Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 11
lượt xem 3
download
Tổng hợp bài giảng lớp 3 tuần 11 của các môn học Tập đọc – Kể chuyện, Toán, Đạo đức, Chính tả, Tự nhiên và Xã hội, Thủ công với một số nội dung: đất quý, đất yêu; bài toán giải bằng hai phép tính; thực hành kĩ năng giữa học kì I; thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng; tiếng hò trên sông; vẽ quê hương; từ ngữ về quê hương; cắt dán chữ I, T...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 11
- TUẦN 11 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU A. Tập đọc Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Trả lời được các câu hỏi trong SGK B. Kể chuyện Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. Các kỹ năng cơ bản cần giáo dục là: + Xác định giá trị., Giao tiếp. Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV bảng phụ Phương tiện dạy học:ƯDCNTT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng bài (5’) Thư gửi bà : GV gọi 2 HS đọc bài Thư gửi bà GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Bức thư gửi bà có mấy phần? Là những phần nào? GV nhận xét Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện đọc bài Đất quý, đất yêu:(25’) a, Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: GVgợi ý cách đọc: Lời dẫn chuyện đọc khoan thai, nhẹ nhàng. Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động. Nhấn giọng ở những chi tiết nổi bật trong truyện như: Họ đi khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, cởi giày ra, cạo sạch đất ở đế giày... GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ: + Giới thiệu: Bên bờ biển, 2 vị khách châu âu (da trắng, mặc áo khoác dài) vẻ ngạc nhiên nhìn người Ê ti ô pi a cạo đất ở đế giày của mình. b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài 2 lượt, GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm từ khó: Ê ti ô pi – a, đường sá, sản vật hiếm, trở về nước, chăn nuôi… ) HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
- GV nhận xét. * Đọc từng đoạn: + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp.(2 lượt) Lượt 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện. GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng một số câu sau (dùng bảng phụ) Ông sai người cạo sạch đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu về nước. // Đọc đúng câu hỏi: Tại sao các ông phải làm như vậy? (Cao giọng ở từ dùng để hỏi) Đất Ê ti ô pia là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động) Lượt 2: HS nối tiếp nhau đọc lần 2 GV nhận xét. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ : ( Ê ti ô pi a, cung điện, khâm phục) GV giải nghĩa thêm các từ : Khách du lịch người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa. Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. * Đọc đoạn theo nhóm. HS đọc theo nhóm đôi và tự sửa lỗi trong nhóm. GV chú ý giúp đỡ những nhóm có HS đọc còn nhỏ. Đại diện của 3 nhóm thi đọc đoạn 2 của truyện trước lớp. Lớp và GV nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn trong SGK trả lời câu hỏi trong SGK. GV hướng dẫn HS nêu nội dung của bài : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. GV gọi nhiều HS nhắc lại Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại:(10’) Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 Hướng dẫn HS thi đọc đoạn 2. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật (lời vị khách: ngạc nhiên tò mò; lời viên quan: cảm động) HS thi đọc trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. Một HS đọc cả bài. Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh:(20’) Giáo viên nêu nhiệm vụ:Quan sát tranh sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý, đất yêu. Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. HS nêu yêu cầu bài tập: Sắp xếp lại các tranh dưới đây theo đúng thứ tự trong câu chuyện “đất quý, đất yêu” HS suy nghĩ, nêu thứ tự các tranh: 3 1 4 2 GV yêu cầu HS nêu rõ nội dung từng bức tranh
- + GV yêu cầu 4 HS khá, giỏi nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. Lớp và GV nhận xét. + HS kể chuyện theo nhóm 4. GV giúp đỡ các nhóm. + Các nhóm thi kể chuyện. GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt. GV hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Hoạt động nối tiếp:(3’) GV yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện VD: Mảnh đất thiêng liêng; Một phong tục lạ lùng; Tấm lòng yêu quý đất đai; Thiêng liêng nhất là đất đai của Tổ quốc TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Bài tập 1, 2, 3 (dòng 2) SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính:(5’) GV gọi 1 HS nêu đề bài và các bước giải bài tập 3 trang 50 GV nhận xét GV giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách giải bài toán giải bằng hai phép tính: (15’) Bài toán: GV đọc đề toán và yêu cầu một số HS đọc lại. HS tóm tắt đề bài ra giấy nháp. HS suy nghĩ và nêu các bước giải * Hướng dẫn HS các bước giải: Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật. Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả hai ngày. GV gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. * GV hướng dẫn HS trình bày bài giải GV yêu cầu một vài HS giỏi có thể nêu lời giải hoặc cách làm khác. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS thực hành.(15’) Bài 1:HS đọc đề toán trong SGK. GV gắn sơ đồ đã vẽ sẵn như SGK lên bảng. GV gợi ý cho HS phân tích bài toán HS quan sát hình vẽ, tự suy nghĩ và giải bài toán vào vở. HS có thể tìm thêm cách giải khác và nêu rõ các bước thực hiện: B1: Tìm xem quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có mấy phần bằng nhau (1 + 3 = 4 phần)
- B2: Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km? GV củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Bài 2: HS đọc đề toán. HS tự làm bài sau đó trình bày bài làm. GV gọi một em lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét. Một HS nêu lại các bước thực hiện. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài: Điền số vào ô trống HS tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét. GV củng cố khi gấp, giảm bớt một số tức là làm thế nào? HS trả lời. GV chốt lại. Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại. Hoạt động nối tiếp:(3’)HS về ôn tập dạng toán vừa học. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU Thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã được học. Biết được những vệc nên làm và không nên làm trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV chuẩn bị câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động 1:. Rèn kĩ năng thực hiện các chuẩn mực đạo đức(10’) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã được học. * Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi, HS thảo luận và trình bày ý kiến + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? (Cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.) + Em thấy thế nào khi thực hiện được điều mình đã hứa với bạn (thấy vui và tự hào) + Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì? (giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến) +Vì sao phải quan tâm, chăm sóc mọi người trong gia đình? (Luôn quan tâm, chăm sóc những người trong gia đình sẽ làm cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm, hạnh phúc. + Vì sao bạn bè cần chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn? ( Chia sẻ vui, buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó) Lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Họat động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế.(25’) *Mục tiêu: HS biết được những việc nên làm và không nên làm trong cuộc sống .
- *Cách tiến hành: HS nêu những việc mình thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy tốt chưa? Nêu ví dụ về việc giữ lời hứa. Nêu những việc mình tự làm lấy ở nhà, ở trường. Nêu những việc đã làm để chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh, chị em. Nêu những việc đã làm để chia sẻ vui buồn cùng bạn. + HS có thể nêu ra tình huống mình đã gặp, và đã có cách xử lí như thế nào? HS trình bày ý kiến. Lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV kết luận. GV yêu cầu 1 số HS nêu 1 số việc không nên làm như: Hứa chơi đồ hàng với em nhưng lại ngồi xem phim hoạt hình, bỏ mặc em chơi một mình. + Hay xem bài, chép bài của bạn. Nhờ bố, mẹ làm hộ các việc như: quét nhà.. + Không giúp đỡ bố, mẹ những việc mình có thể làm được như: trông em, nhặt rau, rửa ấm, chén.+Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện buồn, ghen tức khi thấy bạn học hơn mình. Hoạt động nối tiếp:(3’) Liên hệ thực tế. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. MỤC TIÊU Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Các hình trong sách giáo khoa trang 42,43. + Một số tấm bìa màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Chơi trò chơi đi chợ mua gì? cho ai?(10’) *Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước bài học. *Cách tiến hành: Giáo viên chọn một học sinh làm trưởng trò. HS chơi Trò chơi kết thúc. Họat động 2: Củng cố về mối quan hệ họ hàng(15’) *Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. *Cách tiến hành. HS đọc mục cần biết; Trong hình dưới đây có ông bà; bố mẹ của Quang và Thủy, Quang và Thủy (bên phải của hình), bố mẹ của Hương và Hồng, Hương và Hồng (bên trái của hình) GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm: Bước 1: Làm việc theo nhóm HS thảo luận nhóm đôi : quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau. GV giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: + Gia đình này có 3 thế hệ: Thế hệ thứ nhất gồm có ông và bà. + Thế hệ thứ hai: Mẹ của Quang và Thủy, bố của Quang và Thủy; Mẹ của Hương và Hồng, bố của Hương và Hồng. + Thế hệ thứ 3: Các con của bố mẹ Quang và Thủy và các con của bố mẹ Hương và Hồng. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS cách xưng hô, đối xử đúng với họ hàng(10’) Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau: + Mẹ của Hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang? (họ ngoại) + Bố của Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương? (họ nội) + 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), + Quang và mẹ Hương (cháu và gọi mẹ Hương là cô ruột) + Hương với bố Quang (cháu và gọi là bác ruột). GV cho HS liên hệ thực tế 2 trường hợp ở lớp: Hiển và Gia Hân; Vinh và Minh Đức Củng cố nội dung tiết học. Nhận xét tiết Hoạt động nối tiếp:(3’) Dặn HS chuẩn bị tiết sau Thực hành vẽ sơ đồ. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU Biết giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài tập 1, 3, 4 (a,b) SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV và HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng gấp, giảm, thêm bớt một số (5’) 2 HS lên bảng thực hiện hai bài sau. Lớp làm vào vở nháp. 4 gấp 9 lần, thêm 7 42 giảm 6 lần, bớt 3 Lớp nhận xét GV giới thiệu bài: Trực tiếp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập:(30’) GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở các bài tập: Bài 1, bài 3, bài 4 câu a, b sau đó hướng dẫn HS chữa bài. Bài 1: HS đọc đề bài, nêu tóm tắt đề bài và trình bày bài theo một trong 2 cách HS trình bày miệng cả hai cách . 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV có thể cho học sinh khác lên chữa bài theo cách khác. Lớp nhận xét, GV chốt lại cách giải và kết quả đúng. Bài 3: HS quan sát sơ đồ minh hoạ trong SGK và nêu bài toán rồi trình bày cách làm. GV gọi một số HS nêu lại các bước giải. Bài 4: Tính (theo mẫu) HS quan sát mẫu. HS nêu cách làm của bài mẫu Lớp tự làm vào vở G V gọi 2 lên bảng chữa bài, mỗi em chữa một câu Lớp nhận xét – Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại. Hoạt động nối tiếp:(3’)Chuẩn bị bài sau CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, bài viết không quá 5 lỗi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong (Bài tập 2) Làm đúng bài tập 3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng viết sẵn câu văn của BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết tiếng có vần et, oet: (5’) 2 HS lên bảng viết tiếng có vần oet và tiếng chứa vần et. Lớp viết vào bảng con. Lớp nhận xét Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết chính tả:(20’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc bài một lượt. Hướng dẫn học sinh nắm nội dung , nhận xét về chính tả. + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến điều gì?). + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài? ( chị Gái, sông Thu Bồn) trên sông, gió chiều, trời, chèo thuyền, chảy, lơ lửng, xa lạ.…
- b. GV đọc cho HS viết chính tả. c. Chấm, chữa bài GV đọc cho HS soát bài , ghi số lỗi ra lề GV chấm 15 17 bài, nhận xét từng bài Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.(10’) Bài tập 2: Điền tiếng chứa vần ong hoặc vần oong vào chỗ chấm GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài cá nhân vào vở nháp. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình: Bài tập3: Thi tìm nhanh, viết đúng : Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s. HS thực hiện theo nhóm. Các nhóm thảo luận và thống nhất các từ của nhóm mình. Sau đó tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc GV gọi 23 HS đọc lại bài. Hoạt động nối tiếp:(3’)Về nhà luyện viết vào vở luyện viết. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 TOÁN BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.. Bài tập 1, 2, 3 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV và HS: Các tấm bìa có 8 chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1:Củng cố kĩ năng giảm một só đi nhiều lần, bớt một số đi một số đơn vị: (5’) HS lên bảng thực hiện: 40 giảm đi 5 lần rồi thêm 37. Lớp làm vào vở nháp Lớp nhận xét Giới thiệu bài Hoạt động 2: GV hướng dẫn lập bảng nhân 8 (15’) * Trường hợp 8 x 1: HS quan sát tấm bìa có 8 chấm tròn. GVnêu câu hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? HS trả lời :8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn. GV hướng dẫn HS nêu: 8 được lấy một lần thì viết: 8 x1 = 8 HS đọc: 8 x 1 = 8
- HS tiếp tục lập các phép tính còn lại để hoàn thành bảng nhân GV công nhận và khen sáng kiến của học sinh. Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân ngay tại lớp. + GV cho HS đọc và bằng hình thức xóa bảng dần. + HS thi đua đọc thuộc bảng nhân ngay tại lớp. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập(15’) GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài và củng cố bài. Bài 1: Tính nhẩm HS nêu yêu cầu bài tập HS nêu miệng kết quả các phép tính. Lớp và GV nhận xét. GV hướng dẫn HS nêu nhận xét: Vận dụng bảng nhân 8 để tính kết quả các phép tính. Trong bài có 2 phép tính nhân: 0 x 8 = 0 và 0 x 8 = 0 là hai phép nhân không có trong bảng nhân. Bài 2: Giải toán có lời văn . 1 HS đọc đề toán, tóm tắt đề bài và trình bày bài giải. Một HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét. HS nhắc lại cách làm. (8 x 6 = 48 ) Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống. HS lên bảng ghi kết quả vào ô trống. Lớp và GV nhận xét. Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại. Hoạt động nối tiếp:(3’) HS đọc bảng nhân 8.Chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 2 khổ thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV và HS: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. GV: Phương tiện dạy học:ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi bài Đất quý đất yêu: (5’) GV gọi HS đọc bài : Đất quý đất yêu và nêu nội dung của truyện. GV nhận xét Giới thiệu tranh minh họa SGK
- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Vẽ quê hương:(18’) a. Giáo viên đọc toàn bài: Giọng đọc vui hồn nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu sắc (xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót..) b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Đọc từng dòng thơ. + HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc 2 dòng thơ) GV hướng dẫn phát âm từ khó: vẽ, chói ngời, bức tranh. Lượn quanh...(HS đọc cá nhân, đồng thanh) + HS đọc nối tiếp lần 2 GV nhận xét. Đọc từng khổ thơ trước lớp. Lượt1: Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp. + GV kết hợp nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện được tình cảm qua giọng đọc. HS nêu cách đọc, một số HS đọc cá nhân. Lượt 2: HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ + 1HS đọc chú giải sau bài. + GV giải nghĩa từ “cây gạo”: Cây có bóng mát thường có ở làng quê, ra hoa vào khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp. Đọc từng khổ thơ trong nhóm: HS luyện đọc nhóm đôi Đại diện 2 nhóm thi đọc. Lớp và GV nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.(7’) HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi 1 và nêu được: Những cảnh vật được tả trong bài thơ là tre, lúa , sông, máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ tổ quốc. HS đọc thầm lại bài thơ trả lời câu hỏi 2: Cảnh vật ở quê hương được tả bằng nhiều màu sắc . Hãy kể tên những màu sắc ấy ? (Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót) HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 3: Vì sao bức tranh quê hương đẹp ? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất HS nêu đáp án : c Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ tháy quê hương rất đẹp GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Hãy kể những nét đẹp của quê hương em? Để thể hiện tình yêu đối với quê hương em phải làm gì? GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài:thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. GV gọi nhiều HS nhắc lại. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng:(5’) GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài thơ.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay đọc đúng và đọc thuộc nhất. Hoạt động nối tiếp:(3’) Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU “AI LÀM GÌ?” I. MỤC TIÊU Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (Bài tập 1) Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (Bài tập 2) Nhận biết được các câu theo mẫu: Ai Làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc Làm gì? (Bài tập 3) Đặt được 2, 3 câu theo mẫu Ai Làm gì? với 2, 3 từ ngữ cho trước (Bài tập 4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng so sánh (5’) 1HS tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong bài tập 2(Tuần 10) GV nhận xét. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các từ về quê hương. (15’) Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của bài: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm. Cả lớp theo dõi SGK. HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở nháp.. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp và GV nhận xét GV ghi bảng. Một số HS đọc lại bài. Bài tập 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau... GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở nháp. Một số HS lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ ngữ thích hợp vừa được chọn. Cả lớp và GV nhận xét. Giáo viên chốt lời giải đúng. GV củng cố và chốt lại các từ ngữ về quê hương. Hoạt động 3: Củng cố cho HS mẫu câu Ai ? Làm gì? (15’) Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu BT: Những câu nào trong đoạn dưới đây được viết theo mẫu Ai Làm gì? Hãy chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai” hoặc “Làm gì?” HS phân tích mẫu HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét. GV yêu cầu 1 số HS đọc lại các câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? Bài tập 4: Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu theo mẫu Ai Làm gì?.... GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập: với mỗi từ ngữ đã cho các em có thể đặt được nhiều câu theo đúng mẫu Ai làm gì? HS làm bài cá nhân vào vở BT HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt , GV nhận xét, tuyên dương những học sinh đặt câu đúng mẫu và hay. Qua bài tập 3, 4: GV củng cố về câu Ai làm gì? Hoạt động nối tiếp:(3’) Dặn HS chuẩn bị bài sau TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (TIẾP) I MỤC TIÊU Tiếp tục củng cố mối quan hệ, vẽ được sơ đồ về mối quan hệ họ hàng, củng cố cách xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: ƯDCNTT - HS: Hình vẽ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: GV củng cố mối quan hệ và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (20’) * Mục tiêu: Củng cố cho HS biết được các mối quan hệ trong gia đình và vẽ sơ đồ * Cách tiến hành: HS nối tiếp nhau nói về các thế hệ trong gia đình mình và kể ra các mối quan hệ trong gia đình. * GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ mẫu trong SGK để vẽ sơ đồ về Gia đình và họ hàng mình GV hướng dẫn HS phải em gia đình mình gồm mấy thé hệ để vẽ cho chính xác. GV cho HS các nhóm thảo luận rồi thi đua kể. GV gọi đại diện các nhóm kể. GV đưa ví dụ 2 trường hợp chị em họ của nhau trong lớp. GV cho HS thấy mối quan hệ giữa Gia Hân và mẹ của Minh Hiển; của Hiển và bố của Gia Hân. Hay: Mối quan hệ giữa Minh Đức và Thành Vinh. Ngoài ra HS có thể nêu lên mối quan hệ của mình với ai đó mà các em phân tích được trước lớp. Lớp và GV nhận xét GV kết luận từng trường hợp. Hiển và Gia Hân có chung ông bà. Nhưng Hiển gọi là ông, bà ngoại. Gia Hân gọi là ông bà nội. Hiển và gia Hân là chị em họ ( Hiển gọi Gia Hân là chị em họ ngoại). Gia Hân và Hiển là chị em họ nội, Gia Hân gọi mẹ Hiển là cô ruột,.... Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi “Xếp hình gia đình”(15’) GV phổ biến luật chơi. Gv cho HS chơi mẫu. + GV gắn lên bảng các tấm bìa có ghi: Ông bà; bố Nam; Nam. Linh, bố Linh, mẹ Linh, mẹ Nam. + HS vẽ được sơ đồ sau: + Tương tự GV đưa ra một số tấm bìa khác. HS các nhóm thi đua nhau xếp trước mặt + GV kiểm tra và đánh giá, tuyên bố nhóm xếp nhanh, đúng và giải thích tốt. Liên hệ thực tế. Hoạt động nối tiếp:(3’) GV nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau THỦ CÔNG
- CẮT DÁN CHỮ I, T (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Biết cách kẻ, cắt chữ I, T II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thứơc đủ lớn, để rời, chưa dán. Tranh Quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (15’) GV giới thiệu mẫu chữ I,T (hình 1) HS quan sát mẫu và rút ra đựơc nhận xét: + Nét chữ rộng 1 ô + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải chữ I, T trùng khít nhau. GV dùng chữ mẫu gấp cho HS thấy rõ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu(20’) Bước 1: Kẻ chữ I, T + Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào các hình chữ nhật thứ hai sau đó kẻ chữ T theo các điểm đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T + GV hướng dẫn HS cắt dựa vào đường kẻ trên. GV giúp đỡ những HS còn lúng túng, GV nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp:(3’) Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. Bài tập 1, 2 (cột a), 3, 4 SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố cho HS thuộc lòng bảng nhân 8 (5’) 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8 GV nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 8 Giới thiệu bài : GV giới thiệu Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS làm bài tập.(30’) GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập 1, bài tập 2 (cột a), bài tập 3, bài tập 4. GV hướng dẫn HS chữa bài và củng cố bài. Bài 1a: Tính nhẩm. HS nối tiếp nhau nêu kết quả phép tính. GV ghi kết quả. Cả lớp nhận xét. Một HS đọc lại kết quả. Bài 1b: GV gọi 4 HS lên bảng ghi kết quả vào các cột tính. HS nhận xét chữa bài. nhận xét về mối quan hệ giữa 2 phép tính (giữa kết quả và vị trí của các thừa số trong mỗi phép tính) Giáo viên giới thiệu sơ lược về tính chất giao hoán.( 8 x 4 = 4 x 8 =32) Bài 2a : Tính. HS thực hiện cá nhân, 2 HS lên bảng chữa bài. GV chốt lại kết quả đúng, một số HS nêu lại cách thực hiện GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả của từng phép tính chính là cách hình thành bảng nhân 8. 3 HS đọc đề toán, 1 em nêu tóm tắt và cả lớp trình bày bài giải vào vở bài tập. Một HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét. GV gọi một số HS nhắc lại các bước thực hiện. GV yêu cầu HS dựa vào các bước giải để trình bày bài giải. GV cho HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. Bài 4: Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hàng và cột, số ô vuông trong mỗi hàng, cột. HS nối tiếp nhau trình bày cách làm. Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng Một số HS nêu lại từng phép tính ở mỗi câu và nêu rõ nhận xét: Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi 8 x 3 = 3 x 8 = 24 (ô vuông) Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại. Hoạt động nối tiếp:(3’) Dặn HS tiếp tục học thuộc bảng nhân 8.Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và viết đúng hình thức bài thơ 4 chữ. bài viết không mắc quá 5 lỗi Làm đúng bài tập (2) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ viết khổ thơ BT 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố cách phân biệt ong oong: (5’) 2 HS lên bảng viết các từ sau: xong, xoong. Lớp viết vào vở nháp. GV hướng dẫn HS nhận xét GV giới thiệu bài Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết chính tả bài Vẽ quê hương:(25’) a, Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: GV đọc bài một lượt. GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ. + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? b. Hướng dẫn HS cách trình bày đoạn thơ. + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào cần phải viết hoa? HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó dễ lẫn: làng xóm, lượn quanh c, HS viết chính tả: HS tự viết bài theo trí nhớ của mình. GV gợi ý cho các em cách trình bày. d, Chấm, chữa bài: GV thu chấm 15, 17 bài, nhận xét, chữa lỗi chung.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.(7’) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống a, s hay x Gv gắn bảng phụ bài tập 2a lên bảng. GV gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Gv huớng dẫn HS làm bài. HS tự làm bài. GV cho HS nêu lên trước lớp Lời giải: Câu a: nhà sàn đơn sơ suối chảy sáng lưng đồi. b, ươn hay ươmg HS đọc yêu cầu của BT.
- HS suy nghĩ cách làm và trình bày trước lớp. Lớp và GV nhận xét. Một số HS đọc lại các câu thơ, câu thành ngữ, tục ngữ đã được điền hoàn chỉnh Câu b: Vườn vấn vương Cá ươn trăm đường. Hoạt động nối tiếp:(3’) Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày chính tả và sửa lỗi đẫ mắc trong bài Yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu thơ câu thành ngữ, tục ngữ đã học. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018 TOÁN NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU Biết đặt tính và nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. Bài tập 1, 2(cột a), 3, 4 SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số:(5’) Gv gọi 2 HS lên bảng, đặt tính rồi tính hai phép tính sau (Lớp làm vào vở nháp) 28 x 8 72 x 7 GV nhận xét và yêu cầu 2 HS nêu lại cách thực hiện. Hoạt động 2: GV giới thiệu phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Trường hợp: 123 x 2= ?(15’) GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính tương tự như nhân số có hai chữ số với số có một chữ số HS tự đặt tính rồi tính vầo vở nháp Một học sinh lên bảng chữa bài, sau đó nêu rõ cách thực hiện Nhân từ phải sang trái. Cách thực hiện: GV gọi nhiều HS nhắc lại cách làm. Trường hợp: 326 x 3=? GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như các bước ở VD trên. HS nêu cách thực hiện và kết quả của phép nhân: 326 x 3 = 978 GV hướng dẫn HS so sánh hai phép nhân trên và nêu được: Phép nhân thứ nhất là phép nhân không nhớ, phép nhân thứ hai là phép nhân có nhớ ở hàng chục.
- GV lưu ý HS khi thực hiện phép nhân có nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành( HS làm bài 1, 2a, 3, 4) (15’) Bài 1: Tính GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập HS tự làm bài vào vở nháp. GV theo dõi, giúp đỡ HS biết cách thực hiện. GV yêu cầu 4 HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét, nêu rõ cách thực hiện GV chốt lại kết quả đúng . Một số HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 2a: Đặt tính rồi tính GV yêu cầu HS đọc yêu cầu rồi thực hiện đặt tính. HS tự đặt tính. GV kiểm tra cách đặt tính. HS làm bài vào vở. GV cùng HS cả lớp chữa bài. HS nêu lại cách thực hiện phép nhân đó. GV củng cố cách nhân số có ba chữ số với só có một chữ số có nhớ (một lần.) Bài 3: Bài toán. Gv gọi 2 HS đọc đề toán, 1 em nêu tóm tắt. HS tự làm bài. GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, một số em khác trình bày bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét. Gv củng cố cách giải bài toán có lời văn liên qua đến phép nhân số có 3 chữ số. Bài 4: Tìm x HS thực hiện cá nhân vào vở GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GV chốt lại kết quả và cách làm đúng. GV yêu cầu một số HS nêu cách tìm số bị chia Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại. Hoạt động nối tiếp:(3’) Học cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Về nhà tập nhân nếu chưa thành thạo.
- TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (Bài tập 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh.ƯDCNTT HS: Sưu tầm tranh ảnh về quê hương III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố lại cách viết một lá thư (5’) GV gọi 1 HS đọc lá thư đã viết ở tuần 10. GV nhận xét GV giới thiệu bài Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài(15’) Bài tập 2: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau.. + Quê em ở đâu? + Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? + Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? + Tình cảm của em với quê hương như thế nào? GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS nói về quê hương(15’) GV cho HS quan sát một số ảnh chụp cảnh đẹp của quê hương đát nước. GV hướng dẫn 1HS dựa vào câu hỏi gợi ý tập nói mẫu một số câu theo hợi ý trước lớp. Gv lưu ý cách diễn đạt. + Quê em ở ………….. + Em yêu nhất …………….... + Nhà cửa………………………... + Em luôn yêu quý và tự hào về quê hương mình. HS tập nói theo nhóm đôi. Gv giúp đỡ các nhóm. Sau đó trình bày bài trước lớp. Cả lớp bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất. GV tuyên dương, khen ngợi. Hoạt động nối tiếp:. Dặn HS về chuẩn bị viết lại những gì em kể về quê hương TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng: Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng:(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Mẫu chữ viết hoa G,R,Đ HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa G, R, Đ: (5’) GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết chữ hoa G, R, Đ HS viết chữ hoa G, R, Đ vào bảng con. GV nhận xét, sửa sai cho HS. Hoạt động 2Hướng dẫn học sinh luyện viết bảng con: :(10’) a, Luyện viết chữ hoa: GV gắn chữ mẫu G, HS nêu lại quy trình viết. HS tìm các chữ hoa có trong bài: G (Gh), R, A, Đ, L,T,V. GV hướng dẫn HS luyện viết chữ hoa (Gh)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 1
38 p | 53 | 6
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 34, 35
50 p | 119 | 4
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 8
31 p | 59 | 4
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 24
27 p | 60 | 3
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 5
30 p | 47 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 26
32 p | 105 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 23
28 p | 69 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 20
31 p | 51 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 19
33 p | 37 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 16
28 p | 36 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 15
45 p | 39 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 3
27 p | 46 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 12
33 p | 62 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 9
41 p | 47 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 28
30 p | 57 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 6
35 p | 35 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 14
40 p | 49 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn