Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG III
lượt xem 47
download
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Kiến thức - Thông qua bài ôn tập HS cần khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương III + Từ sau thất bại của An Dương Vương đến trước năm 938 ( chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền) đất nước ta bị các triều đại phong kiến thống trị, sử củ gọi là thời kì Bắc thuộc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG III
- ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Kiến thức - Thông qua bài ôn tập HS cần khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương III + Từ sau thất bại của An Dương Vương đến trước năm 938 ( chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền) đất nước ta bị các triều đại phong kiến thống trị, sử củ gọi là thời kì Bắc thuộc. + Chính sách cai trị của bọn phong kiến phương Bắc đối với dân ta là rất tàn bạo. Không cam chịu sống nô lệ, nâh dân ta liên tiếp nổi dậy đấu tranh giành lại độc lập cho dân tộc: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. +Trong thời kì Bắc thuộc, bị áp bức bóc lột tàn nhẫn nhưng nhân dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc nay nền kinh tế nước nhà phát triển. 2/ Tư tưởng
- - Học sinh nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ giành lại độc lập dân tộc và ý thức vương lên bảo vệ văn hoá dân tộc. 3/ Kĩ năng - Bồi dưỡng kỉ năng thống kê sự kiện theo thời gian. II/ NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: ( TG) 1 Phút 2/ Kiểm tra bài cũ: ( TG) 4 Phút - Nước Champa được thành lập và phát triển như thế nào? - Những thành tựu về kinh tế và văn hoá của Champa? 3/ Bài mới * Giới thiệu bài: TG Hoạt Động Thầy và Trò Ghi Bảng 10 GV gọi trả lời những câu hỏi 1/ Ách thống trị của các triều + Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch đại phong kiến Trung Quốc sử nuớc ta từ 179 TCN đến thế kỉ X đối với nhân dân ta như thế
- là thời kì Bắc thuộc? nào? HS trả lời - Thời kì này nước ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thống trị, nên sử cũ gọi là thời kì Bắc GV: Trong thời gian Bắc thuộc, thuộc. đất nước ta bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với tên gọi khác nhau như thế nào? Em hãy thống kê cụ thể từng giai đoạn? - Tên gọi của nước ta qua các HS trả lời giai đoạn của thời kì Bắc thuộc - Nhà Hán đô hộ: châu Giao - Nhà Ngô: tách châu Giao
- thành Quảng Châu ( thuộc Trung Quốc) và Giao Châu ( Âu Lạc cũ). - Nhà Lương: Giao Châu. - Nhà Đường: An Nam đô hộ GV: Chính sách cai trị của các phủ triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì? HS trả lời - Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất tàn bạo, thâm độc, nay nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi * Chính trị: Chúng thực hiện áp bức mặt.
- dân tộc: Người Hán trực tiếp nắm - Chính sách thâm hiểm nhất là quyền cai trị đến các quận; đến thời muốn đồng hoá dân tộc ta ( nhà Đường cai trị, người Hán trực nguy cơ mất dân tộc). tiếp nắm quyền đến các huyện. Dưới huyện, xã, hương là người Việt nắm quyền quản lý, nhưng dưới sự lãnh đạo của nguời Hán. * Kinh tế: Chúng bóc lột thuế má nặng nề, đủ các loại thuế + Hàng năm phải cống nạp sừng tê, ngà voi, vàng, bạc, châu báu…… + Chế độ lao động nặng nề. * Quân sự: Chúng liên tiếp đem quân xâm lược nước ta. * Văn hoá: Chúng bắt nhân dân ta học chữ Hán, nói tiếng Hán, sống
- theo lối Hán, theo phong tục, tập 10 quán của người Hán, đưa người Hán sang nước ta làm ăn sinh sống, bắt phụ nữ nước ta lấy chồng người Hán…… Chúng muốn đồng hoá dân tộc ta, biến nước ta thành quận, huyện của Trung Quốc. 2/ Cuộc đấu tranh của nhân GV: Lập sẵn khung bảng thống kê dân ta trong thời kì Bắc thuộc các cuộc khởi nghĩa lớn theo các nội dung cần thống kê, sau đó gọi HS trình bày những nội dung cụ thể. TT Thời gian Tên Tóm tắt diễn biến chính Ý Người cuộc lãnh nghĩa KN đạo
- Năm 40 Hai Bà Mùa xuân năm 40, Hai Bà Hai Bà 1 Trưng Trưng Trưng phát động KN ở Mê Linh, nghĩa quân nhanh chóng chiếm toàn bộ châu Giao. Ý chí Năm 248 Triệu Năm 248, khởi nghĩa Bà 2 quyết Triệu Thị bùng nổ ở Phú Điền ( Hậu tâm Lộc – Thanh Hoá) rồi lan Trinh giành khắp Giao Châu. lại độc Năm 542 - Năm 542, Lý Bí phất cờ Lý Bí Lý Bí 3 lập chủ KN, chưa nay 3 tháng 602 quyền nghĩa quân chiếm hết các của Tổ quận, huyện. Mùa xuân quốc năm 544 Lý Bí lên ngôi hoàng đế đặt tên nước là Vạn Xuân.
- Đầu TK Mai Thúc Loan kêu gọi Mai Mai 4 nhân dân phất cờ KN, VIII Thúc Thúc nghĩa quân nhanh chóng Loan Loan chiếm được Hoan Châu. Ông liên kết với nhân dân khắp Giao Châu, Champa, chiếm được thành Tống Bình. Phùng Khoảng năm 776, Phùng Trong Phùng 5 khoảng 777 Hưng Hưng Hưng cùng em là Phùng Hải phát động khởi nghĩa - 791 ở Đường Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình. GV : Gọi HS trả lời từng nội 3/ Sự chuyển biến về kinh tế và 15 dung cụ thể của câu hỏi văn hoá nước ta thời kì Bắc
- + Sự chuyển biến về kinh tế thuộc như thế nào? nước ta thời kì Bắc thuộc như thế nào? HS trả lời * Kinh tế - Nông nghiệp trồng lúa nước phát triển ( nông nghiệp dùng trâu, bò kéo cày). + Trồng lúa 2 vụ. + Biết làm thủy lợi. + Công cụ sắt phát triển. - Thủ công nghiệp, thương nghiệp + Các nghề thủ công cổ truyền GV: Văn hoá nước ta lúc này vẫn được duy trì và phát triển: phát triển như thế nào? gốm, dệt… HS trả lời + Giao lưu buôn bán trong và
- ngoài nước. GV giải thích thêm * Văn hoá + Phong kiến phương Bắc tìm + Chữ Hán, được truyền vào mọi cách đồng hoá dân ta, nhưng nước ta. Bên cạnh đó nhân dân ta có lúc quá trình đó có ảnh hưởng vẫn có tiếng nói riêng, có nếp ngược lại. Ví dụ: người Trung sống riêng, có nếp sống riêng với Quốc học tập người Việt cấy lúa những phong tục cổ truyền. 2 vụ, cách trồng khoai lang, trồng mía ép đường. + Dân tộc ta tiếp nhận văn hoá Hán nhưng vẫn giữ gìn và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc Việt. GV: Xã hội nước ta thời Bắc
- thuộc như thế nào? HS trả lời : Xã hội nước ta phân hóa. GV: Theo em, sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều - Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được các phong này? tục, tập quán: xăm mình, nhuộm HS trả lời răng, ăn trầu, làm bánh chưng, GV sơ kết: Điều đó chứng tỏ bánh dày. rằng sức sống mãnh liệt, tiếng nói, phong tục tập quán, nếp sống của dân tộc ta không có gì tiêu diệt được. GV: nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Câu nói được đóng khung cuối
- bài trong SGK “ Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta. + Lòng yêu nước. + Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. + Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc”. - Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc nhân dân ta luôn đứng lên đấu tranh giành lại độc lập dân tộc, thể hiện được lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. Dân tộc ta luôn đấu tranh bền bỉ, kiên trì để giành lại độc lập. Điều đó được thể hiện bằng một loạt các cuộc khởi nghĩa. Trong thời gian
- này bọn phong kiến phương Bắc tìm mọi cách để đồng hoá dân tộc ta, nhưng dân tộc ta chỉ tiếp thu những mặt tích cực, tiến bộ; chúng kiên quyết chống lại những mặt hạn chế, phản động để bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 4/ CŨNG CỐ BÀI : ( TG ) 4 Phút - Hỏi những câu hỏi trọng tâm của phần ôn tập. 5/ DẶN DÒ HỌC SINH : ( TG ) 1 Phút - Cần nắn vững những kiến thức trọng tâm của bài và của chương, xem bài 26 ở nhà trước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 p | 182 | 47
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 p | 176 | 25
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII - IX
7 p | 244 | 10
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
142 p | 28 | 6
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
4 p | 21 | 5
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
4 p | 19 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
4 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
181 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Học kỳ 2)
54 p | 14 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 2
8 p | 27 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 6: Nước Mĩ
3 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 2
7 p | 39 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6: Bài 1 - Sơ lược về môn Lịch sử
41 p | 79 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 – Thi kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020-2021
9 p | 122 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 1
7 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 6
5 p | 34 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 3
7 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
10 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn