Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 1)
lượt xem 5
download
Nếu một giáo viên lên lớp không sử dụng giáo án thì việc giảng dạy sẽ không mang lại hiệu quả tối đa như mong muốn, vì vậy, "Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động" được biên soạn để các thầy cô giáo bộ môn này có thể chuẩn bị nhằm xây dựng và phát huy tối đa được tính năng động, chủ đông, tích cực của người học. Các nội dung có trong giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 đúng liều lượng, phù hợp với nội dung, tính chất của bài học và đối tượng học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 1)
- www.thuvienhoclieu.com TUẦN: 1 Ngày soạn: /8/2018 Ngày dạy: Tiết số: 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học. Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức lòng say mê khoa học 4. Năng lực: Bồi dưỡng cho học sinh năng lực tính toán hóa học II. Chuẩn bị bài học 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ nội dung trọng tâm của hoá 8. III. Tiến trình bài học A.Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ (Trong bài mới) C.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Huy động kiến thức đã biết của HS về các công thức đã học và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ B1: GV đặt các câu hỏi cho học sinh nhớ lại 1. Công htức hoá học: kiến thức cũ. * Đơn chất: A (KL và một vài PK) Nhắc lại CTHH? A x(Phần lớn đ/c phi Nhắc lại quy tắc hoá trị? kim, x = 2) Nhắc lại các khái niệm oxit, axit, bazơ, * Hợp chất: AxBy, AxByCz... www.thuvienhoclieu.com Trang 1
- www.thuvienhoclieu.com muối? Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A). 2. Hoá trị: * Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. A, B : nguyên tử , nhóm n. tử. B2: Học sinh làm việc độc lập x, y : hoá trị của A, B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo B. viên yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh x. a = y. b sửa a. Tính hoá trị chưa biết: VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học Fe2(SO4)3 . sinh * PH3: Gọi a là hoá trị của P. PH3 1. a = 3. 1 a = . * Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe. Fe2(SO4)3 . * VD khác : Tương tự. b. Lập công thức hoá học: * Lưu ý: Khi a = b x = 1 ; y = 1. Khi a b x = b ; y = a. a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. 2. Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. a . Oxit baz¬ ( oxit kim lo¹i): Tªn oxit = tªn kim lo¹i (kÌm theo ho¸ trÞ ) + oxit VD: FeO : S¾t(II) oxit Al2O3 : Nh«m oxit b. Oxit axit ( oxit phi kim): Tªn oxit = tªn phi kim ( kÌm theo tiÒn tè chØ sè nguyªn tö) + oxit ( kÌm theo tiÒn tè chØ ngtö) VD: SO3: Lu huúnh trioxit CO: Cacbon oxit CO2: Cacbon®ioxit www.thuvienhoclieu.com Trang 2
- www.thuvienhoclieu.com c. A xit HxA: x: ChØ sè ngtö H A: Gèc axit . Ph©n lo¹i: 2 lo¹i Axit cã oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 Axit kh«ng cã oxi: H2S, HBr . Gäi tªn: Axit cã oxi: 2 lo¹i Axit nhiÒu oxi: axit + tªn pk + ic VD: HCl: axit clohi®ric Axit Ýt oxi: axit + tªn pk + ¬ VD: H2SO3 : axit sunfur¬ Axit kh«ng cã oxi: Axit + tªn pk + hi®ric d. Ba z ơ M(OH)x Ph©n lo¹i: Dùa vµo tÝnh tan 2 lo¹i: Baz¬ tan: kiÒm: NaOH, KOH Baz¬ ko tan: Cu(OH)2, Zn(OH)2. Gäi tªn: Tªn kim lo¹i ( ho¸ trÞ nÕu KL cã nhiÒu ho¸ trÞ) + hi®roxit VD: Cu(OH)2 : §ång(II) hi®roxit CuOH: §ång (I) hi®roxit Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng, mở rộng Mục tiêu: Học sinh vận dụng các công thức, cách tính toán theo PTHH để giải các bài tập theo yêu cầu B1:GV yêu cầu HS giải các bài tập sau: II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: Bài tập 1: to to a. P+O2 ? a. 4P+5O2 2P2O5 to b. Fe+O2 ? to c. Zn+? ?+H2 b. 3Fe+2O2 Fe3O4 to c. Zn+2HCl ZnCl2+H2 d.?+? H2O to www.thuvienhoclieu.com Trang 3
- www.thuvienhoclieu.com e. Na+? ?+H2 d.O2+2H2 2H2O f. P2O5+? H3PO4 e.2Na+2H2O 2NaOH+ H2 to f. P2O5+3H2O 2H3PO4 g. CuO+? Cu+? to g. CuO + H2 Cu+ H2O Bài tập 2: Bài tập 2: Hãy viết CTHH của các chất sau và * Hãy viết CTHH của các chất sau và phân phân loại chúng: Kali cacbonat, loại chúng: Kali cacbonat, Đồng (II) oxit, Đồng (II) oxit, Lưu huỳnh trioxit, Lưu huỳnh trioxit, Axit sunfuric, Magie Axit sunfuric, Magie nitrat, Natri nitrat, Natri hiđroxit. hiđroxit. 1) Kali cacbonat: K2CO3 : Muối Đồng (II) oxit: CuO : Oxit bazơ Lưu huỳnh trioxit: SO3 : Oxit axit Axit sunfuric: H2SO4 : Axit Magie nitrat: Mg(NO3)2 : Muối Natri hidroxit: NaOH : Bazơ Bài Tập 3 Bài Tập 3 Ghi tên, phân loại các hợp chất sau: * Ghi tên, phân loại các hợp chất sau: Na2O, Na2O, SO2, HNO3, CuCl2, Fe2(SO4)3, SO2, HNO3, CuCl2, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2. Mg(OH)2 www.thuvienhoclieu.com Trang 4
- www.thuvienhoclieu.com 2) Na2O: Natri oxit : Oxit bazơ SO2: Lưu huỳnh dioxit : Oxit axit B2: Học sinh làm việc độc lập HNO3: Axit nitric : Axit B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo CuCl2: Đồng (II) clorua : viên yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh Muối sửa Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat : Muối B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học Mg(OH)2: Magie hidroxit : sinh Bazơ * Rút kinh nghiệm bài học: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tiết 2 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I/ Mục tiêu ôn tập: GV phát phiếu học tập, HS làm bài tập, GV điều chỉnh, sửa chữa chấm điểm cho các em. 1. Kiến thức: Học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học. Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức lòng say mê khoa học 4. Năng lực: www.thuvienhoclieu.com Trang 5
- www.thuvienhoclieu.com Bồi dưỡng cho học sinh năng lực tính toán hóa học II. Chuẩn bị bài học 3. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 4. Học sinh: Ôn lại toàn bộ nội dung trọng tâm của hoá 8. III. Tiến trình bài học A.Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ (Trong bài mới) C.Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm, kết nối Mục tiêu: Huy động kiến thức đã biết của HS về các công thức đã học và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Huy động kiến thức đã biết của HS về các công thức đã học và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS B1: GV đặt các câu hỏi cho học sinh nhớ lại I. Các công thức chuyển đổi kiến thức cũ. Nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, thể tích; tính nồng độ dung dịch, tính tỉ khối? Nhắc lại các bước giải bài toán theo công thức và tính theo PTHH? B2: Học sinh làm việc độc lập B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo viên yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh sửa B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học sinh m n = M V = n . 22,4 mct n C% = mdd CM = Vdd MA d = M B A/B www.thuvienhoclieu.com Trang 6
- www.thuvienhoclieu.com B1: GV đặt các câu hỏi cho học sinh nhớ lại kiến thức cũ. II. Các bước tính theo công thức a.Xác định thành phần phần trăm các hoá o học và tính theo PTHH. nguyên tố trong hợp chất? t b Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất? c.Tính theo pthh? B2: Học sinh làm việc độc lập B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo viên yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh sửa B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học sinh a.Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất B1: Tính M của hợp chất. B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: b. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: + B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. + B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. + B3: Suy ra chỉ số x,y z. c.Tính theo pthh: Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. Lập phương trình hoá học. www.thuvienhoclieu.com Trang 7
- www.thuvienhoclieu.com Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. Tính m hoặc V. Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng, mở rộng Mục tiêu: Học sinh vận dụng các công thức, cách tính toán theo PTHH để giải các bài tập theo yêu cầu III. LUYỆN TẬP B1:GV yêu cầu HS giải các bài tập sau: Bài tập 1: Tính thành phần % các nguyên tố Bài tập 1: trong NH4NO3? GV: yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tính M NH4NO3= 80g theo công thức hoá học. 28 Sau đó gọi HS lần lượt làm theo các bước. %N= 80 . 100% = 35% 48 %O= 80 . 100% = 60% 4 %H= 80 . 100% = 5% Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là Bài tập 2: 142. Thành phần phần trăm khối lượng các Giả sử công thức của A là NaxSyOz. nguyên tố trongA là: %Na=32,39%; Có : %S=22,54% còn lại là oxi. Hãy xác định 23x/142. 100%=32,39% công thức phân tử của A. x=32,39.142/100.23=2 32y 142 . 100%=22,54% y=1 %O=100%(32,39% +22,54)=45,07% 16z/142 . 100%=40,07% z=4 CTPT của A là Na2SO4 Bài tập 3: Hoà tan 28g sắt bằng dd HCl 2M Bài tập 3: vừa đủ. www.thuvienhoclieu.com Trang 8
- www.thuvienhoclieu.com a. Tính thể tích dd HCl cần dùng. a. b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. nFe= m/M= 2,8/56= 0,05 c. Tính CM dd thu được sau PƯ (coi thể Fe+2HCl FeCl2+H2 tích dd sau PƯ thay đổi không đáng 1 2 1 1 kể so với thể tích dd HCl đã dùng). 0,05 x y z BT này thuộc dạng bài nào? Theo PTPƯ: Các bước để giải bài dạng này như thế n HCl= x= 0,1 mol nào? CM(HCl)=n/V= 0,1/2=0,05lit. b. Theo PTPƯ: nH2=z= 0,05 mol VH2 = 0,05.22,4= 1,12lit c. dd sau PƯ có FeCl2 nFeCl2= y= 0,05mol Vdd sau PƯ = VddHCl=0,05lit CM= n/V= 0,05/0,05= 1M B2: Học sinh làm việc theo cá nhân để giải các bài tập B3: Học sinh lên bảng làm từng bài tập, học sinh khác nhận xét, bổ sung và chỉnh sửa B4: Giáo viên đánh giá nhận xét cho điểm học sinh * Rút kinh nghiệm bài học: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Ngày….tháng….năm 2018 Ký duyệt của ban giám hiệu Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: www.thuvienhoclieu.com Trang 9
- www.thuvienhoclieu.com Tiết số: 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh được gợi lại kiến thức đã học ở lớp 8 về: định nghĩa oxit, công thức và gọi tên oxit. Tính chất hóa học của nước. Nêu được khái quát về sự phân loại oxit trên cơ sở mới căn cứ vào tính chất hóa học của oxit. Nêu được các tính chất hóa học của oxit, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất. 2. Kĩ năng Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit. Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học. Nhận biết các chất. Vận dụng, tìm tòi mở rộng kiến thức để ứng dụng trong thực tiễn, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác. Yêu thích môn học . 2. Năng lực Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. Năng lực tính toán hóa học. Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên (GV) Dụng cụ + Cốc thủy tinh, ống hút nhỏ giọt, đũa thủy tinh, phễu quả lê, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất. + Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá thí nghiệm, ống thủy tinh hình chữ L. Hóa chất + Bột CuO, dung dịch HCl, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím. + Bột CaO, nước, axit HCl. + Khí SO2, quỳ tím, dung dịch Ca(OH)2. Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Cho các chất có công thức: Al2O3, CaO, CO, NO2, FeO, P2O5, SO2, CuO, N2O, ZnO. Phân loại và gọi tên các hợp chất trên? www.thuvienhoclieu.com Trang 10
- www.thuvienhoclieu.com ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2.a. Qua quan sát cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm em hãy dự đoán tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… b. Viết các PTHH xảy ra trong các phản ứng sau(nếu có) P2O5(k) + H2O(l) → CaO(r) + H2O(l) → CuO(r) + H2O(l) → SO2(k) + NaOH(dd) → CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CuO(r) + HCl(dd) → CaO(r) + H2SO4 (dd)→ FeO(r) + CO2(k) → CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi bài tập sau: Câu 1. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl B. MgO; CaO; CuO; FeO C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4 D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO Câu 2. 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với: A. 0,02 mol HCl B. 0,1 mol HCl C. 0,05 mol HCl D. 0,01 mol HCl Câu 3: Cho các oxit sau: CaO, CuO, SO2 oxit nào có thể tác dụng được với: a) Nước b) Axit HCl c) Ca(OH)2 Viết các PTHH. Câu 4: có những chất sau: H2O, NaOH, Na2O, SO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau? www.thuvienhoclieu.com Trang 11
- www.thuvienhoclieu.com Câu 5: oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN? A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5 Câu 6: Khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 4,5g B. 4,8g C.,9 g D. 5,2g 2. Học sinh (HS) Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: chương 4: oxi – không khí oxit (lớp 8) Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của GV III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định lớp. B. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm về Oxít, axít, bazơ, muối ? C. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (7 phút) Mục tiêu Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Củng cố lại định nghĩa, công thức hóa học, phân loại (cũ) và tên gọi của oxit, tính chất hóa học của nước đã học ở lớp 8. Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit (căn cứ vào tính chất hóa học) B1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm B2: Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi và làm thí nghiệm B3: Các nhóm báo cáo kết quả bằng cách Nội dung phiếu học tập số 1 trình bày phiếu học tập B4: GV đánh giá nhận xét các nhóm Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động tìm hiểu mục I:Tính chất hóa học của oxit(15 phút): Mục tiêu: Học sinh nắm được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit. Viết phương trình hóa học minh họa cho các tính chất www.thuvienhoclieu.com Trang 12
- www.thuvienhoclieu.com Hoạt động tìm hiểu mục II: Khái quát về sự phân loại oxit(5 phút) Mục tiêu: học sinh nắm được: Khái quát về sự phân loại oxit trên cơ sở căn cứ vào tính chất hóa học của oxit Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Hoạt động tìm hiểu mục I:Tính chất I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT hóa học của oxit(15 phút): 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ. B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo a. Tác dụng với nước. khoa (SGK) để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1: Viết PTHH của các phản CaO+H2O Ca(OH)2 ứng xảy ra. (r) (l) (dd) B2: HS làm việc theo nhóm để hoàn KL: Một số oxit bazơ tác dụng với thành phiếu học tập nước tạo thành dd bazơ (kiềm). VD: B3: Các nhóm báo cáo kết quả Na2O +H2O 2NaOH B4: GV đánh giá nhận xét các nhóm học K2O + H2O 2KOH sinh BaO+H2O Ba(OH)2 b. Tác dụng với axit. CuO +2HCl CuCl2+H2O đen dd dd xanh CaO+2HCl CaCl2+H2O KL: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước. c.Tác dụng với oxit axit. CaO+CO2 CaCO3 BaO+CO2 BaCO3 KL: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối. Hoạt động tìm hiểu mục II: Khái quát II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN về sự phân loại oxit(5 phút) LOẠI OXIT. 1. Oxit bazơ 2. Oxit axit B1: GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) 3. Oxit trung tính www.thuvienhoclieu.com Trang 13
- www.thuvienhoclieu.com Trả lời câu hỏi: Có mấy loại oxit là 4. Oxit lưỡng tính những loại nào? Lấy VD B2: HS nghiên cứu thông tin SGK phần II, trả lời các câu hỏi B3: HS báo cáo kết quả theo cá nhân B4: GV đánh giá nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học, phân loại của oxit. Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề 1 cách sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học . B1: GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 B2: HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 B3: HS các nhóm báo cáo kết quả B4: GV nhận xét đánh giá Nội dung phiếu học tập số 2 Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút) Mục tiêu HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. B1: GV đưa ra các câu hỏi Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Sơn Động và các lò nung vôi công nghiệp có tạo ra một số khí như: SO2, CO2, HCl, H2S. www.thuvienhoclieu.com Trang 14
- www.thuvienhoclieu.com a) Nếu các khí này chưa được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có ảnh hưởng gì đối với môi trường sống xung quanh? b) Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền trong chất sau: nước, dung dịch nước vôi trong, nước biển để loại bỏ các khí trên trước khi thải ra môi trường? Giải thích. B2: HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi B3: Các nhóm học sinh báo cáo kết quả B4: GV nhận xét đánh giá Các khí thải này sẽ gây ô nhiễm môi trường: mưa axit, hiệu ứng nhà kính... Dung dịch nước vôi trong vì các khía thải chủ yếu thuộc oxit axit. * Rút kinh nghiệm bài học: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Tiết số: 4 Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT (tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS hiểu được những tính chất hóa học của Caxi oxit. Biết được các ứng dụng của Canxi oxit. Biết được các phương pháp để điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. www.thuvienhoclieu.com Trang 15
- www.thuvienhoclieu.com 2. Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập liªn quan CaO. 3. Thái độ Cã høng thó häc tËp vµ vËn dông, liªn hÖ KT víi thùc tiÔn. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Giúp học sinh phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán II. Chuẩn bị bài học 1.Giáo viên: + Dông cô: èng nghiÖm, cèc thuû tinh, ®òa thuû tinh. + Ho¸ chÊt: CaO, dd HCl. 2.Học sinh: Lµm bµi tËp vµ ®äc tríc bµi míi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định lớp. B. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong bài C. Bài mới: Ho¹t ®éng cña GV và HS Néi dung Hoạt động 1: Khởi động (10 phút) Mục tiêu: +Tạo sự chú ý cho học sinh để chuẩn bị vào bài mới +Củng cố lại tính chất hóa học của oxit bazơ B1: GV Chuyển giao: Nªu TCHH cña oxit baz¬, viÕt PTP¦? B2: Thực hiện HS thảo luận theo cặp đôi B3: Báo cáo, thảo luận : 1HS bất kì của nhóm đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét. B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: www.thuvienhoclieu.com Trang 16
- www.thuvienhoclieu.com GV nhận xét thái độ làm việc vá đáp án trả lời của từng cặp đôi . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( phót) I. Tính chất của canxi oxit. Mục tiêu: + HS hiểu được những tính chất của Caxi oxit. + Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO +Hình thành năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm, năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo,năng lực thực hành, II. Ứng dụng của CaO Mục tiêu: + Biết được các ứng dụng của Canxi oxit. + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. III. Sản xuất CaO Mục tiêu: +Biết được các phương pháp để điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. + Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO +Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học I. Tính chất của canxi oxit. I. Tính chất của canxi oxit. 1. Tính chất vật lý. B1: GV Chuyển giao: Là chất rắn, màu trắng, nóng GV cho HS quan sát mẫu CaO. chảy ở nhiệt độ rất cao 2585oC Nhận xét TCVL của CaO? CaO thuộc loại oxit nào? Vậy nó có đầy đủ TCHH của một oxit 2. Tính chất hoá học. bazơ. Chúng ta cùng tiến hành một số thí a. Tác dụng với nước. nghiệm kiểm chứng TCHH của CaO. CaO + H2O Ca(OH)2 GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo www.thuvienhoclieu.com Trang 17
