intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 2 tuần 21 năm học 2020-2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 2 tuần 21 năm học 2020-2021" được biên soạn tổng hợp tất cả các môn học trong chương trình học lớp 2, giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo hỗ trợ giảng dạy, dựa trên định hướng phát triển người học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 2 tuần 21 năm học 2020-2021

  1. 21 … - 20… TU N : Thứ hai ngày … tháng … năm 20… T P C CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÖC TRẮNG ( TIẾT) I. M C TI U: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5) * THGDBVMT: Giáo dục HS cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. II. Ồ D NG D H C: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - HS: SGK III. C C HO T NG D H C: TIẾT Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên - 3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi câu hỏi: - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho - HS nxét. điểm. - HS nhắc tựa bài 3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa  ạt độ 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. b) Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ c) Luyện đọc theo đoạn đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho * Đọc đoạn trước lớp: đến hết bài - Gọi HS đọc chú giải. - Luyện đọc đoạn, nhấn giọng theo - Hướng dẫn HS đọc bài. hướng dẫn của GV. - Gọi HS đọc - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm - Hướng dẫn HS ngắt giọng. của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu HS đọc bài theo nhóm. của GV, sau đó thi đọc đồng thanh d) Thi đọc đoạn 2. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 1
  2. 21 … - 20… TIẾT Hoạt động dạy Hoạt động học * ạt độ : Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. -1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. cảm thấy thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả - Chim sơn ca hót véo von. tiếng hót của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, vẻ và hạnh phúc. cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng nên rất buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã - Hai chú bé không những đã nhốt chim rất vô tâm đối với sơn ca? sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Không chỉ vô tâm đối với chim mà - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc với chim sơn ca và bông cúc trắng? trắng thì héo lả đi vì thương xót. + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có ý nghĩa là gì? - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Theo em, việc làm của các cậu bé - Cậu bé làm như vậy là sai. đúng hay sai? 2
  3. 21 … - 20… + Hãy nói lời khuyên của em với các - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. cậu bé. - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật * THGDBVMT: Chúng ta cần yêu và các loài cây, loài hoa. quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.  ạt độ 3: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc - Nhận xét thể hiện tình cảm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài trả lời các câu hỏi cuối bài. sau. - Chuẩn bị: Vè chim ……………………………………………………………………….. TOÁN: LU ỆN T P I. M C TI U: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Bài tập cần làm a; 2; 3. II. CHU N B - Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. C C HO T NG D H C: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp bài tập 2 làm bài vào vở nháp. - Nhận xét cho điểm HS. - HS nxét 3. Bài mới - Tựa bài: Luyện tập - HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét – Cho điểm a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm 3
  4. 21 … - 20… - Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo - 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả mẫu. lớp làm vào vở Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 11 = 20 - GV nxét, ghi điểm b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20 = 20 c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28 Bài 3: = 22 - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Bài toán cho biết gì? - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày - Bài toán hỏi gì? - Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu - Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở giờ? - HS làm bài Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: (HSK- G) - Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán - HS làm bài (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Bài giải - Nhận xét, ghi điểm Số lít dầu 10 can đựng được là: 5 x 10 = 50 (l) Đáp số: 50 lít dầu - Bài 5: HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số - HS nhận xét - Gọi 2 HS lên bảng điền số -HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30. - Nhận xét, ghi điểm. - HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường chuẩn bị bài sau. gấp khúc. ……………………………………………………………………….. THỂ D C ỨNG HAI CHÂN R NG BẰNG VAI, HAI TA ƢA TRƢỚC NGỰC, SANG NGANG, L N CAO THẲNG HƢỚNG. TRÕ CHƠI NHẢ Ô I. M C TI U: - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang lên cao thẳng hướng) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 4
  5. 21 … - 20… II. CHU N B - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi III. C C HO T NG D H C HO T NG CỦA GI O L HO T NG CỦA H C SINH VIÊN II. Phần mở đầu 8p – 10p 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung 1p – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo và yêu cầu của tiết học. cáo cho GV nhận lớp. - Kiểm tra bài cũ: Ôn đứng   hai chân rộng bằng vai, hai  tay đưa ra trước (sang ngang,  lên cao chếch chữ V)  2. Khởi động   - Quan sát, nhắc nhở HS khởi 1x8  động các khớp: cổ, cổ tay, nhịp   hông, gối,… - Quan sát HS tập luyện  II. Phần cơ bản 19p – 23p - Nghiêm túc thực hiện 1.Ôn đứng hai chân rộng  bằng vai, hai tay đưa ra trước  (sang ngang, lên cao thẳng  hướng)  - Phân tích lại kỹ thuật của  động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại   - Sau đó điều khiển cho học 3 – 5 lần   sinh thực hiện    - Quan sát,nhắc nhở   - Chia tổ tập luyện theo   những khu vực qui định   2. Trò chơi “nhảy ô” 3 – 5 lần - Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3. Phân hóa đối tượng :củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu. III. Phần kết thúc 4p – 6p 1. Thả lỏng  - Hướng dẫn cho HS các 1 – 2p  động tác thả lỏng toàn thân   2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 1 – 2p 5
