intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 3 tuần 1 năm học 2019-2020 (2 cột)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:57

49
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 3 tuần 1 năm học 2019-2020 (2 cột)" được biên soạn gồm các môn học trong chương trình học lớp 3 như Toán, Tiếng Việt, Tập đọc, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội.... với các bài học đọc , viết, so sánh các số có ba chữ số; kể chuyện cậu bé thông minh; hoạt động thở và cơ quan hô hấp; hai bàn tay em...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 1 năm học 2019-2020 (2 cột)

  1. Giáo án lớp 3 ­ Tuần 1 TOÁN TIẾT 1: ĐỌC , VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I Mục tiêu : ­ Biết cách đọc , viết, so sánh các số có ba chữ số. ­Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận. II Đồ dùng dạy – học : GV: Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng con, phấn, sgk. III Các hoạt động dạy – học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC    Kiểm tra đồ dùng của HS 2. Dạy bài mới 2.1 : Giới thiệu bài  ­Hs lắng nghe  2.2 :Thực hành  Bài 1 :GV cho hs đọc kết quả ­HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ  chấm  ­HS làm bài theo nhóm. Bài 2: Tổ chức cho 2 nhóm thi ­HS   tự   điền   dấu   thích   hợp   (,=)   vào   chỗ  Bài 3: Với những trường hợp có các phép  chấm .  tính   khi   điền  dấu   có   thể   giải   thích   bằng  miệng  410­10  
  2.   400                401 Bài 4: GV ghi đề  bài lên bảng HS làm bài vào vở.  3 Củng cố ­ Dặn dò Giải thích kết quả. ­Ghi một chữ  số  bất kỳ  lên bảng   và yêu      cầu học sinh đọc, phân tích số đó. ­ Chuẩn bị tiết sau.  ­Nhận xét tiết học Tiết 2 + 3                               TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN      CẬU BÉ THÔNG MINH I Mục tiêu: A / Tập đọc :   ­Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các  cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. ­Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu   hỏi trong sgk). *GDKNS:Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề. B/Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II: Đồ dùng dạy – học ­ Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong sgk ­  Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:   GV kiểm tra sgk của HS. 2. Dạy bài mới                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  3. ­ 2.1:Giới thiệu bài :GV giới thiệu 8 chủ  điểm của sgk Tập 1, giải thích từng chủ  điểm. ­HS mở mục lục sgk , 1hs đọc tên 8 chủ điểm. ­ 2.2: Luyện đọc GV đọc toàn bài ­HS lắng nghe ­HD luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ : ­ Hsđọc nối tiếp câu. ­GV kết hợp HD HS phát âm đúng. ­GV   kết  hợp  giúp   HS   hiểu  nghĩa   các   từ  mới trong mỗi đoạn ­Hs đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.     ­ Đọc   từng   đoạn   trong   nhóm.   2hs   đọc  đoạn 1+ 2. Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 2.3: Tìm hiểu bài. ­Hsđọc thầm đoạn 1 , trả lời câu hỏi 1,2  Câu 1(sgk)Lệnh cho mỗi làng trong vùng  phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Câu   2(sgk)   Vì   gà   trống   không   đẻ   trứng  được  Cả  lớp đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm, trả  Câu3 (sgk)   lời câu 3. Cả lớp theo dõi sgk và trả lời câu hỏi 4   Câu chuyện này nói lên điều gì ? (Ca ngợi   ­Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. tài trí của cậu bé)  *HĐ4 :Luyện đọc lại  HS đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm 3 em) GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài  ­2 nhóm thi đọc. ­Cả  lớp nhận xét , bình chọn cá nhân và nhóm                            VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  4. ­Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc đọc hay.  ­Gvnhận xét.          B. Kể chuyện                                         HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ.  ­HS lắng nghe *HĐ2 :HD kể từng đoạn theo tranh  ­HS quan sát làn lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn  của câu chuyện, nhẩm KC . ­GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh  và kể 3 đoạn của câu chuyện . ­3HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và KC  ­sau mỗi 1 hs kể  , GV nhận xét nhanh về  nội dung , diễn đạt , cách thể hiện .          ­Cả lớp nhận xét , bình chọn .                             3. Củng cố ­ Dặn dò ­Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ­GV động viên , khen ngợi những ưu điểm  , tiến bộ  của lớp, nhóm hay cá nhân , nêu   những điểm chưa tốt cần điều chỉnh. ­Khuyến khích hs về nhà kể lại cho người   thân nghe. Chuẩn bị tiết sau Tiết 4                                           CHÍNH TẢ(tập chép)   CẬU BÉ THÔNG MINH I Mục tiêu:  1/ Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé  thong minh  ­Từ đoạn chép mẫu trên bảng  của GV , củng cố cách trình bày một đoạn văn. Viết  đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương  ngữ: an/ ang                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  5. 2/ ôn bảng chữ: Điền đúng 10 chữ và tên chữ của 10 chữ đó vào ô trống. Thuộc  lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.  II Đồ dùng dạy – học:  Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép , nội dung bài tập 2.  Bảng phụ kẻ bảng chữ ở BT3  III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài ­HS lắng nghe 2 . HD tập chép ­GV đọc đoạn chép trên bảng ­2hs đọc lại ­? Đoạn này chép từ bài nào? Tên bài  viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy  câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ  đầu câu viết như thếnào?  ­HS trả lời câu hỏi ­GV gạch chân những tiếng dễ viết  sai ­ Gv theo dõi , uốn nắn. ­HS tập viết bảng con. ­HS chép bài vào vở . ­Chấm , chữa bài : GV chấm 5­7  ­HS nộp bài bài , nhận xét từng bài về các mặt:  nội dung, chữ viết, cách trình bày.  3. Bài tập BT2b: Gọi 2hs làm trên bảng lớp . BT3:  Cả lớp làm bảng con.                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  6. ­Đọc lại kết quả đúng. ­1hs điền vào bảng, cả lớp làm bảng con.  Nhiều hs đọc kết quả đúng. 4. Củng cố ­ Dặn dò ­Nhận xét tiết học .  ­Chuẩn bị tiết sau Tiết 5                                             TOÁN  Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(KHÔNG NHỚ) I Mục tiêu:  ­ Ôn tập, củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số( không nhớ) ­ Củng cố giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn , ít hơn ­ Học sinh cẩn thận khi tính toán. Làm bài tập: 1( a, c); 2; 3; 4. II Đồ dùng dạy – học :  ­ Giấy khổ lớn III. Các hoạt động dạy – học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:  ­GV ghi một số bài tậpvề đọc , viết,  so sánh số ­Nhận xét. 2. Dạy bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài  HS lắng nghe  HĐ2 : Thực hành                            VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  7. Bài 1: GV treo bài tập lên bảng Bài 2:  HS tính nhẩm, đọc ngay kết quả Bài 3: GV hỏi yêu cầu của bài toán ,  ­ HS làm bảng con  HS ôn lại cách giải toán về “ít hơn”  ­ 1HS đọc đề bài                   Bài giải         Số HS khối lớp 2 là:  ­HS ôn lại cách giải toán về “nhiều hơn”              245­32=213 (hs)                    Đs: 213hs  Bài 4: Tiến hành như bài tập 3             Bài giải Giá tiền một tem thư là:  200+600= 800 (đồng) ĐS: 800 đồng  3. Củng cố ­ Dặn dò ?   Khi   cộng,   trừ   các   số   có   ba   chữ  số(không nhớ ) ta làm ntn?  ­ Vài em trả lời Tiết 6                                            TỰ NHIÊN­ XàHỘI :  Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I Mục tiêu :                            VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  8. ­  Nêu được tên các bộ phận và  chức năng  của cơ quan hô hấp. ­Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. ­Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3đến 4 phút người  ta có thể bị chết. II Đồ dùngdạy – học :  Các hình trong sgk trang 4,5 III. Các hoạt động dạy – học :  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài HS nghe  2. Thực hành cách thở sâu GV cho cả lớp cùng chơi Cả lớp cùng làm động tác “bịt mũi nín  thở”. HS trả lời câu hỏi  Hỏi: Cảm giác  như thế nào sau khi nín  thở ­HS cả lớp quan sát và thực hành.  lâu ? ­GV gọi HS lên trước lớp thực hiện động  tác hít thở sâu như (sgk).Sau đó yêu cầu  cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và  thực hiện  ­GV hướng dẫn HS vừa làm , vừa theo  dõi cử động phồng lên , xẹp xuống ­HS nghe ­GV nêu két luận . 3. Làm việc với sgk  ­HS làm việc theo cặp ­GV yêu cầu HS mở sgk quan sát hình 2  trang 5 ­Từng cặp HS thực hành trước lớp                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  9. ­GV gọi một số cặp lên hỏi ,đáp trước  lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. ­HS lắng nghe.  ­GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và  chức năng từng bộ phận . ­Nêu kết luận . 4. Củng cố ­ Dặn dò ­Chuẩn bị tiết sau.  Tiết 7                                              TIẾNG ANH (GVC) Ngày soạn: 05/9/2017 Ngày giảng: Thứ năm/07/9/2017 Tiết 4                                                  TOÁN    Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :  ­Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). ­Biết giải bài toán về “tìm X” giải toán có lời văn( có một phép trừ). ­Học sinh tính toán cẩn thận. II. Đồ dùng :  ­Gv: Bảng phụ, sgk. ­HS: bảng con, phấn, sgk, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC ­ Gv kiểm tra bài tập và vở bài tập của học  sinh. Nhận xét.                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  10. 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài:  HĐ2 : Thực hành  HS lắng nghe. Bài 1: a) 324      761             25                   405      128           721 HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở để  kiểm tra.                  729      889           746   b) 645     666             485    ­302    ­333              ­72       343     333             413 Bài 2 : Yêu cầu hs nêu được cách tìm SBT,  số hạng rồi làm bài.  HS nhắc lại qui tắc rồi làm bài. a/ x­ 125= 344     b/ x+ 125 = 266            x  = 344+125          x  = 266­125            x = 469                  x   = 141 Bài 3:       Bài giải  Số nữ có trong đội đồng diễn là :     ­HS đọc đề rồi giải                    285­ 140 = 145 (người)                 Đs: 145 người nữ. 3.Củng cố ­ Dặn dò :                                                               ­ làm bài 4 và chuẩn bị tiết sau.  ­Nhận xét tiết học. Tiết 2                                                 TẬP ĐỌC Tiết 2: HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu:   ­Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng  sau mỗi khổ thơ  giữa các dòng thơ. ­Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích , rất đáng yêu(Trả lời được các  câu hỏi trong sgk , thuộc lòng 2­3 khổ thơ trong bài).                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  11. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.  III. Các hoạt động dạy – học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:   Gọi 3hs kể lại 3 đoạn câu chuyện”cậu bé  thông minh” và trả lời về nội dung mỗi đoạn  2. Dạy bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài  HĐ2: Luyện đọc  ­ Hs lắng nghe. ­GV đọc bài thơ(với giọng vui tươi, dịu dàng ,  tình cảm)  ­Hs lắng nghe.  ­HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa  từ. ­ Đọc nối tiếp từng dòng thơ.  GV nhắc nhở cách ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,tự  nhiên... ­ Đọc từng khổ thơ trước lớp. ­ Đọc từng khổ thơ trong nhóm. ­ Đọc đồng thanh. HĐ3: Tìm hiểu bài  .  ? Hai bàn tay em được so sánh với gì?  GV nói :hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp  HS đọc thầm và trảlời câu hỏi. ? Hai bàn tay thân thiết với bé ntn?  ? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?  HĐ4 : Học thuộc lòng bài thơ  ­ Gv hướng dãn HS học thuộc lòng từng khổ  thơ rồi cả bài thơ.  ­ ­HS học thuộc lòng từng khổ rồi cả  bài thơ. ­HS thi học thuộc lòng theo tổ .                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  12. 2,3 hs thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.  3. Củng cố ­ Dặn dò ­ Cả lớp bình chọn . ­ HTL bài thơ; đọc cho người thân nghe. ­ Nhận xét tiết học.  Tiết 3                                       LUYỆN TỪ VÀ CÂU  Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Mục tiêu:   ­Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) ­Tìm được những sự vật được so sánh  với nhau trong câu văn , câu thơ(BT2) ­Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II. Đồ dùng: ­ Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1.                 ­Bảng lớp viết sắn  câu   văn, thơ BT2.  III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định ­ Hát. 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe. HĐ2: HD làm bài tập Bài tập 1: GV mời 1hs lên làm mẫu:   ­2hs đọc yêu cầucủa BT1.                         Tay em đánh răng ­ 3hs lên bảng làm bài.                         Răng trắng hoa nhài                        Tay em chải tóc                         Tóc ngời ánh mai.  ­ GV chốt lại lời giải đúng.  ­ Cả lớp chữa bài.  