intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 6

Chia sẻ: Mạc Thị Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tổng hợp bài giảng lớp 3 tuần 6 của các môn học Tập đọc – Kể chuyện, Toán, Đạo đức, Chính tả, Tự nhiên và Xã hội, Thủ công với một số nội dung: tự làm lấy việc của mình, vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số, nghe viết bài tập làm văn, đi xe đạp trên đường an toàn, nhớ lại buổi đầu đi học, từ ngữ về trường học dấu phẩy, cơ quan thần kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 6

  1. TUẦN 6                     Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018 TẬP ĐỌC ­ KỂ CHUYỆN  BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU    ­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật tôi” và lời của người mẹ ­ Hiểu ý nghĩa:Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải cố  làm cho được điều muốn nói. ­ Kể chuyện: ­Biết sắp xếp trang  ở sách giáo khoa theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn  của câu chuyện dựa và trang. * KNS: ­Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, ra quyết định, đảm nhận trách  nhiệm   II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ Ứng dụng CNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố đọc thành tiếng và đọc hiểu bài: Cuộc họp của chữ  viết(5’) ­ 2 HS đọc  nối tiếp bài: “Cuộc họp của chữ viết”  ­ Bài Cuộc họp của chữ viết muốn nói với chúng ta điều gì? Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài  Bài tập làm văn(25’) a, GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ Giọng nhân vật “tôi”:  giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên  ­ Giọng mẹ: dịu dàng. b, Hướng dẫn HS đọc kết giải nghĩa từ  + Đọc từng câu : ­ GV ghi các từ: Liu­ xi ­ a ; Cô ­ li­ a  ­ HS luyện đọc 2 từ trên theo hình thức: đọc cá nhân, đọc đồng thanh. ­ HS nối tiếp nhau đọc từng câu hoặc liền 2 câu lời nhân vật. GVkết hợp hướng dẫn phát âm từ khó: giúp đỡ, rửa bát đĩa, khăn mùi soa, ngắn  ngủn, tròn xoe. ­ HS đọc nối tiếp bài lần 2. GVlưu ý từng học sinh đọc, GV nhận xét. + Đọc từng đoạn trước lớp. Lượt 1: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.GV giúp HS  đọc đúng các câu hỏi, ngắt  nghỉ hơi đúng ở các câu dài. 1
  2. HS  nêu cách đọc ­ HS đọc cá nhân, đồng thanh. Lượt 2: Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài   ­ HS  đọc chú giải sau bài học: khăn mùi soa, viết lia lịa        ­ HS đặt câu với từ :  ngắn ngủn. + Đọc từng đoạn trong nhóm. ­ Học sinh đọc theo nhóm 4 và tự sửa lỗi trong nhóm. GV theo dõi và hướng dẫn   các nhóm đọc đúng. ­ Ba nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh ba đoạn (1, 2 ,3)   ­ Một HS  đọc cả bài  Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’) Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 của truyện, trả lời câu hỏi SGK và nêu được:  + Nhân vật tôi trong truyện là Cô ­ li ­ a. Câu 1: Đề tập làm văn cô giáo giao cho cả lớp : “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” Câu 2: HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. GV chốt lại: Cô­li ­ a chưa giúp mẹ được nhiều việc nên cảm thấy khó viết. Câu3: (HS đọc đoạn 3) Thấy các bạn viết nhiều. Cô ­ li ­ a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm   và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm. (giặt quần áo sơ mi, và bít tất).  Cô ­ li ­ a viết một điều có thể  trước đây em chưa nghĩ đến: “muốn giúp mẹ  nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả” Câu 4:  (HS đọc đoạn 4)  ­ Cô ­ li ­ a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quàn áo, lần đầu mẹ  bảo bạn   làm việc này. Sau đó Cô ­ li ­ a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ  ra đó là việc đã   nói trong bài tập làm văn. ­ GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế: Em thường làm gì giúp mẹ? Em thấy thế nào  khi làm những việc có thể làm được để giúp đỡ mẹ? + GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học:  Lời nói phải đi đôi với việc làm,  đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.  ­ GV gọi một số HS  nhắc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại:(10’) ­ GV đọc mẫu đoạn 3 và đoạn 4 ­ 2 HS  thi đọc diễn cảm đoạn 3 và đoạn 4của bài. ­ Lớp bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay. ­ Bốn HS  nối tiếp nhau đọc bốn đoạn của câu chuyện­ GV nhận xét. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS kể chuyện:(20’) ­ GV cho HS nêu yêu cầu a. Sắp xếp tranh theo thứ tự của câu chuyện ­ Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập làm văn.”  ­ Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em.  2
  3. ­ HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại tranh bằng cách viết ra   giấy nháp trình tự đúng của 4 tranh. ­ HS  phát biểu, cả lớp nhận xét, khẳng định trật tự đúng (3 ­ 4 ­2 ­ 1) b. Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em.    ­ Một HS   đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. Mẫu: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô­ li­ a một đề  văn: “Em đã làm gì đẻ  giúp đỡ mẹ?”. ­ HS tập kể theo nhóm đôi . GV hướng dẫn những nhóm còn lúng túng.  ­ GV gọi 3 ­4  HS nối tiếp nhau thi kể một đoạn bất kì trong bài . ­ Cả lớp và GV nhận xét từng bạn: Kể có đúng với cốt truyện không? diễn đạt  đã thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự nhiên không? ­ Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. Hoạt động nối tiếp (2’)­ GV nêu câu hỏi liên hệ: Em đã giúp mẹ việc gì?  3
  4. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  ­ Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải  các bài toán có lời văn. ­ HS làm được các bài tập 1,2,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ Bảng phụ  III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố  cách tìm một trong các phần bằng nhau của một   số(5’)  ­ 2HS  lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp. 1 1                   của 16 m là………..m                      của 8 kg……………. 2 2 ­ GV nhận xét 1HS nêu cách làm. ­ Hỏi: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một  số((15’) Bài tập 1:  HS nêu yêu cầu bài tập: ­ HS thực hiện phép tính và kết quả vào vở nháp  ­ 2 HS  lên bảng chữa bài . Lớp và GV nhận xét. ­ Một HS  nêu lại cách thực hiện        Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vận dụng tìm một trong các phần bằng nhau  của một số vào giải toán có lời văn(15’) Bài tập 2:  ­ HS đọc đề bài, phân tích đề toán, tự tóm tắt đề toán ra vở nháp rồi giải bài toán  vào vở ô li. ­ GV yêu cầu 1 HS  lên bảng chữa bài. HS nêu cách làm bài. ­ GV khuyến khích HS nêu các lời giải khác. 4
  5. ­ GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả của nhau. 1  Bài tập 4: 1 HS đọc yêu cầu (Đã tô màu    số ô vuông của hình nào?)        5 ­ HS quan sát hình vẽ SGK rồi nêu câu trả lời ­ Cả 4 hình đều có: 10 ô vuông 1 ­ HS nêu kết luận đã tô màu và       số ô vuông của hình 2 và hình 4. 5 ­ GV cả lớp nêu đồng thanh lại kết quả đúng. ­ GV củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại Hoạt động nối tiếp (3’)­ Chuẩn bị bài sau.     ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (t 2) I. MỤC TIÊU  ­ Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. ­ Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. ­Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán  đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc  của mình. Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ HS: Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1:Củng cố về các việc em tự làm lấy(5’) ­ Hãy kể những việc em tự làm lấy? ­ GV cùng cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tự liên hệ thực tế(15’) Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm. Cách tiến hành: ­ GV nêu yêu cầu HS cần liên hệ: Hỏi: Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình? (Lau bàn ghế, gấp quần áo, rửa bát, quét sân trường, lớp học, lau bảng...) Hỏi: Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? ­ HS tự nêu. Hỏi: Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? ­ GV gọi một số HS trình bày trước lớp. 5
  6. ­ GV nhận xét kết luận HS thấy ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.   Khen ngợi những HS tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác  noi theo. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vận dụng thành thạo và có thái độ phù hợp  việc tự làm lấy việc của mình (15’) Mục tiêu: HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp  trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.   Cách tiến hành: ­ GV tổ chức cho HS đóng vai.  Thực hiện theo nhóm: GV giao việc cho từng nhóm (hai nhóm xử lý tình  huống1, hai nhóm xử lý tình huống 2) ­ Tình huống 1: ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà nhưng hôm nay Hạnh cảm  thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn thế nào? ­ Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp . Tú bảo: “Nếu cậu  cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho” Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó? + Các nhóm HS độc lập làm việc. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm. + Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai theo từng tình huống. + HS nhận xét bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất. + GV kết luận cho từng tình huống: ­ Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc  mà Hạnh đã được giao. ­ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. ­ GV kết luận chung: Chúng ta cần thấy ích lợi của việc tự làm lấy việc của  mình. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.Từ đó các em có thể lập  được kế hoạch cho bản thân mình. Hoạt động nối tiếp (3’) ­ Dặn HS  nên tự làm lấy việc của mình. 6
  7. 7
  8. TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU  ­ Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. ­ Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.  ­ Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. ­ HS : Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. ­ Giáo dục KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân  trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV sơ đồ, các hình SGK, ­ HS: Vở bài tập tự nhiên ­ xã hội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước  tiểu (5’) ­ Hãy kể các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. ­ HS nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. ­ GV nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài  tiết nước tiểu (15’) Mục tiêu: Nêu được 1 số việc cần làm để  giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước  tiểu. Cách tiến hành:  Bước 1: ­ GV hướng dẫn  HS quan sát tranh 2, 3, 4, 5 SGK và thảo luận câu hỏi:   Chúng ta phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận. ­ GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: HS kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết  nước tiểu và cách đề phòng(15’) Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu và  nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.  Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp  8
  9. ­ HS  thảo luận nhóm đôi kể tên các bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước  tiểu và cách đề phòng................ Bước 2: Làm việc cả lớp: ­ Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp và GV nhận xét. GV kết luận: ­ GV gọi một số HS đọc  nội dung bài học (SGK) ­ GV hướng dẫn và giáo dục KNS cho HS ; Các em phải biết làm chủ bản thân:  Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan  bài tiết nước tiểu. Hoạt động nối tiếp (3’) Dặn HS chú ý giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.                                                                     Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018 TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU  ­ Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia hết ở tất  cả các lượt chia). ­ Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. ­ HS làm được các bài tập 1,2a,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ HS:Vở BT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(5’) ­ GV gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. Lớp làm vào vở nháp.       15 x 3 = ?                         54 x 2 = ? ­ GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia(15’) ­ GV viết phép chia 96 : 3 =? ­ Hướng dẫn HS  nêu nhận xét: Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ  số,  GV khuyến khích HS nêu cách đặt tính. HS đặt tính vào vở nháp * Cách tính­ GV nêu cách tính Vậy 96 : 3 = 32 ­ GV yêu cầu một số HS nêu miệng lại cách chia (Thực hiện chia đủ ba bước:  chia , nhân, trừ)  ­ GV yêu cầu HS tự thực hiện phép chia 48 : 2 vào bảng con. ­ Một HS lên bảng chữa bài  ­ GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng ­ GV yêu cầu cả lớp nêu lại cách chia 9
  10. Hoạt động 3:  Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập:(15’) Bài 1: Đặt tính rồi tính  HS nêu yêu cầu bài tập. ­ HS thực hiện cá nhân vào vở .   ­ 4 HS lên bảng chữa bài, HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng   ­ GV gọi 2 HS  nêu lại cách tính cụ thể ở một phép tính Bài 2a:  HS nêu yêu cầu bài tập:  Tìm một trong các phần bằng nhau của một số ­ GV giao nhiệm vụ cho thực hành theo yêu cầu. ­ GV gọi 4 học sinh lên chữa bài, nhận xét, chốt lại kết quả đúng. ­ GV củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. (HS nhắc  lại cách làm) Bài 3:  1HS đọc đề bài, phân tích đề, tự tóm tắt đề bài vào vở nháp. ­ HS làm cá nhân vào vở ­ Một HS lên bảng chữa bài ­ Lớp và GV nhận xét. ­ Một HS nêu dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số  Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại Hoạt động nối tiếp (3’)­ Yêu cầu HS về nhà tiếp tục thực hiện cách chia.            10
  11. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : BÀI TẬP LÀM VĂN  I. MỤC TIÊU  ­ Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết  không mắc quá 5 lỗi. ­ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo (bài tập 2)­ Làm đúng bài tập 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Bảng phụ viết bài tập 2, bài tập 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố cách phân biệt một số tiếng có vân oam(5’) ­ GV gọi 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam, HS viết vào vở nháp. ­ GV nhận xét ­ GV giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả20’) a, Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung. ­  GV đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt bài tập làm văn. ­  GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. ­ Đoạn viết này muốn nói với chúng ta điều gì? b. Hướng dẫn Hs viết chữ khó viết và cách trình bày ­  HS tìm tên riêng trong bài và nêu các viết tên riêng đó. ­  HS viết những chữ khó hoặc dễ lẫn vào vở nháp: Cô – li – a; giặt quần áo. c. GV đọc cho HS  viết bài: + GV lưu ý uốn nắn tư thế ngồi của HS. + HS viết còn sai chính tả. 11
  12. d. Chấm, chữa bài.  ­  GV đọc HS đổi vở soát bài, ghi số lỗi ra lề.  ­  Chấm 15­ 18 bài nhận xét lỗi từng bài yêu cầu HS rút kinh nghiệm ­ Tuyên dương số bài viết và trình bày bài đẹp Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả5’) Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào  chỗ trống...­ HS thực hiện theo cặp. ­ Gọi 3 HS lên bảng thi điền đúng, điền nhanh.  ­ Sau đó đọc kết quả, lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. ­ Cả lớp chữa bài vào vở bài tập( khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay) ­  GV yêu cầu 1 số HS đọc lại bài. Bài tập 3a:  HS nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ trống s hay x... ­ Cả lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập. ­ GV gọi 1HS chữa bài trên bảng. ­ Lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.(siêng,  sáng) ­ HS đọc lại kết quả và chữa bài vào vở bài tập Tiếng Việt nếu sai. Hoạt động nối tiếp (3’).Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại HĐGDNGLL ĐI XE ĐẠP TRÊN ĐƯỜNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU ­ Giúp HS biết các bộ phận chính của chiếc xe đạp, cách bảo quản, sử dụng một  chiếc xe đạp an toàn; biết đi xe trên đường phố theo đúng qui định của Luật  Giao thông. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ­ Hình chiếc xe đạp ( hoặc xe đạp thật) ­ Tranh ảnh cảnh HS đi xe đạp trên đường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hoạt động 1: Chiếc xe đạp bảo dảm an toàn. 1. Quan sát chiếc xe đạp và thảo luận. GV treo tranh hình chiếc xe đạp ( hoặc  quan sát 1 chiếc xe đạp thật), nêu câu hỏi để HS thảo luận, nói tên các bộ phận  và cho biết như thế nào là bảo đảm an toàn giao thông và chưa an toàn? GV đặt câu hỏi : Các em hãy quan sát các bộ phận của chiếc xe đạp. Em có thể  nói tên các bộ phận chính của chiếc xe đạp. Em cho biết thế nào là chiếc xe  đạp đảm bảo an toàn? 2. GV tóm tắt, chỉ vào từng bộ phận của xe, nói rõ các điều kiện bảo đảm an  toàn của các bộ phận trong chiếc xe đạp như sau: Khung xe chắc chắn, không có mỗi hàn nào bị rạn nứt hay gẫy. ( Lắc xe  thấy không kêu lọc xọc hoặc lỏng lẻo ở một chỗ nào đó). 12
  13. Tay lái phải gắn chắc vào cổ xe, không có vết nứt Có đủ 2 tay phanh ( thắng), miếng đệm phanh (gôm) phải còn tốt, không  quá mòn, ốc vít dây phanh phải chặt, không bị lỏng. Nếu xe có phanh bẳng ổ  trục, phải cẩm bàn đạp quay thử ngược chiều khi đạp xe, thấy cứng không  quay được là phanh còn tốt. Lốp xe (vỏ) xe, sắm xe (ruột) xe còn tốt, không quá mòn; lốp xe được bơm  hơi đủ độ căng (đầy hơi), căng quá dễ bị nổ khi đi giữa trời nắng, nếu mềm  quá (non hơi) phải bơm cho đủ hơi. Xích xe (sên) không quá cũ (dão), xích không quá căng, không quá trùng,  cẩm bàn đạp quay ngược chiều khi đi dễ dàng, nghe có tiếng kêu lách cách của  “ cá” ở líp là xe tốt. Cọc yên xe và yên xe được gắn chắc chắn vào thân xe Có đèn cheieus sáng và đèn phản quang màu đỏ phí sau xe Có chuông hoặc còi. Xe phải vừa tầm với chiều cao của em. Ngồi trên yên xe đặt được chân  chạm đất mới an toàn – điều này rất cần thiết. GV giải thích thêm: Xe đạp dành cho trẻ em là loại vành bánh xe có đường kính  nhỏ hơn xe của người lớn, do vậy chiều cao cũng thấp hơn. Hoạt động 2: Chiếc xe đạp không an toàn; các sự cố kĩ thuật xảy ra khi đi xe  và cách xử lí 1. GV: Xe đạp sau một thời gian sử dụng, sẽ có nhưng bộ phận bị hỏng hóc  không bảo đảm an toàn trước khi đi xe, nếu không kiểm tra kĩ, trên đường có  thể sẽ có các sự cố xảy ra. Em nào đã gặp phải? Cách xử lí của em như thế  nào? Ví dụ khi xảy ra các tình huống sau, em sẽ xử lí ra sao? * Đang đi, phanh (thắng) xe bị lỏng ốc vít hoặc má phanh mòn, bóp phanh không  “ăn”. ­ Tình huống này rất nguy hiểm, phải đi từ từ, dừng xe lại, xem có thể tìm cách  khắc phục tạm thời không, để đi tiếp đến nơi sửa chữa. Nếu không khắc phục  được thì hãy đi bộ dắt xe về. Nếu nhà còn xa, có thể đạp đi chậm, gặp tình  huống nguy hiểm phải thả chân xuống đất để kìm xe lại, nếu có đoạn đường  dốc, hoặc đoạn đường có nhiều xe chạy phải xuống xe. * Đang đi xe bị đinh đâm thủng lốp hoặc nổ lốp xe. Bánh xe bị xẹp hơi. ­ Phải dừng xe, e xuống xe dắt đem đến nơi sửa chữa, nhớ phải nâng bánh xe bị  hỏng lên để khỏi nắt săm xe. * Đang đi bị tuột xích? ­ Không đạp nữa, dừng xe ngay, em xuống xe lắp lại xích. Nếu xích quá cũ hoặc  bị đứt, phải dắt xe đến nơi sửa chữa. 13
  14. * Đang đi thấy tay lái bị lỏng? ­ Tình huống này càng nguy hiểm hơn, nhất thiết em phải xuống đi bộ, dắt xe.  Nếu đi tiếp sẽ rất nguy hiểm vì bánh trước của xe không còn theo sự điều  khiển của người lái nữa. * Đang đi bánh xe bị lệch sang một bên, sát vào khung xe không đi được? ­ Phải xuống xe, e dùng chân đạp mạnh vào bánh xe chỗ sát với khung xe. Nếu  bánh xe không trở lại vị trí cũ, em phải dắt xe đến nơi sửa chữa. người ta có  dụng cụ vặn ốc ổ trục bánh xe để điều chỉnh lại. * Đi trời tối, nơi không có đèn chiếu sáng trên đường, đèn của xe bị hỏng? ­ Nếu đang đi trên đoạn đường xấu vào những ngày cuối tháng không có ánh  trăng, em phải xuống đi bộ dắt xe để tránh tai nạn. Nếu đường tương đối tốt,  vào ngày sáng trời, em có thể đi chậm, nếu thấy có người hoặc xe đi trên  đường phải luôn bấm chuông để mọi người tránh. 2. GV kết luận: Trong mọi tình huống khi có sự cố về xe đạp, đều phải lái xe về bên tay phải,  bình tĩnh dừng xe rồi xuống xe tìm cách khắc phục. Nếu hấp tấp nhảy ra khỏi  xe, sẽ gây tai nạn cho người đang đi phía sau hoặc bên cạnh. Nếu xe hỏng, dắt  đi bộ, phải đi sát lề đường về bên phải hướng đi của mình. Hoạt động nối tiếp (5’). ­ Đi xe đạp an toàn trên đường THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TUẦN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU  ­ Viết đúng chữ hoa Ch (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng : Chu Văn  An (1 dòng) và từ rảnh rang, dễ nghe (1 dòng) ­ Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ( Kiểu chữ đứng và nghiêng) Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. ­ Chữ viết rõ ràng,đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ  viết thường trong chữ ghi tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ Vở tập viết ­ Tên riêng : Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động1: Củng có các chữ hoa Ch; V; A ; N, trên bảng con. (15’) a. Luyện viết chữ hoa. 14
  15. ­ Học sinh tìm các có chữ hoa trong bài: Ch; V; A ; N . ­ HS tập viết chữ Ch; V, A trên bảng con  b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) ­ HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An c. Viết câu ứng dụng ­ HS đọc câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. ­ GVgiúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: con người phải biết nói năng dịu  dàng, lịch sự. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết: (20’) ­ GV nêu yêu cầu viết:  + Viết chữ hoa Ch (1 dòng), V, A (1 dòng); viết  Chu Văn An (1 dòng) và từ  rảnh rang, dễ nghe (1 dòng) ­ Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ ( Kiểu chữ đứng và nghiêng) Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. ­ HS viết bài ­ GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ,  lưu ý HS viết thanh đậm. ­ GV nhận xét từng bài.   Hoạt động nối tiếp (3’) ­ Giáo viên nhắc HS hoàn thành bài viết nếu chưa xong. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  ­ Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở tất cả các lượt  chia) ­ Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán. ­ Học sinh làm được các bài tập: 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số(5’) ­ GV gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép chia. HS dưới lớp 3 dãy  làm theo 3 bài của 3 bạn.  84 : 4; 69 :3; 24 : 2; 15
  16. ­  GV gọi 1 HS nêu lại cách tính  ­ HS, GV nhận xét Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số  (chia hết ở tất cả các lượt chia)(15’) Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt tính rồi tính . a. HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi và giúp HS còn lúng túng. ­ GV gọi ba học sinh lên bảng chữa bài. ­ Lớp nhận xét, giáo viên chốt lại kết quả đúng. ­ GV gọi 1 HS nêu lại cách chia.  b. HS thực hiện theo mẫu: HS quan sát mẫu, 1 HS lên bảng làm mẫu. ­ GV yêu cầu HS dựa theo mẫu để thực hiện bài còn lại. 54: 6;  48:6; 35:5;  27: 3 ­ GV gọi HS lên bảng thực hiện. ­ Lớp và GV nhận xét.  Hoạt động 3: Củng cố cho HS kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau  của một số và giải toán.(15’) 1 Bài 2:  HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm    của 20 cm, 40 km, 80 kg 4 ­ HS tự làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả. GV cho HS đổi vở  kiểm tra chéo nhau. ­ GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm một phần mấy của một số? (Ta lấy số đó chia  cho số phần). Bài 3: Bài toán GV yêu cầu  HS đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ.   ­ HS tự giải ra giấy nháp. ­ GV giúp đỡ các em còn non trả lời câu lời giải. ­ 1HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét. ­ GV khuyến khích HS nêu lời giải khác. Ví dụ: My đã đọc số trang truyện là... Hoạt động nối tiếp (3’). HS về tự luyện thêm các phép chia cho thành thạo. TÂP ĐỌC  NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU  ­ Đọc đúng, rành mạch. ­ Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. ­ Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi  học.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS  thuộc một đoạn văn em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Tranh, ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng kể chuyện câu chuyện: Bài tập làm văn(5’) 16
  17. ­ Hai HS mỗi em kể một đoạn câu chuyện “Bài tập làm văn”.  ­ Giáo viên nhận xét  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học: (20’) a, GVđọc diễn cảm toàn bài: Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.  b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. ­ Đọc từng câu : + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn HS luyện đọc những tiếng, từ khó: tựu trường, bỡ ngỡ, quãng  trời rộng... (HS đọc cá nhân, đồng thanh) HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. ­ Đọc từng đoạn trước lớp : GV nêu phương án chia đoạn (3đoạn ) mỗi lần  xuống dòng là một đoạn. + HS đọc từng đoạn trước lớp 3 lượt . * Lượt 1:HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn GVkết hợp nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ  từng câu, từng đoạn. ­ HS  nêu lại cách đọc.  *Lượt 2,3: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV theo dõi kết hợp giúp HS hiểu  nghĩa của các từ mới. ­ HS đọc SGK: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng, tựu trường. ­ Đọc từng đoạn trong nhóm : HS đọc theo cặp, GV theo dõi, giúp đỡ HS  đọc  còn nhỏ. ­ Ba nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. Lớp và GV nhận xét. ­ Một HS đọc lại toàn bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(5’) *HS đọc thầm từng đoạn, cả bài văn trả lời câu hỏi SGKvà nêu được: Câu1:  (HS đọc đoạn 1)  ­ Điều gợi cho tác giả nhớ những kỷ niệm về buổi tựu trường:(lá ngoài đường  rụng nhiều vào cuối thu) Câu2: (HS đọc đoạn 2) ­ Trong ngày đến trường đầu tiên tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn (Vì  cậu bé trở thành học trò….)  Câu3: (HS đọc đoạn 3) ­ Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường (Bỡ  ngỡ đứng nép bên người thân,…) ­ GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế: Em hãy kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất  trong những năm học vừa qua? + Một HS đọc toàn bài.  17
  18. ­ GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài tập đọc: Bài nói về những kỉ niệm đẹp  đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. ­  GV gọi 2 ­ 3 HS nhắc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại:(5’) +  GV đọc mẫu đoạn 1(Đã chuẩn bị trên bảng phụ)    +  HS nhận xét nêu cách đọc (Giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc,) +  GV gọi  3 tổ 3  HS thi đọc đoạn văn + Cả lớp và nhận xét, bình chọn bạn đọc  tốt và hay đoạn văn nhất. Hoạt động nối tiếp (3’) ­ Nhắc HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết TLV tới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC.  DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU  ­ Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (bài tập 1) 18
  19. ­ Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (bài tập 2) II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV :  3 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT1. ƯDCNTT  HS:  Vở Bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố về so sánh(5’) ­ GV ghi bảng:  Cháu khỏe hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. ­ Hãy tìm các sự vật được so sánh với nhau? ­ Hãy nêu về sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này. ­ Hai HS nêu lên. HS, GV nhận xét.  Hoạt động 2:  Hướng dẫn HS tìm được một số từ ngữ về trường học (16’) Bài tập 1: ­ HS nối tiếp đọc toàn văn yêu cầu  của BT: Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột  được in màu có nghĩa là “Buổi lễ mở đầu năm học mới”. ­ Cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (Lên lớp) ­  GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện bài tập: + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải phán đoán từ đó là từ gì.  VD: Được học tiếp lên lớp trên (Gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L) – LÊN  LỚP   + Bước 2:  Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (Viết chữ in hoa), mỗi ô trống  ghi 1 chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa như gợi ý vừa có số  chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng. + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ  đọc để biết  từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là  buổi lễ mở đầu năm học mới. ­ Học sinh trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm ­ GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 10 em) thi tiếp  sức (Mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống). ­ Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của mình, đọc từ mới  xuất hiện ở cột tô màu. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng  cuộc Hoạt động 3:  Hướng dẫn HS biết điền đúng dấu phẩy (12’) Bài tập 2: Điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ­ GV gọi một HS đọc yêu cầu của bài . ­ Cả lớp đọc thầm từng câu văn làm bài vào vở  VBT  ­ GV mời 3 HS lên bảng (đã viết 3 câu văn), điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. 19
  20.  Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều  lệ đội và giữ gìn danh dự đội. ­ GV yêu cầu 1 số HS đọc lại các câu về điền để theo dõi việc ngắt câu. Hoạt động nối tiếp (3’) Chuẩn bị cho tiết sau. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2