  6. 21 … - 20…  4. Xuống lớp 1 – 2p - Tập hợp thành 4 hàng ngang -GV hô “ giải tán” - HS reo “ khỏe” ……………………………………………………………………….. T P VIẾT CHỮ HOA R I. M C TI U: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. CHU N B - GV: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết, bảng con. III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: Q - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết : Quê hương tươi đẹp - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét, cho điểm. con. 3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa * ạt độ 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ - HS quan sát - Chữ R cao mấy li? - 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. - Viết bởi mấy nét? - 2 nét - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: - HS quan sát - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn. * ạt độ : Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li 6
  7. 21 … - 20… - Dấu sắc (/) trên i - Khoảng chữ cái o 2. Quan sát và nhận xét: - HS quan sát - Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. - HS viết bảng con 3. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. - Vở Tập viết * ạt độ 3: Viết vở - HS viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - Dặn dò - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. trên bảng lớp. - Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài - HS nghe. viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S- Sá tắ t ì ư - GV nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………….. Thứ ba ngày … tháng … năm 20… CH NH TẢ (Tập ch p): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÖC TRẮNG I. M C TI U: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a. HSKG giải được câu đố ở BT3a. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Ồ D NG D H C - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: VBT Tiếng việt III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: - HS lên bảng viết các từ GV nêu. sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, - Bạn nhận xét. 7
  8. 21 … - 20… đường xa,… GV nhận xét. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. * ạt độ 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi lại. bài trên bảng. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Đoạn trích nói về nội dung gì? + Về cuộc sống của chim sơn ca và b) Hướng dẫn cách trình bày bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. -Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch các dấu câu nào? đầu dòng. -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa thế nào? chữ cái đầu tiên. c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, con, gọi 2 HS lên bảng viết. sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn - Nhìn bảng chép bài. bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các - Soát lỗi theo lời đọc của GV. từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài.  ạt độ :Bài tập Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví mình lên bảng khi đã hết thời gian. dụ: - Nhận xét và khen thưởng cho đội + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, thắng cuộc. châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ chuột, chuột chũi, chìa vôi,… vừa tìm được. + Trâu, trai, trùng trục,… - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để Bài 3: kiểm tra số từ. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm vào VBT HS khá, giỏi làm rồi sửa bài. - Nhận xét a/ Chân trời b/ Thuộc- thuốc - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. 8
  9. 21 … - 20… 4. Củng cố- Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui - HS nghe. trong bài tập 3 và làm các bài tập chính - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. sau.. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. ……………………………………………………………………….. TO N ƢỜNG GẤP KHÖC – DÀI ƢỜNG GẤP KHÖC I. M C TI U: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. -Nhận biết độ dài đường gấp khúc. -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -Bài tập cần làm (BT 1a; 2; 3) II. Ồ D NG D H C - GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) - HS: SGK III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo đọc thuộc lòng bảng nhân 5 dõi và nhận xét xem hai bạn đã học -Nhận xét và cho điểm HS. thuộc lòng bảng nhân 5 chưa. 3. Bài mới Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc * ạt độ 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ. đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc - HS đọc: Đường gấp khúc ABCD lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. - HS lắng nghe. * ạt độ : Thực hành Bài 1 -Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp -HS quan sát. khúc - HS nghe và thực hiện theo y/c - Gọi HS lên bảng thực hiện - 2 HS lên bảng thực hiện nối để - Nhận xét được đường gấp khúc 9
  10. 21 … - 20… Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b). - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và Bài giải phân tích đề bài. Độ dài đường gấp - Làm bài theo yêu cầu khúc MNPQ là: - HS làm bài. 3 + 2 + 4 = 9cm Bài giải Đáp số: 9cm Độ dài đường gấp khúc ABC là: - Nhận xét, ghi điểm 5 + 4 = 9cm Đáp số:9cm Bài 3: - Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. - HS đọc đề -Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường làm bài vào vở gấp khúc có thể tính như sau: Bài giải 4cm + 4cm + 4cm = 12cm Độ dài đọan dây đồng là: hoặc 4cm x 3 = 12cm 4 + 4 + 4 = 12 (cm)  Trình bày bài làm (như giải toán), Đáp số: 12cm  - HS nxét Sửa bài 4. Củng cố dặn dò - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 nhân 5 - Dặn dò: HS học thuộc bảng nhân 4, 5. - HS nghe. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………….. KỂ CHU ỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÖC TRẮNG I. M C TI U: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2). II. Ồ D NG D H C - GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. - HS: SGK III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của Gió. bạn. - Nhận xét. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. * ạt độ 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 10
  11. 21 … - 20… a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ - Bông cúc trắng đẹp ntn? rào. - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông - Bông cúc trắng thật xinh xắn. hoa cúc trắng? - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen - Bông cúc vui sướng khôn tả khi ngợi? được chim sơn ca khen ngợi. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của đoạn 1. mình. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm - Chim sơn ca bị cầm tù. sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn bị cầm tù? thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn làm gì? - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý - 1 HS kể lại đoạn 2. trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết bông cúc thương nhau ntn? nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và d) Hướng dẫn kể đoạn 4 thương xót. - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - 1 HS kể lại đoạn 4 - Các cậu bé có gì đáng trách? - 4 HS thành một nhóm. Từng HS - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. lần lượt kể trước nhóm của mình. * Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn * Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể - GV nxét, ghi điểm * ạt độ : Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) - Gọi HS khá giỏi kể - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu - Nhận xét chuyện. - HS nxét, bình chọn 4. Củng cố dặn dò - HS nghe. - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. sau. 11
  12. 21 … - 20… - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………….. ÂM NH C: (GV chuyên trách) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………….. Thứ tư ngày … tháng … năm 20… TO N LU ỆN T P I. M C TI U: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - BT cần làm: Bài 1b, Bài 2 II. Ồ D NG D H C - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp bài tập làm bài vào vở nháp Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm Bài giải a/ (HSKG) Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm Bài giải b/ Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải - HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường - GV nhận xét, ghi điểm gấp khúc. Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (cm) 12
  13. 21 … - 20… Đáp số: 14 (dm Bài 3: (HSK- G) - Nhận xét - HS đọc đề toán - Hs đọc - Cho Hs nêu đường gấp khúc đó gồm có - HS nêu AB, BC, CD 3 đoạn thẳng - Gọi HS đọc tên đường gấp khúc đó có 2 - HS nêu AB, BC đoạn thẳng - HS làm vào vở - HS tự làm bài rồi chữa bài - Nhận xét - HS nxét, sửa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: - HS nghe. Luyện tập chung. ……………………………………………………………………….. T P C VÈ CHIM I. M C TI U: - Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2. II. Ồ D NG D H C - GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định: - Hát 2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn - HS đọc bài, trả lời câu hỏi ca và bông cúc trắng 3. Bài mới - Tựa bài: Vè chim - HS nhắc lại tựa bài * ạt độ 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. theo dõi bài trong sgk. b) Luyện phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Luyện phát âm các từ. Mỗi HS đọc sửa lỗi cho HS, nếu có. 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi 13
  14. 21 … - 20… câu. HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và - Lần lượt từng HS đọc bài trong yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS nhóm của mình, các bạn trong cùng đọc bài theo nhóm. một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc - HS thi đua đọc bài. e) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. * ạt độ : Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. + Tìm tên các loài chim trong bài + Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? + Từ: em sáo. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim các loài chim khác. chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Chạy lon xon là dáng chạy của các - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc con bé. điểm của từng loài chim. - Theo con, việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? - HS trả lời theo y/c Vì sao? * ạt độ 3: Học thuộc lòng bài vè - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố - dặ dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc - Một số HS kể lại về các loài chim kể về các loài chim trong bài vè bằng lời đã học trong bài theo yêu cầu. văn của mình. - Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn đoạn sau của bài vè bị bài sau. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………….. M THU T (GV chuyên trách dạy) ……………………………………………………………………….. LU ỆN T VÀ CÂU: 14
  15. 21 … - 20… T NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ÂU? I. M C TI U: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2,3). II. Ồ D NG D H C - Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ Từ ngữ về thời tiết - HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. hỏi – đáp về thời gian. -Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. -HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc 3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa điểm của các mùa trong năm. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong vào ô trống thích hợp. bảng từ cần điền. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. quạ, vàng anh. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn. yêu cầu chữa lại cho đúng. - Gọi tên theo hình dáng: chim cánh - Đưa ra đáp án của bài tập: cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, tên theo cách kiếm ăn: bói cá. vàng anh, cú mèo. - Làm bài theo yêu cầu. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS -Làm bài theo cặp. hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. -Một số cặp lên bảng thực hành: - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp a/HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? trước lớp. HS2: Bông cúc trắng mọc trên bờ rào, - Nhận xét và ghi điểm giữa đám cỏ... Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. - 2 HS thực hành: - Yêu cầu HS làm bài vào Vở. - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. a/ Sao chăm chỉ học ở đâu? b/ Em ngồi ở đâu? 15
  16. 21 … - 20… c/ Sách của em ở đâu? 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nghe. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Từ ngữ về loài chim. sau. Dấu chấm, dấu phẩy. - ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………….. Thứ năm ngày … tháng … năm 20… CH NH TẢ (Nghe viết) SÂN CHIM I. M C TI U: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. - Ham thích môn học. II. Ồ D NG D H C - GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK, VBT III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết vào giấy nháp. viết: - Một số HS nhận xét bài bạn trên - GV nhận xét và cho điểm từng HS. bảng lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ 3. Bài mới :Sân chim. vừa viết. * ạt độ 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. theo dõi bài trên bảng. + Đoạn trích nói về nội dung gì? - Về cuộc sống của các loài chim b) Hướng dẫn trình bày trong sân chim. + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. + Trong bài có các dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy. + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. + Các chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu c) Hướng dẫn viết từ khó văn. - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, gọi 2 HS lên bảng viết. trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho sát sông. d) Viết chính tả - Viết các từ khó đã tìm được ở - GV đọc bài lần 2 trên. - GV đọc bài cho HS viết. - Nghe và viết lại bài. 16
  17. 21 … - 20… e) Soát lỗi - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. * 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng - Làm bài: Đánh trống, chống - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển - Nhận xét và cho điểm HS. truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. Bài 3a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oanh trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… - HS nxét bình chọn đội thắng 4. Củng cố- Dặn dò cuộc - Nhân xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Một - Nhân xét tiết học. trí khôn hơn trăm trí khôn. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………………………….. TO N LU ỆN T P CHUNG I. M C TI U: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a II. Ồ D NG D H C - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 17
  18. 21 … - 20… 2. Bài cũ Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học -Nhận xét và cho điểm HS. thuộc lòng bảng nhân chưa. 3. Bài mới + Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 + Bài 3: - Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b/ 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 c/ 2 x 9 – 18 = 18 – 18 =0 - Nhận xét + Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi - HS làm bài rồi chữa bài. chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Bài giải - GV chấm, chữa bài 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7= 14 (chiếc đũa) + Bài 5: Đáp số: 14 chiếc đũa - Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo khúc Bài thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và giải chữa a/ Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét, ghi điểm 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm 4. Củng cố - Dặn dò - HS nxét, sửa bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: - HS nghe. Luyện tập chung. - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………………………….. LU ỆN T VÀ CÂU ……………………………………………………………………….. LU ỆN TO N 18
  19. 21 … - 20… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………….. Thứ sáu ngày … tháng … năm 20… TO N: LU ỆN T P CHUNG I. M C TI U: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột 1), Bài 4 II. Ồ D NG D H C - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ Luyện tập chung. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 = cm 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5 + 5 + 5 + 5 = dm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài - Nhận xét, ghi điểm. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2x4=8 3x3=9 2 x 2 =4 3x2=6 Bài 2: - Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, - HS làm bài, sửa bài muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói Thừa số 2 5 4 3 với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm Thừa số 6 9 8 7 Tích 12 45 32 21 Bài 3: - Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài - Nhận xét, ghi điểm. 2x3=3x2 4x6>4x3 19
  20. 21 … - 20… 5x8>5x4 - Nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Bài toán cho biết gì? - Mỗi HS mượn 5 quyển truyện - Bài toán hỏi gì? - 8 HS mượn bao nhiêu quyển truyện - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài, sửa bài - Nhận xét, ghi điểm Bài giải 8 hs được mượn số quyển truyện là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách 4. Củng cố Dặn dò - Nhận xét tiết học -HS nghe. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. bị: kiểm tra. ……………………………………………………………………….. T P LÀM V N: P LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. M C TI U: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim). *THGDBVMT: GD HS ý thức BV MT thiên nhiên. II. Ồ D NG D H C - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. - HS: SGK, VBT III. C C HO T NG D H C Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa. - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại viết về mùa hè. tình huống trong bài. HS cả lớp theo - Nhận xét và cho điểm HS. dõi. 3. Bài mới - HS nxét. Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - HS quan sát tranh - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã - Bạn HS nói: Không có gì ạ. nói gì? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta thái độ ntn? đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2