Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 2)
lượt xem 6
download
"Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 2)" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh để phục vụ quá trình dạy và học. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức Hóa học lớp 9 (Học kì 2). Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 2)
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… Ngày soạn: //2020 Tiết: 37, 38, 39 Ngày dạy: //2020 Chủ đề: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 3 tiết A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối Tiến trình dạy học thời gian HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG KT1: Cacbon HOẠT ĐỘNG KT2: Các oxit của cacbon HÌNH THÀNH KIẾN THỨCKT3: Axit cacbonic và muối Tiết 1 cacbonat Tiết 2 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Tiết 3 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC 1. Về kiến thức 1.Kiến thức Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, m ồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. Ứng dụng của cacbon. CO là oxit không tạo muối, độc, khử đượ c nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit. H2CO3 là axit yếu, không bền. Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch mu ối khác, bị nhiệt phân huỷ). Chu trình của cacbon trong t ự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Về năng lực
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt Năng lực phát hiện vấn đề Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực giao tiếp Năng lực thực hành hóa học Năng lực hợp tác Năng lực tính toán Năng lực tự học Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào - N¨ng lùc sö dông cuộc sống CNTT vµ TT Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp h ọc sinh rèn luy ện b ản thân phát triển các phẩ m chất t ốt đẹ p: yêu nướ c, nhân ái, chăm ch ỉ, trung th ực, trách nhi ệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Than bút chì, than gỗ (cacbon vô định hình). Chuẩn bị thí nghiệm: tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với oxit kim loại, cacbon cháy trong oxi. Video Thí nghiệm điều chế khí CO2 bằng bình kíp. Thí nghiệm cuả CO2 Thí nghiệm NaHCO3 và Na2CO3 + dd HCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2,Na2CO3 +dd CaCl2. Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới, d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV đặt vấn đề: HS chú ý lắng nghe Cacbon là một trong những NTHH được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? Cacbon có những tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng nào? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài chủ đề cacbon và các hợp chất của cacbon.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. Ứng dụng của cacbon. CO là oxit không tạo muối, độc, khử đượ c nhiều oxit kim loại ở nhi ệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit. H2CO3 là axit yếu, không bền. Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung d ịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ). Chu trình của cacbon trong t ự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trườ ng. b. Nội dung: Học sinh làm nhóm, làm việc cá nhân hoàn thành các nhiệm vụ học tập. c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên về cacbon, oxit của cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat, làm các bài tập định tính và định lượng liên quan. d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan Vấn đáp Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Hoạt động 2.1: CACBON a. Mục tiêu: Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. Ứng dụng của cacbon. b. Nội dung:: Học sinh quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, trao đổi nhóm, học tập lĩnh hội kiến thức. c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan Vấn đáp Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV: Lấy ví dụ về dạng thù HS: Chú ý lắng nghe I. CÁC DẠNG hình của khí oxi là O2, O3, đây THÙ HÌNH CỦA là những đơn chất, CACBON GV: Vậy dạng thù hình là HS: Trả lời. 1.Dạng thù hình là gì? gì? Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau GV: Giới thiệu 3 dạng thù HS: Nghe giảng và ghi do cùng 1 nguyên tố hình của cacbon nhớ hóa học tạo nên. GV: Thực hiện thí nghiệm 2.Cacbon có những về sự hấp phụ màu của than dạng thù hình gỗ. Hướng dẫn HS quan sát nào? dd thu được sau khi chảy qua Kim cương: cứng, lớp than gỗ. HS: Quan sát thí nghiệm trong suốt, không GV thông báo:Than gỗ có và nêu hiện tượng xảy ra: dẫn điện khả năng giữ trên bề mặt của Dung dịch thu được không Than chì: mềm, nó chất khí, chất hơi, chất màu. dẫn điện trong trong dd. Cacbon vô định GV: Vậy từ đó ta rút ra được hình: xốp, không kết luận gì về cacbon? HS: Lắng nghe. dẫn điện HS: Cacbon có tính hấp GV: Giới thiệu: Than gỗ, .... phụ. mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. HS: Lắng nghe. GV: Cacbon là 1 phi kim. C có những tính chất hóa học gì? GV: Cacbon là 1 phi kim HS: Dự đoán tính chất II. TÍNH CHẤT hoạt động hóa học yếu. Điều hóa học của cacbon. CỦA CACBON kiện xảy ra phản ứng của HS: Lắng nghe và ghi 1. Tính chất hấp cacbon với hiđro và kim loại nhớ. phụ. rất khó khăn. Nên ta xét 1 số 2. Tính chất hóa tính chất hóa học có nhiều học
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… ứng dụng trong thực tế của a. Tác dụng với O2 cacbon. C + O2 t CO2 0 GV: Yêu cầu HS quan sát b. Tác dụng với oxit H3.8/SGK. của kim loại HS: Quan sát thí nghiệm 2CuO + C t 0 GV: Phản ứng này toả nhiệt và viết PTHH xảy ra: 2Cu + CO2 rất nhiều. C + O2 t CO2 0 Ở nhiệt độ cao GV: Vậy từ tính chất này C HS: Lắng nghe cacbon còn khử dùng để làm gì? được một số oxit GV: Biễu diễn thí nghiệm HS: Dùng làm nhiên liệu. kim loại khác như CuO với C. PbO, ZnO… GV: Yêu cầu HS viết PTHH HS: Quan sát và nêu hiện tượng và viết PTHH xảy GV giới thiệu: Ở nhiệt độ ra. HS: 2CuO+C t 2Cu 0 cao cacbon còn khử được một + CO2 số oxit kim loại khác như HS: Lắng nghe và ghi PbO, ZnO… nhớ. GV: Hãy nêu ứng dụng của cacbon? 2.III. ỨNG DỤNG CỦA CACBON GV: Giải thích cơ sở các ứng HS: Tìm hiểu thông tin (SGK) dụng của cacbon SGK và nêu ứng dụng của các dạng vô định hình của C. HS: Giải thích. Hoạt động 2.2. Các oxit của cacbon a. Mục tiêu: CO là oxit không tạo muối, độc, khử đượ c nhiều oxit kim loại ở nhi ệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit. b. Nội dung:: Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại. c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV: Yêu cầu HS nêu HS: Oxitcacbon: CO. I. Cacbonoxit: CTHH, PTK của cacbon PTK: 28. Công thức phân tử: oxit. HS: Tìm hiểu thông tin và CO GV: Yêu cầu HS đọc nêu các tính chất vật lí. Phân tử khối: 28 thông tin SGK và nêu các 1. Tính chất vật lí tính chất vật lí của CO. Chất khí không màu, GV giới thiệu: CO ở diều HS: Lắng nghe và ghi nhớ. không mùi, ít tan trong kiện thường không phản nước, hơi nhẹ hơn ứng với nước, kiềm, axit=> không khí, rất độc CO là một oixt trung tính. 2. Tính chất hoá học GV: Giới thiệu thí HS: Quan sát thí nghiệm a. CO là oxit trung nghiệm CO tác dung với SGK và nêu hiện tượng tính: CuO và O2 sảy ra. Ở điều kiện thường, CO không phản ứng GV: Yêu cầu HS viết HS: Viết PTHH: với nước, kiềm, axit phương trình phản ứng xảy CO + CuO 0 t Cu + CO2 b. CO là chất khử: ra. HS: Tìm hiểu thông tin và CO + CuO t 0 GV: Vậy CO có những nêu các ứng dụng của CO. Cu + CO2 ứng CO + O2 t CO2 0 dụng gì? 3 Ứng dụng: HS: CTHH:CO2 (SGK) PTK: 44 HS: Tìm hiểu SGk và trả GV: Yêu cầu HS nêu lời yêu cầu của GV. II. Cacbonđioxit CTHH và PTK của CO2. Công thức phân GV: Yêu cầu HS tìm hiểu HS: Quan sát thí nghiệm tử:CO2 SGk và nêu các tính chất và nêu các hiện tượng thu Phân tử khối bằng 44 vật lí của CO2. được. 1. Tính chất vật lí GV: Biểu diễn thí nghiệm HS: H2CO3 không bền dễ CO2 là chất khí không CO2 tác dụng với nước. bị phân huỷ thanh CO2 và màu, không mùi, nặng GV hỏi: Tại sao giấy quỳ H2O nên khi đun nóng dung hơn không khí, không lại chuyên sang màu tím sau dịch thu được se làm quỳ duy trì sự sống và sự khi đun nóng dung dịch? tím từ đỏ chuyển sang tím. cháy HS: Viết PTHH sảy ra: 2. Tính chất hoá học CO2 + H2O H2CO3 テ a. Tác dụng với nước GV: Gọi HS viết PTHH. HS: Tác dụng với dung CO2 + H2O テ H2CO3
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… dịch bazơ, oxit bazơ.. b. Tác dung với dung GV: Ngoài nước ra CO2 HS: Viết PTHH xảy ra. dịch bazơ còn tác dụng được với chất CO2+NaOHテNaHCO3 gì nữa? HS: Nêu các ứng dụng của CO2 + 2NaOH テ GV: Yêu cầu HS viết CO2 như SGK. Na2CO3 + H2O PTHH sảy ra. c. Tác dụng với oxit GV: Gọi HS nêu ứng dụng bazơ của CO2 CO2 + CaO テ CaCO3 3. Ứng dụng: (SGK) Hoạt động 2.3. Axit cacbonic và muối cacbonat a. Mục tiêu: H2CO3 là axit yếu, không bền. Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung d ịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ). b. Nội dung:: Thảo luận nhóm – Đàm thoại Trực quan – Giải quyết vấn đề. c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. GV: Yêu cầu HS nghiên HS: Tìm hiểu trong SGK I. AXIT CACBONIC cứu SGK và nêu trạng thái và trả lời về tính chất, (H2CO3) tự nhiên, tính chất vật lí trạng thái của axit cacbonic. 1. Trạng thái tự của axit cacbonic. HS: Ghi bài vào vở. nhiên và tính chất GV: Nhận xét và chốt nội HS: Lắng nghe và ghi vật lí: dung. nhớ. Nước có hoà tan khí GV thông báo: Khi cho CO2 tạo thành dung quì tím vào dd H2CO3 thì dịch H2CO3. qùy tím chuyển thành màu Khi bị đun nóng khí đỏ nhạt và đun nóng dung CO2 bay ra khỏi dung dịch thì chuyển trở lại màu HS: Rút ra kết luận về dịch H2CO3 tím. tính chất hóa học của 2. Tính chất hoá học GV: Vậy từ đó rút ra H2CO3. H2CO3 là một axit được nhận xét gì về tính yếu, làm quỳ tím chất hóa học của dung dịch HS: Ghi bài vào vở. chuyển sang màu đỏ H2CO3.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV: Nhận xét và hoàn nhạt. chỉnh. H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 テ CO2 + H2O GV thông báo: Có 2 loại muối cacbonat là muối cacbonat trung hoà và HS: Lắng nghe và lấy ví cacbonat axit. Yêu cầu HS 2. Tính chất dụ: nêu 1 số ví dụ về muối a. Tính tan Na2CO3:Natri cacbonat cacbonat và gọi tên. Đa số các muối NaHCO3:Natri ( Phụ đạo HS yếu kém ). cacbonat không tan hidrocacbonat GV: Nhận xét và kết trong nước, trừ muối: luận. Na2CO3, K2CO3…. HS: Ghi nhớ. Hầu hết các muối hidrocacbonat đều tan GV: Hướng dẫn HS tra trong nước bảng tính tan SGK/ 170 để HS: Dựa vào bảng tính tan tìm hiểu về tính tan của SGK/170 nêu tính tan của muối cacbonat. b. Tính chất hoá học muối cacbonat. GV: Nhận xét và kết HS: Nhận xét và bổ sung + Tác dụng với axit : luận. NaHCO3+HCl NaCl+H2O+CO2 Na2CO3+2HCl GV: Dựa vào tính chất HS: Dự đoán tính chất hóa 2NaCl+H2O + CO2 chung của muối,em hãy cho học của muối cacbonat. biết muối cacbonat có + Tác dụng với dd những tính chất hoá học bazơ : gì? ( Phụ đạo HS yếu HS: Làm TN theo hướng K2CO3+Ca(OH)2 kém ). dẫn của GV, quan sát nêu 2KOH + CaCO3 GV: Hướng dẫn HS làm hiện tượng và rút ra nhận NaHCO + NaOH 3 TN kiểm chứng tính chất xét. Na2CO3+ H2O hóa học của muối cacbonat: + NaHCO3, Na2CO3 + dd + Tác dụng với dd HCl. muối: + K2CO3 + dd Ca(OH)2. HS: Viết PTHH xảy ra. Na2CO3 + CaCl2 + Na2CO3 + dd CaCl2.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV: Yêu cầu HS viết các CaCO3 + 2NaCl PTHH xảy ra. ( Phụ đạo HS: Lắng nghe và ghi HS yếu kém ). nhớ. + Muối cacbonat bị GV thông báo:Ngoài tính nhiệt phân huỷ chất chung thì muối 2NaHCO3 to cacbonat còn bị nhiệt phân Na2CO3+H2O +CO2 huỷ. Ví dụ: Ca(HCO3)2 to Ca(HCO2)2 t CaCO3+ H2O 0 CaCO3+H2O +CO2 + CO2 CaCO3 to CaO + CO2 GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của muối cacbonat. GV: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của muối 3. Ứng dụng: (SGK) GV: Yêu cầu HS quan sát cacbonat hình 3.17 nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên. HS: Quan sát tranh vẽ GV: Giới thiệu chu trình H3.17 thảo luận nhóm nêu của Cacbon trong tự nhiên lên chu trình cacbon trong thể hiện trong hình 3.17 tự nhiên. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. GV chiếu bài tập lên tivi Học sinh đọc bài. GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi HS trao đổi cặp đôi phản ứng hoá học sau: Học sinh lên bảng (1) (2) (3) C CO2 Na2CO3 BaCO3 GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của HS: chơi trò chơi trò chơi ô chữ.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 5 SGK/87. GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh HS lên bảng làm bài khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. HS: Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra thư kí bảng phụ GV chiếu các nhiệm vụ học tập Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng 1.Vì sao than chất thành đống lớn có thể phụ tự Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 2.Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc CO hoặc khí thiên nhiên CH4 không có oxi để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ?
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… bốc .. 3.Vì sao khi mở bình nước ngọt có ga lại có nhiều bọt khí thoát ra ? 4. Nước đá khô được làm từ cacbon đioxit hóa rắn. Tại sao nó có thể tạo hơi lạnh được như nước đá ? GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm. GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi HS vận dụng kiến thức vừa học, kết hợp tìm kiếm thông Mùa đông sắp đến, có rất nhiều vụ chết tin trả lời vấn đề giáo viên người đáng tiếc xảy ra do sự không hiểu nếu biết của người dân thường dung bếp ủ than tổ ong để sưởi ấm trong phòng kín. Bằng kiến thức em đã học hãy giải thích tại sao không nên ủ bếp than tổ ong trong phòng kín? “Hiệu ứng nhà kính” là gì?Nguyên nhận? Cách hạn chế hiệu ứng nhà kính. IIV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết GV: +Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… +Chốt lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 91 Chuẩn bị bài “Silic Công nghiệp Silicat” Ngày soạn: //2020 Tiết: 40 Ngày dạy: //2020 Chủ đề: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng đượ c với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). Một số ứng dụng quan tr ọng c ủa silic, silic đioxit và muối silicat. Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2, muối silicat. 2. Về năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt Năng lực phát hiện vấn đề Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực giao tiếp Năng lực thực hành hóa học Năng lực hợp tác Năng lực tính toán Năng lực tự học Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào - N¨ng lùc sö dông cuộc sống CNTT vµ TT Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp h ọc sinh rèn luy ện b ản thân phát triển các phẩ m chất t ốt đẹ p: yêu nướ c, nhân ái, chăm ch ỉ, trung th ực, trách nhi ệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng. 2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: silic, công nghiệp silicat. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV đặt vấn đề: Silic là nguyên tố phổ biến thứ HS trả lời 2 trong vỏ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy HS chú ý lắng nghe nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng đượ c với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim lo ại ki ềm ở nhiệt độ cao). Một số ứng dụng quan trọng c ủa silic, silic đioxit và muối silicat. Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. b. Nội dung:: Thí nghiệm trực quan Vấn đáp Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Hoạt động 2.1: SILIC VÀ SILIC ĐIOXIT Mục tiêu: Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng đượ c với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim lo ại ki ềm ở nhiệt độ cao). Một số ứng dụng quan trọng c ủa silic, silic đioxit và muối silicat. b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… GV: Gọi HS báo cáo dự án HS: Lắng nghe. I. SILIC về trạng thái tự nhiên của 1. Trạng thái tự nhiên Silic đã giao từ giờ học trước. Silic là nguyên tố phổ Gọi đại diện nhóm phát Đại diện nhóm phát biểu biến thứ 2 sau Oxi , biểu, nhóm khác bổ sung. và bổ sung. chiếm ¼ khối lượng vỏ GV chốt kiến thức. quả đất Các hợp chất của Silic GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Nghiên cứu SGK và tồn tại nhiều là cát SGK và nêu tính chất vật lí trả lời. trắng, đất sét của silic? HS: Ghi bài. 2. Tính chất GV: Nhận xét. HS: Chú ý lắng nghe và a. Tính chất vật lí GV thông báo và nhấn mạnh: ghi nhớ. Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có Silic là 1 phi kim hoạt động vẻ sáng của kim loại, hoá học yếu. Silic chỉ tác dụng dẫn điện kém, là chất với oxi ở nhiệt độ cao. HS: Suy nghĩ và trả lời : bán dẫn. Si + O2 t SiO2 0 SiO2 là oxit axit và nêu ra b. Tính chất hoá học GV: Si là phi kim, vậy SiO2 tính chất của SiO2. Là phi kim hoạt động là oxit gì? Và có những tính HS: Nghiên cứu SGK, hoá học yếu hơn C, Cl2. chất gì? thảo luận, viết PTHH. Tác dụng với O2 ở GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SiO2+ 2NaOH o t Na2SiO3 nhiệt độ cao SGK, viết PTHH chứng minh +H2O Si + O2 t SiO2 o SiO2 là 1 oxit axit. SiO2 + CaO t CaSiO3 II. SILIC ĐIOXIT o (Phụ đạo HS yếu kém). HS: Lắng nghe và ghi bài. (SiO ) 2 GV: Nhận xét, đánh giá. HS: Chú ý và ghi nhớ. a. Tác dụng với kiềm (ở GV: Cung cấp thông tin : nhiệt độ cao) SiO2 không phản ứng được SiO2 + 2NaOH t o với nước. Na2SiO3 +H2O b. Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO t o CaSiO3 * SiO2 không tác dụng với nước tạo thành axit.
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… Hoạt động 2.2. CÔNG NGHIỆP SILICAT a. Mục tiêu: Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại trực quan – làm việc với SGK c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phương páp vấn đáp tìm tòi, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. GV: cho HS xem video về HS: Lắng nghe, xem III . SƠ LƯỢC VỀ về ngành công nghiệp video. CÔNG NGHIỆP SILICAT silicat. 1. Sản xuất đồ gốm, sứ GV: Nguyên liệu sản xuất HS: Dựa vào SGK trả lời a. Nguyên liệu chính và các công đoạn sản xuất cá nhân. Đất sét, thạch anh, fenpat gốm sứ? HS: Nhận xét b. Các công đoạn chính GV: Nhận xét, bổ sung và Nhào đất sét + Thạch anh hoàn thiện kiến thức. HS: Lắng nghe và ghi + fenpat tạo thành khối dẽo GV: Giới thiệu một số cơ nhớ. tạo hình và sấy khô. sở sản xuất gốm xứ chính Nung các đồ vật trong lò ở nước ta. ở nhiệt độ cao. c. Cơ sở sản xuất Bát tràng Hà Nội, công ty sứ Hảo Dương, Đồng Nai, Sông Bé. 2. Sản xuất xi măng: GV: Xi măng có công HS: Dựa vào thực tế trả a. Nguyên liệu chính dụng gì? lời: Nguyên liệu kết dính Đất sét, đá vôi trong xây dựng. b. Các công đoạn chính GV: Hãy cho biết nguyên HS: Dựa vào SGK trả lời Nghiền nhỏ hỗn hợp đá liệu sản xuất xi măng ? cá nhân. vôi và đất sét rồi trộn với GV: Cho HS quan sát HS: Quan sát và trả lời cát và nước ở dạng bùn. hình 30 và tóm tắt các công Nung hỗn hợp trong lò đoạn chính sản xuất xi quay Clanhke rắn. măng? Nghiển Clanhke + phụ gia Xi măng. GV: Giới thiệu một số cơ
- Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN …………………… sở sản xuất xi măng chính HS: Lắng nghe và ghi c. Cơ sở sản xuất ở nước ta. nhớ. Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà GV: Thông báo thành Tiên… phần chính của thủy tinh: 3. Sản xuất thuỷ tinh Na2SiO3, CaSiO3 a. Nguyên liệu chính GV: Nguyên liệu để sản Cát thạch anh, đá vôi, sô đa xuất thủy tinh là gì ? HS: Lắng nghe và ghi b. Các công đoạn chính GV: Yêu cầu HS nghiên nhớ. Trộn cát + đá vôi+ sôđa. cứu SGK và cho biết các Nung hỗn hợp trong lò. công đoạn chính sản xuất Làm nguội ép thổi thủy thủy tinh (không yêu cầu HS: Nghiên cứu SGK và tinh thành các đồ vật. các em viết PTHH). trả lời. c. Cơ sở sản xuất GV: Nhận xét và kết HS: Dựa vào SGK nêu các Nhà máy sản xuất thuỷ tinh luận. công đoạn chính sản xuất ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc GV: Giới thiệu các cơ sở thủy tinh. Ninh sản xuất thủy tinh chính ở nước ta HS: Lắng nghe và ghi bài. HS: Lắng nghe. Hoạt động 3. Luyện tập Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV chiếu bài tập lên tivi Học sinh đọc bài. GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi HS trao đổi cặp đôi phản ứng hoá học sau: Học sinh lên bảng GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi ô chữ. HS: chơi trò chơi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen
12 p | 397 | 51
-
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
153 p | 368 | 48
-
Giáo án Hóa học 9 - GV. Võ Thị Thanh Bản
194 p | 140 | 32
-
Giáo án Hóa học 9 bài 38: Axetilen
5 p | 339 | 28
-
Giáo án Hóa học, lớp 9 - Năm 2015
191 p | 159 | 26
-
Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan
7 p | 362 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
5 p | 397 | 21
-
Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : CLO
8 p | 311 | 13
-
Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
11 p | 259 | 11
-
Giáo án Sinh học lớp 9 chương 3 năm học 2017-2018
7 p | 211 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 21 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 1)
112 p | 73 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 2)
115 p | 85 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kỳ 2)
146 p | 16 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 1)
172 p | 26 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 16 | 4
-
Giáo án Sinh học lớp 9 tuần 3: Tiết 5 - THCS Nam Đà
2 p | 92 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn