d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận ­ PP đánh giá qua sản phẩm học tập. ­ Công cụ đánh giá là câu hỏi tự luận. e.Sản phẩm học sinh cần đạt:  ­ HS nộp bài đúng thời hạn. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:  GIỚI THIỆU VÀO BÀI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
  8. Câu 1: Hình ảnh dưới đây khiến em nhớ đến câu nói nào của chủ tịch Hồ Chí Minh về  tinh thần đoàn kết? Câu 2: Con người thể hiện sự đoàn kết bằng những cái bắt tay thế các nguyên tử hóa  học thể hiện sự đoàn kết của mình như thế nào? Câu 3: Xem hình  ảnh sau đây và cho biết bản chất của liên kết CHT có giống hay  không?                     
  9.                                    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Viết được công thức e, công thức Lewis, CTCT của phân tử H2, O2, HF, CO2                      PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Từ hình ảnh vui sau, em hãy cho biết thế nào là LK CHT không phân cực và LK  CHT  phân cực? Trong phân tử HCl, NH3, CO2 cặp e chung lệch về phía nguyên tử nào?
  10.                     Câu 2: Dựa vào giá trị  độ  âm điện trong bảng tuần hoàn, tính hiệu số  độ  âm điện để  suy ra loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, HCl, NH3, ACl3, MgO.        PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1:­ Em hãy cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử dưới đây  được tạo thành bởi  sự xen phủ trục hoặc là xen phủ bên của các obitan?   ­ Nêu sự hình thành LK sigma và LK pi?                                                                                        Câu 2: ­ Dựa vào sự  xen phủ các AO trong phân tử  oxygen  ở  hình bên dưới, hãy cho   biết liên kết được tạo thành là  liên kết gì?              ­ Số liên kết LK sigma và LK pi trong mỗi LK đơn, LK đôi, LK ba lần lượt là   bao nhiêu?                  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Năng lượng LK là gì? Câu 2: 
  11.    ­ LK trong phân tử nào dễ bị phá vỡ hơn? ­ Em hãy sáp xếp độ bền của LK đơn, LK đôi, LK ba?                      PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1.   Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử  bằng một hay nhiều cặp electron   chung, gọi là A.  Liên kết ion. B.  Liên kết cộng hoá trị. C.  Liên kết kim loại. D.  Liên kết hiđro. Câu 2.  Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung A.  ở giữa hai nguyên tử. B.  Lệch về một phía của một nguyên  tử. C.  Chuyển hẳn về một nguyên tử. D.  Nhường hẳn về một nguyên tử. Câu 3.   Hoàn thành nội dung sau: “Nói chung, các chất chỉ có ……………. không dẫn   điện ở mọi trạng thái”. A.  liên kết cộng hoá trị B.  Liên kết cộng hoá trị có cực C.  Liên kết cộng hoá trị không có cực D.  liên kết ion Câu 4.  Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một   nguyên tử, ta sẽ có liên kết A.  cộng hoá trị có cực. B.  cộng hoá trị không có cực. C.  ion. D.  cho – nhận. Câu 5.  Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu  độ  âm điện. Khi hiệu độ  âm điện của hai nguyên tử  tham gia liên kết   1,7 thì đó là  liên kết A.  ion. B.  cộng hoá trị không cực. C.  cộng hoá trị có cực. D.  kim loại. Câu 6.  Chọn phát biểu sai trong các câu sau: A.  Liên kết cộng hoá trị  được tạo thành giữa những nguyên tố  có tính chất gần   giống nhau.
  12. B.  Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa những nguyên tử phi kim. C.   Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tố  có tính chất hoá học trái  ngược nhau. D.  Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa nguyên tố kim loại điển hình và phi   kim điển hình. Câu 7.  Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A.  cộng hóa trị không cực. B.  cộng hóa trị có cực C.  ion D.  hiđro Câu 8.  Liên kết hóa học trong phân tử flo, clo, brom, iot, oxi đều là A.  Liên kết ion. B.  Liên kết cộng hóa trị có cực. C.  Liên kết cộng hóa trị không cực. D.  Liên kết đôi. Câu 9.  Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là A.  HCl, O3, H2S. B.  O2, H2O, NH3. C.  H2O, HF, H2S. D.    HF,   Cl2,  H2O. Câu 10.  Cho độ  âm điện của các nguyên tố  như sau: O (3,44), Cl (3,16), Mg (1,31), C   (2,55), H (2,2). Trong các phân tử: MgO, CO 2, CH4, Cl2O. Số chất có kiểu liên kết cộng  hóa trị có cực là A.  2. B.  3. C.  1. D.  4. Đáp án  1.B 2.B 3.C 4.A 5.A 6.D 7.A 8.C 9.C 10.C PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 1: Các phân tử phân cực tan trong dung môi nào?  Tại sao trong phân tử hợp chất  hữu cơ có liên kết  kém bền? Nhiệt độ  sôi thấp,  khả năng dẫn điện của chất hữu cơ  như thế nào? Câu 2: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ  cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?   Câu 3:  Trong một số  trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử  dụng để  bơm lốp   (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể  oxi hóa cao su  theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này? 1. Bảng kiểm đánh giá kĩ năng thuyết trình của HS (đánh giá đồng đẳng):
  13. Tiêu chí Xác nhận Có Không Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng, chính xác. Tốc độ vừa phải, ngưng ngắt câu đúng lúc, đúng chỗ. Âm lượng vừa phải. Có tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình. Có kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp. 2. Bảng kiểm cá nhân phần tổng kết: Xác nhận STT Yêu  cầu  Có Không cần  1 Có nắm được khái niệm về liên kết cộng hóa trị hay  không? 2 Có biết liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba liên kết  cho nhận  được hình thành như thế nào không? 3 Có biết sự xen phủ trục và xen phủ  phủ bên để tạo  thành liên kết xích ma và liên kết pi hay không? 4 Có phân biệt được liên kết cộng hóa trị phân cực và liên  kết cộng hóa trị không phân cực hay không? 5  Có viết được công thức e, công thức cấu tạo, công  thức Lewis không? 6  Có nắm được khái niệm về năng lượng liên kết hay  không?
  14. 7 Có có biết tính hiệu độ âm điện để xác định loại liên  kết hay không? V. BÀI TẬP  1. HS làm bài tập về nhà theo SGK. 2. Chuẩn bị cho bài học tiếp theo: LIÊN KẾT HYDROGEN.  TƯƠNG TÁC VANDERWAALS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1