Bài tập 2:                            VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  13. ­ Gv mời 3hs lên bảng gạch dưới những  ­ 1hs đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi sgk. sự vật được so sánh với nhau.   ­ HS làm bài theo cặp . ­ HS nhận xét bài làm.  Bài tập 3:  ­ 1hs đọc yêu cầu bài tập .  GV khuyến khích hs phát biểu tự do.  3. Củng cố ­ Dặn dò ­ Nhận xét tiết học, biểu dương những hs  học tốt.  ­ Chuẩn bị tiết sau.  Tiết 4                                   TIẾNG ANH ( GVC) Tiết 5                                          TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. Mục tiêu       Giúp HS: ­ Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). ­ Củng cố biểu tượng về độ  dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ  dài đường   gấp khúc. ­ Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam. ­ Làm các bài tập: 1 (cột 1;2; 3), 2( cột 1; 2; 3), 3a, 4. II. Đồ dùng:  ­ GV: Bảng phụ, sgk. ­ HS:Bảng con, sgk. III. Các hoạt động dạy­ học  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 3. 213+356; 349+650; 999­777. ­ 3 HS làm bài trên bảng.                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  14. ­ Học sinh khác nhận xét. ­ Nhận xét, chữa bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài Nêu   mục   tiêu   giớ   học   và   ghi   tên   bài   lên  Nghe giới thiệu. bảng. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các  số có ba chữ số (có nhớ một lần) a) Phép cộng 435 + 127 ­ Viết lên bảng phép tính 435 + 127 = ? và   yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. ­ Yêu cầu HS cả  lớp suy nghĩ và tự  thực  hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV  ­ 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện  cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại  đặt tính vào giấy nháp. để   HS   cả   lớp   ghi   nhớ.   Nếu   HS   cả   lớp  không tính  được,  GV  hướng dẫn HS tính  từng bước như phần bài học của SGK. * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,   viết 6. + Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?     * 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?  + Tính từ hàng đơn vị. + Vậy ta viết 2 vào hàng đơn vị  và nhớ  1  chục sang hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau. + 5 cộng 7 bằng 12. + 5 chục, thêm 1 chục là mấy chục? + 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. + Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết  6 vào hàng chục. + Viết 2, nhớ 1. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. + 3 cộng 2 bằng 5. + Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu? + 5 chục thêm 1 chục là 6 chục. b) Phép cộng 256 + 162                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  15. ­ Tiến hành các bước tương tự  như  phép  cộng 435 + 127 = 562. + 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. Lưu ý: + Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép cộng   + 435 cộng 127 bằng 562. có nhớ  một lần từ  hàng đơn vị  sang hàng   chục. + Phép cộng 256 + 162 = 418 là phép cộng   có   nhớ   một   lần   từ   hàng   chục   sang   hàng   trăm. 2.3. Luyện tập­ thực hành Bài 1( cột 1; 2; 3) ­ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS   làm bài. ­   Yêu   cầu   từng   HS   vừa   lên   bảng   nêu   rõ  cách thực hiện phép tính của mình. HS cả  lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. ­ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào  ­ Nhận xét, chữa bài. vở. Bài 2( cột 1; 2; 3) ­ HS 1: ­ Hướng dẫn HS làm bài tương tự  như   ở  * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 bài tập 1. * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8,  Bài 3a. viết 8. ­ Bài yêu cầu chúng ta làm gì? *2 cộng 1 bằng 3, viết 3. ­ Cần chú ý điều gì khi đặt tính? ­ Thực hiện tính từ đâu đến đâu?                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  16. ­ Yêu cầu HS làm bài. ­ Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. ­ Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về  cả đặt tình và kết quả tính. ­ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng  ­ Nhận xét, chữa bài. đơn   vị,   chục   thẳng   hàng   chục,   trăm   thẳng  hàng trăm. Bài 4 ­ Thực hiện tính từ phải sang trái. ­ Hãy đọc yêu cầu của bài. ­ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào  ­ Muốn tính độ  dài đường gấp khúc ta làm  bảng con. như thế nào? ­ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn  thẳng nào tạo thành? ­ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. ­ Tính độ dài đường gấp khúc ABC. ­ Yêu cầu HS tính độ  dài đường gấp khúc  ­   Ta   tính   tổng   độ   dài   các   đoạn   thẳng   của  ABC. đường gấp khúc đó. ­  Đường gấp  khúc  ABC  gồm  2  đoạn thẳng  tạo thành đó là đoạn thẳng AB và đoạn thẳng  BC. ­ Đoạn thẳng AB dài 126 cm, đoạn thẳng BC   ­ Nhận xét, chữa bài. dài 137 cm. 3. Củng cố­ dặn dò ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào  vở bài tập. ­ Yêu cầu HS về  nhà luyện tập thêm về  cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. Bài giải ­ Nhận xét tiết học. Độ dài đường gấp khúc ABC là 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 cm.                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  17. Tiết 6                                              TẬP VIẾT ÔN  CHỮ HOA  A  I. Mục tiêu ­  Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng) + Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng “Anh em như thể chân tay  Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ: II. Đồ dùng dạy học ­  Mẫu chữ viết hoa A ­  Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li    ­  Vở tập viết 3 tập1.  III . Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  18. 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết tập   viết lớp 3.  2. Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài:     2.2.Hướng dẫn viết bảng con. GV  đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi. ­ Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên . ­  Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy  ­ A , V,  D. ô li? ­GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết  ­   Các chữ cao 2,5 ô li   ­  Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc  ­ theo dõi ngược ( trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải  và dừng giữa đường kẻ 3và 4. ­   Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút  viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng  kẻ 1 và 2  GV: Vậy chữ A được viết mấy  nét?  ­   GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học  sinh nhận xét ­   GV viết tô lên chữ vừa nói: Chữ V được  ­ 3 nét viết gồm 3 nét. . ­   Nét1 là kết hợp của nét cong  trái và lượn  ­  theo dõi ngang ­nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi       ­Chữ D viết giống chữ gì? ­ GV:chữ D gốm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ  bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối  liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. ­ GV viết mẫu(  A,V,Đ) ­ Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần *Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) ­   HS : chữ D giống chữ Đ ­ 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  19. Tiết 7                                                   THỦ CÔNG GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( Tiết1) I. Mục tiêu:       Học sinh biết cách gấp đúng qui trình kỹ thuật. Yêu thích môn học. II.  Đồ dùng dạy – học: ­ Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp có khích thước lớn. III Các hoạt động dạy ­ học:                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh   1. Kiểm tra đồ dùng   2. Giới thiệu bài  Hoạt động 1:        Giáo viên hường dẫn học sinh quan sát  và nhận xét. Học sinh quan sát trả lời       Giáo viên giới thiệu vật mẫu, đặt câu  hỏi. Giáo viên giải thích. Giáo viên liên hệ  thực tế về tác dụng của tàu thuỷ. Giáo viên  tạo điều kiện để học sinh suy nghĩ tìm ra  cách gấp.       Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn  mẫu       Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông       Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai  Học sinh quan sát cách thực hiện. đường dấu gấp giữa hình vuông.            Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống  khói .      Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao  tác lại các bước gấp.      Giáo viên và học sinh cả lớp quan sát.  Giáo viên sửa sai, uốn nắn thao tác cuối  khó. Giáo viên hướng dẫn các em còn lúng  túng.        Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ  hai ống khói bằng giấy.      3. Củng cố, dặn dò:     Về nhà tập gấp. Ngày soạn: 06/9/2016 Ngày giảng: Thứ sáu/08/9/2017                           VnDoc ­ Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn  phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1