- www.thuvienhoclieu.com nhóm. TN1: + Cho hai mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và 2. + Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1. b. Tác dụng với axit + Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm 2. CaO + 2HCl CaCl2 +H2O Quan sát và nhận xét hiện tượng? Viết PTPƯ? GV: PƯ của CaO với nước gọi là PƯ tôi vôi. Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất. GV thuyết trình: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ CO2 trong không khí tạo canxi cacbonat. Em hãy viết PTPƯ? B2: Thực hiện HS quan sát mẫu vật tìm hiểu các tính chất vật lí của CaO. c. Tác dụng với oxit axit Các nhóm HS tiến hành làm TN theo sự CaO + CO2 CaCO3 hướng dẫn của GV đồng thời quan sát hiện tượng xảy ra KL: CaO là một oxit bazơ. B3: Báo cáo, thảo luận : Cá nhân HS nêu các tính chất vật lí của CaO Đại diện nhóm nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTHH. B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xétđánh giá và chốt lại kiến thức www.thuvienhoclieu.com Trang 18
- www.thuvienhoclieu.com II. Ứng dụng của CaO II. Ứng dụng của CaO (SGK) B1: GV Chuyển giao: H∙y nªu øng dông cña CaO mµ em biÕt? B2: Thực hiện HS tìm hiểu ứng dụng của CaO dựa vào thông tin trong SGK và hiểu biết thực tế B3: Báo cáo, thảo luận : GV gọi đại diện HS nêu các ứng dụng của CaO B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét, đánh giá và chốt lại KT III. Sản xuất CaO Nguyên liệu: đá vôi, C đốt III. Sản xuất CaO PTPƯ: B1: GV Chuyển giao: to Trong thùc tÕ ngêi ta s¶n xuÊt CaO tõ C + O2 CO2 nguyªn liÖu nµo? CaCO3 to CO2 + CaO B2: Thực hiện HS tìm hiểu nguyên liệu sản xuất CaO www.thuvienhoclieu.com Trang 19
- www.thuvienhoclieu.com B3: Báo cáo, thảo luận : HS trả lời câu hỏi B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS GV: thuyết trình về các PƯ xảy ra trong lò nung vôi. GV gọi một HS đọc “Em có biết” Ho¹t ®éng 3: Luyện tập, vËn dông, më réng (10 phút): Môc tiªu: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của canxi oxit. Rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề 1 cách sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 BT2: Trình bày PP nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 * Rút kinh nghiệm bài học: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… Ngày….tháng….năm 2018 Ký duyệt của ban giám hiệu TUẦN 3 www.thuvienhoclieu.com Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen
12 p | 398 | 51
-
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
153 p | 369 | 48
-
Giáo án Hóa học 9 - GV. Võ Thị Thanh Bản
194 p | 141 | 32
-
Giáo án Hóa học 9 bài 38: Axetilen
5 p | 341 | 28
-
Giáo án Hóa học, lớp 9 - Năm 2015
191 p | 159 | 26
-
Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan
7 p | 363 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
5 p | 399 | 21
-
Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : CLO
8 p | 311 | 13
-
Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
11 p | 259 | 11
-
Giáo án Sinh học lớp 9 chương 3 năm học 2017-2018
7 p | 213 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 2)
145 p | 34 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 22 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 2)
115 p | 85 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kỳ 2)
146 p | 16 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kì 1)
172 p | 26 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 4
-
Giáo án Sinh học lớp 9 tuần 3: Tiết 5 - THCS Nam Đà
2 p | 92 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn