intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020 (3 cột)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020 (3 cột)" được biên soạn tổng hợp tất cả các môn học trong chương trình học lớp 3, giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo hỗ trợ giảng dạy. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020 (3 cột)

  1. TUẦN 5 Ngày soạn: Ngày 5 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 38) (GDKNS + BVMT) I. Mục tiêu: ­ Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận  lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm; trả  lời được các câu hỏi trong sách giáo   khoa. ­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. ­  Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. ­ Yêu thích môn học. *GDKNS: ­ Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. ­ Ra quyết định. ­ Đảm nhận trách nhiệm. *GDBVMT: ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ­ Chi tiêt: Viêc leo rao cua cac ban lam giâp ca nh ́ ̀ ̉ ưng cây hoa trong v ̃ ươn. ̀   ́ ́ ưc gi GD: co y th ́ ữ gin va bao vê môi tr ̀ ̀ ̉ ̣ ường, tranh nh ́ ưng viêc lam gây tac hai ̃ ̣ ̀ ́ ̣  ́ ̉ ̣ đên canh vât xung quanh. II. Đồ dùng dạy­học: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Phương pháp: ­Trình bày ý kiến cá nhân  ­Thảo luận nhóm ­ Quan sát – vấn đáp – phân tích – luyện tập  IV. Các hoạt động dạy học: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học
  2. A. Kiểm tra  ­ GV gọi HS đọc bài Ông ngoại  ­ 2 HS thực hiện yêu cầu. bài cũ:4p trả lời câu hỏi về nội dung  truyện. ­ GV nhận xét HS. B. Dạy bài  ­ HS lắng nghe. mới: ­ GV giới thiệu bài. ­ HS viết bài.  1 . Gi   ới thiệu   ­ GV viết tên bài và yêu cầu  bài: 1p HSviết bài vào vở. 2. Luyện  đọc: 35p ­ Giáo viên đọc toàn bài ­ Gợi ý  ­ Hs nghe  a) GV đọc  cách đọc mẫu: ­ Gọi HS tiếp nối nhau đọc  ­ Đọc nối tiếp từng câu,  *HD đọc từng   từng câu, GV sửa lỗi phát âm  luyện phát âm đúng các từ:  câu và phát  cho các em.   loạt đạn, buôn bã... ̀ âm từ khó ­ Luyện đọc từ khó: nứa tép, ô  ­ HS luyện đọc từ khó. quả trám, khoát tay, quả  quyết,.... ­ GV yêu cầu HS chia đoan. GV ̣   ­ HS chia đoạn: 4 đoạn. * HD đọc từng  kết luận. ­ HS đọc nối tiếp đoạn  đoạn và giải  lần 1. nghĩa từ ­ Gọi HS đọc nối tiếp từng  ­ Luyện đọc câu khó, câu  đoạn trước lớp, nhắc nhở HS  dài. ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn  văn với giọng thích hợp. ­ Luyện đọc câu dài, câu khó:  ­ Lớp nhận xét. Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! //  ­ chỉ những thằng hèn mới  chui. – Về thôi ! // ­ GV nhận xét. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn  ­ Nối tiếp nhau đọc từng  lần  đoạn trước lớp, giải nghĩa  *  Kết hợp với SGK giải nghĩa  từ: Thủ lĩnh, quả quyết,  từ mới. nghiêm giọng, ô quả  trám,.... ­ Luyện đọc theo nhóm. * Đọc trong  ­Yêu cầu HS đọc từng đoạn  nhóm  ­ HS thi đọc. trong nhóm. ­Yêu cầu các nhóm  thi đọc. ­ GV nhận xét. ­ Một HS đọc lại cả câu  3.Tìm hiểu  ­ Gọi một HS đọc lại cả câu  chuyện.
  3. bài: 10p chuyện.           ­ Các bạn nhỏ chơi trò  ­ Các bạn nhỏ trong chuyện  đánh trận giả trong vườn  chơi chò trơi gì ? ở đâu ? trường  ­ Viên tướng hạ lệnh trèo  ­ Viên tướng hạ lệnh gì khi  qua hàng rào vào vườn để   không tiêu diệt được máy bay ? bắt sống nó ­ Hàng rào đã bị đổ tướng   ­ Việc leo hàng rào của các bạn  sĩ ngã đè lên luống hoa  đã gây ra hậu quả gì ? mười giờ ­ Chú lính đã chui qua lỗ  ­ Ai là người lính dũng cảm  hổng dưới hàng rào lại là  trong chuyện này ? vì sao ? người dũng cảm.Vì đã  dám nhận và sủa lỗi. ­  Khi có lỗi cần dũng cảm  ­ Em học được bài học gì từ  nhận lỗi chú lính nhỏ trong bài. ­ Trả lời theo suy nghĩ của  + Cac em co khi nao dung cam  ́ ́ ̀ ̃ ̉ bản thân. ̣ ỗi va s nhân l ̀ ửa lỗi như bạn  nhỏ trong truyện. ­ HS rút ra nôi dung theo  ­ Yêu cầu HS rút ra nội dung  cách hiểu của mình. câu chuyện. ­ GVKL: Khi mắc lỗi phải dám   nhận lỗi và sửa lỗi; người dám   nhận lỗi và sửa lỗi là người  dũng cảm. ­ Lớp đọc lại nội dung bài  ­ Gọi HS đọc lại nội dung. CN, ĐT). ­ HS thực hiện yêu cầu ­ GV chọn đọc mẫu 1 đoạn  trong bài. ­ Lắng nghe GV đọc mẫu. 4. Luyện đọc  ­ GV đọc mẫu đoạn 4 trong  ­ Các nhóm tự phân vai  lại: 8P bài. (Người dẫn chuyện,  ­ Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi  người lính nhỏ, viên  nhóm 4 em tự phân vai để đọc  tướng và thầy giáo).  lại truyện. ­ 2 nhóm thi đọc lại truyện  theo vai.  ­ Cho HS thi đọc đoạn. ­ Bình chọn cá nhân nhóm  đọc hay. ­ GV và lớp theo dõi bình chọn  bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN: 20p ­ Lắng nghe GV nêu 
  4.                            nhiệm vụ của tiết học. ­ Dựa vào trí nhớ và các tranh  1. GV nêu  minh họa trong SGK để kể lại  nhêm vu ̣ ̣: từng đoạn của câu chuyện. ­ Quan sát lần lượt 4 tranh,     dựa vào gợi ý của 4 đoạn  ­ Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp  truyện, nhẩm kể chuyện  nối kể lại 4 đoạn trong  không nhìn sách. 2. Hướng  chuyện. ­ 4 em kể nối tiếp đoạn  dẫn  HS kể  ­ Gọi HS xung phong kể lại 4  của chuyện. theo tranh: đoạn của câu chuyện. ­ Theo dõi gợi ý nếu có HS kể  còn lúng túng. ­ 2 em xung phong kể lại  ­ Gọi HS xung phong kể lại  toàn bộ chuyện. toàn bộ câu chuyện. ­ Lớp theo dõi bình chon  ­ Cùng lớp bình chọn bạn kể  bạn kể hay nhất. hay nhất, tuyên dương. ­ Người dũng cảm là  ­ GV cung ca l ̀ ̉ ơp nhân xet. ́ ̣ ́ người dám nhận lỗi và  sửa lỗi. ̣ ̉ ược  ­ Qua câu chuyên em hiêu đ 4. Cung cô –  ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ điêu gi qua hanh đông cua  ­ Thực hiện. dặn dò: 2p ngươi lính tr ̀ ẻ? ­ Về nhà tâp kê lai câu chuy ̣ ̉ ̣ ện  ­ HS trả lời cho người thân nghe. *GDBVMT: C¸c em cã ®îc ch¬i c¸c trß ch¬i lµm ¶nh h- ëng ®Õn c¶nh quan cña s©n trêng nh c¸c b¹n nhá trong bµi häc kh«ng? - GV nh¾c nhë HS ph¶i biÕt b¶o vÖ quang c¶nh trêng líp ®Ó t¹o nªn mét trêng häc ­ Lắng nghe. xanh s¹ch ®Ñp. ­ Học bài và xem trước bài  ̣ ́ ́ ̣ ­ Nhân xet tiêt hoc. mới. ­ Dặn về nhà học bài xem 
  5. trước “Cuộc họp của chữ  viết”. ======================================= TOÁN TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có  nhớ) (Trang  22) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  ­ Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). ­ Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích  học toán.  4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và  sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3. II.CHUẨN BỊ:
  6. 1. Đồ dùng: ­ GV: Phấn màu, bảng phụ. ­ HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật:  ­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt  và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:       ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi  ­ Trò chơi: Xì điện thi đua   ­ HS tham gia chơi. động (5 phút): đọc thuộc bảng nhân 6. ­ Tổng kết – Kết nối bài  ­ Lắng nghe. học. ­ Mở vở ghi bài. ­ Giới thiệu bài – Ghi đầu  bài lên bảng. 2. HĐ hình  * Phép nhân: 26 x 3 ­ Đọc phép tính nhân. thành kiến  ­ Viết lên bảng: 26 x 3 =? ­ Quan sát. thức mới (15  ­ Yêu câu HS đ ̀ ặt tính theo  ­ 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt  phút): cột dọc. ra giấy nháp. * Mục tiêu: HS +  Khi   thực   hiện   phép   ­ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị   biết lµm tÝnh nhân   này   ta   phải   thực   sau đó mới tính đến hàng chục. nh©n sè cã hai hiện tính từ đầu? ch÷ sè víi sè ̀ ớp suy nghĩ để  ­   HS   thảo   luận   nhóm   đôi   nêu  ­ Yêu câu l cã mét ch÷ sè thực hiện phep tinh.́ ́ cách tính của nhóm mình (cã nhí). 26  + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. X   3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, 78  viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. ­ GV   nhắc lại cách thực  ­ Học sinh nghe. hiện. * Phép nhân: 54 x 6. ­ HS  tiến hành tương tự     54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.  X    như phần a. 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32  324  viết 32. ́ ận xét 2 tích   + Kết quả của phép nhân 26 x 3   +  Em co nh của 2 phép nhân vừa thực   =   78   (vì   kêt́   quả   của   số   chục   hiện. nhỏ  hơn 10 nên tích có 2 chữ   số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi   nhân với số chục có kêt qua l ́ ̉ ớn  
  7. *GVKL:  Đây   là   2   phép   hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). nhân có nhớ  từ  hàng đơn   ­ Học sinh nghe. ̣ vi sang ch ục nên cần lưu   ý… Và: khi nhân với số  chục   ̉ ớn hơn 10 nên   có kêt qua l ́ tích có 3 chữ số.  2. HĐ thực  * Cách tiến hành:  hành (15 phút): (Cá nhân – cặp – lớp) *   Mục   tiêu:  Bài 1 (cột 1, 2, 4): ­   Học   sinh   đọc   và   làm   bài   cá  Biết   làm   tính  nhân. nhân   số   có   hai  ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ Chia sẻ trong cặp. chữ   số   với   số  kết quả có   một   chữ   số  ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp ­ Chia sẻ kết quả trước lớp: (có   nhớ).   Vận  ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS  47  25  18  28 36 99 X   dụng   giải   bài  2 X  3 X  4 X   6 X   4 X  3 toán   có   một   94  75  72 16 14 297 phép nhân. 8 4 ­ Giáo viên nhận xét, chốt  bài. Bài 2:  ­ HS làm cá nhân.  ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS ­ Chia sẻ cặp đôi. ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  kết quả ­ Chia sẻ kết quả trước lớp: ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp  Tóm tắt .  1 tấm: 35 m. 2 tấm:?   m.  Bài giải .  Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m)                           Đáp số: 70 m.
  8. Bài 3:  ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ HS làm cá nhân. kết quả ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp ­ Chia sẻ cặp đôi. ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS ­ Chia sẻ kết quả trước lớp: x: 6 = 12                                 x = 12 x 6         x= 72                                    x: 4 = 23      x = 23 x 4      x = 92 + Vì sao tìm X trong pheṕ   ­  Vì X là số  bị  chia nên muốn   ́   này   em   lại   làm   tính   tìm X ta lấy thương nhân với số   tinh nhân? chia. +  Muốn   tìm   số   bị   chia   chưa biết ta làm thế nào? ­ Muốn tìm số  bị  chia ta lấy số   thương nhân với số chia. 3.   HĐ   ứng  ­ Về  xem lại bài  đã làm  ­   Thực   hiện  theo   yêu   cầu  của  dụng (4 phút)  trên lớp. Trình bày lại bài  giáo viên. giải của bài 2 ­ Giáo viên đưa ra bài tập  có sử  dụng phép nhân số  có   hai   chữ   số   với   số   có  một chữ số (có nhớ). =============================== Tự nhiên và Xã hội TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH (Trang 20) (GDKNS)  I. Mục tiêu :  ­ Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. ­ Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em. ­ Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.  * GDKNS: ­ Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông  tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm  nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. ­ Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng  vai.
  9.  II. Đồ dùng dạy­học :  1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: ­ Quan sát – đàm thoại ­ luyện tập – thực hành... IV. Các hoạt động dạy học  ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài  ­ Em cần làm gì để phòng tránh  ­  HS thực hiện yêu cầu. cũ. 3p các bệnh đường hô hấp? ­ Nhận xét HS. 2. Bài mới 2.1. Giới  ­ GV giới thiệu và viết tên bài. ­ HS viết tên bài vào vở. thiệu bài. 2p 2.2. Các  hoạt động.  HĐ 1: Kể  ­ GV yêu cầu HS kể tên một số  ­ Mỗi HS kể tên một bệnh về  một số  bệnh tim mạch. tim mạch. bệnh tim  ­ GV ghi tên các bệnh về tim  + Bệnh thấp tim, bệnh huyết  mạch. 13p của HS lên bảng.h mà các em  áp cao, bệnh xơ vữa động  biết. mạch, nhồi máu cơ tim,...  ­ GV giảng thêm cho HS kiến  thức về một số bệnh tim  mạch. ­ GV giới thiệu bệnh thấp tim:  là bệnh thường gặp ở trẻ em,  rất nguy hiểm. HĐ 2:  Bước 1:  Đóng vai.  ­ GV yêu cầu HS quan sát hình  ­ HS quan sát hình 1, 2, 3  10p 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và  trong SGK trang 20 và đọc  ­ Nêu được  đọc các lời hỏi đáp của từng  các lời hỏi đáp của từng  sự nguy  nhân vật trong các hình. nhân vật trong các hình. hiểm và  Bước 2: nguyên  ­ GV yêu cầu HS thảo luận  ­ Làm việc theo nhóm. nhân gây ra  trong nhóm các câu hỏi trong  bệnh thấp  SGV trang 40 tim ở trẻ  +  ở  lứa tuổi nào hay bị  bệnh  ­ Thấp tim là bệnh tim mạch  em. thấp tim? mà   ở   lứa   tuổi   HS   thường  +   Bệnh   thấp   tim   nguy   hiểm  mắ c như thế nào? ­ Bệnh này để  lại di chứng  nặng   nề   cho   van   tim,   cuối  + Nguyên nhân gây bệnh thấp  cùng gây suy tim
  10. tim là gì? ­ Nguyên nhân dẫn đến bệnh  thấp   tim     là   do   viêm   họng,  viêm a­mi­đan kéo dài hoặc  viêm khớp cấp không  được  Bước 3: chữa trị kịp thời, dứt điểm ­ Các nhóm xung phong đóng  vai dựa theo các nhân vật trong  ­ Các nhóm đóng vai. các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK ­ Yêu cầu các HS khác theo dõi  và nhận xét xem nhóm nào  ­ HS theo dõi và nhận xét. sáng tạo và qua lời thoại nêu  bật được sự nguy hiểm và  nguyên nhân gây bệnh thấp  tim. Kết luận: ­ Thấp tim là một  bệnh về tim mạch mà ở lứa  tuổi HS thường mắc. ­ Bệnh này để lại di chứng  nặng nề cho van tim, cuối cùng  gây suy tim. ­ Nguyên nhân dẫn đến bệnh  thấp tim là do bị viêm họng,  viêm a­mi đan kéo dài hoặc  viêm khớp cấp không được  chữa trị kịp thời, dứt điểm. HĐ 3:  Bước 1:  ­ HS quan sát hình 4, 5, 6  Thảo luận  ­ Yêu cầu HS quan sát hình 4,  trang 21 SGK, chỉ vào từng  nhóm. 10p 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng  hình và nói với nhau về nội  ­ Kể ra một  hình và nói với nhau về nội  dung và ý nghĩa của các việc  số cách đề  dung và ý nghĩa của các việc  làm trong từng hình đối với  phòng bệnh  làm trong từng hình đối với  việc đề phòng bệnh thấp  thấp tim. việc đề phòng bệnh thấp tim. tim. Bước 2: ­ Đại diện một số nhóm  ­ GV gọi một số HS trình bày  trình bày kết quả làm việc  kết quả làm việc theo cặp. của nhóm mình. ­ GV sửa chữa và giúp HS hoàn  thiện câu trả lời. Kết luận: Để phòng bệnh  thấp tim cần phải: giữ ấm cơ  thể khi trời lạnh, ăn uống đủ  chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt,  rèn luyện thân thể hằng ngày 
  11. để không bị các bệnh viêm  họng, viêm a­mi­đan kéo dài  hoặc viêm khớp cấp,… 3. Củng cố  ­ Nhận xét tiết học, liên hệ  ­ HS lắng nghe. ­dặn dò.  thực tiễn. 3p ­ Dặn học sinh về xem lại bài,  chuẩn bị bài sau. ====================================                                           Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019                                                     Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019 TOÁN TIẾT 22: LUYỆN TẬP (Trang  23) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  ­ Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). ­ Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 2. Kĩ năng: Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và   kĩ năng xem đồng hồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích  học toán.  4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và  sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: ­ GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. ­ HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật:  ­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn  đề, trò chơi học tập. ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi  ­  Trò chơi:  Đố  bạn biết:   ­ HS tham gia chơi. động  (4  Giáo viên  đưa ra bài tập  phút): để học sinh tìm kết quả:  37 x 2;      x: 7 = 15. +  Nêu   cách   thực   hiện   ­ HS trả lời. phép nhân 37 x 2?
  12. + Nêu cách tìm Sô bi chiá ̣   chưa biết? ­ Kết nối kiến thức. ­ Lắng nghe. ­ Giới thiệu bài – Ghi đầu  bài lên bảng.  2. HĐ thực  Bài   1:  (Cá   nhân   ­   Cặp  hành (28p): đôi ­ Lớp) *   Mục   tiêu:   ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ Học sinh làm bài cá nhân ra  Củng   cố   phép  kết quả vở. nhân số  có hai  ­ Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. chữ  số  với  số  ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp ­ Chia sẻ kết quả trước lớp: có một chữ  số  ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS   49   27    57   18    64 (có   nhớ).   Biết   X     2     X     4     X     6     X     5     X        3   xem   đồng   hồ  98 108  342   90  192 chính   xác   đến  ­   Yêu   câù   2   HS   vừa   lên  ­ HS nêu cách thực hiện pheṕ   5 phút. bảng nêu cách thực hiện  tinh c ́ ủa mình. ́ ́ ủa mình. phep tinh c *GV   củng   cố   về   cách   ­ HS lắng nghe và ghi nhớ. thực   hiện   phép   nhân   có   hai chữ  số  với số  có một   chữ số (có nhớ). Bài 2 (a, b):   (Cá nhân ­  Cặp đôi ­ Lớp) ­ Học sinh làm bài cá nhân. ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  ­ Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. kết quả ­ Chia sẻ kết quả trước lớp:   38    27    53   45 X     X     X     ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp    2       6       4     X     5    ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS   76  162  212 225 ­  Cần chú ý đặt tính sao cho   đơn vi th ̣ ẳng hàng đơn vi, ch ̣ ục   thẳng hàng chục. ̣ ́ + Khi đăt tinh cân chu y ̀ ́ ́  ­  Thực hiện tính từ  hàng đơn   điêu gi? ̀ ̀ ̣ vi, sau đó đ ến hàng chục. + Thực hiện tính từ đâu? ­ Học sinh làm bài cá nhân. Bài 3a:  (Cá nhân ­ Cặp  ­ Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. đôi ­ Lớp) ­ Chia sẻ kết quả trước lớp: ­ Yc hs thảo luận cặp tìm  Tóm tắt: kết quả 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày:?   giờ. ­ Gọi hs chia sẻ trước lớp Bài giải: ­ Gv quan sát, giúp đỡ HS
  13. Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ)        Đáp số: 144 giờ. ­ GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: (Làm miệng)  ­ HS lên bảng thực hành quay  ­   GVđọc   từng   giờ,   gọi  kim   đồng   hồ   để   chỉ   đúng   số  học   sinh   lên   bảng   sử  giờ.           dụng   mặt   đồng   hồ   để  quay   kim   đến   đúng   giờ  đó. ­ Gv nhận xét. 3.   HĐ   ứng  ­ Về  xem lại bài đã làm  dụng (4 phút) trên lớp. Trình bày lại bài  giải của bài 3. ­ Tìm các bài toán có dạng  tương tự  trong sách Toán  3 để giải. ======================================== CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 41)  I. Mục tiêu :  ­ HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu  đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.  ­ Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thừc bài văn xuôi; không  mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2 b. Biết điền đúng 9 chữ và tên  chữ vào ô trống trong bảng.(BT3). ­ Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.  II. Đồ dùng dạy­học :  1. Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung BT 2 b.Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên  chữ ở BT 3. 2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.  III. Phương pháp :  ­ Hỏi đáp, luyện tập, IV. Hoạt động dạy học: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra:  ­ Kiểm một số từ hs viết sai  ­  HS thực hiện yêu cầu. 3p nhiều ở tiết trước. ­ HS viết tên bài vào vở. ­ Nhận xét, nhận xét chung.
  14. B. Bài mới:  35p 1.Giới thiệu  ­ GV giới thiệu và viết tên  bài: 1P bài. 2. HD HS   nghe ­ viết:  24P a. HD chuẩn  bị ­ Gv đọc đoạn văn. ­ HS: vì ông dạy bạn nhỏ  + Vì sao bạn nhỏ gọi ông  ­ HD HS viết học, dẫn đến xem trường,... ngoại là người thầy đầu tiên? Nhận xét chính tả: + HS: có 3 câu.  + Đoạn văn có mấy câu? + HS: các chữ đầu câu, đầu  Những chữ nào được viết  đoạn. hoa? ­ HS viết bảng con. ­ Luyện viết từ khó: b. Đọc cho  HS viết + Mời HS viết một số từ vào  bảng con. + Viết bài đúng, trình bày  c. soát lỗi sạch đẹp. ­ Đọc cho HS viết: + Nêu lại cách trình bày. d. Chữa bài. + Theo dõi, uốn nắn. ­ Nộp một số vở theo yêu  3. HD HS  ­  Gv đọc lại bài. làm bài tập:  cầu của GV. Một số em còn  ­ YC HS đổi chéo vở soát lỗi 10P lại đổi vở kiểm chéo lại lần  a. Bài 2 a   Điền   vào   ­ Chữa 5­7 bài, nhận xét sửa  nữa. chỗ   trống   l   sai cho HS hay n ­ 1 HS đọc y/c của bài  ­ GV yêu cầu HS đọc đề. ­ HS làm vào vở bài tập 
  15. ­ Gắn bảng phụ đã ghi sẵn  ­ 2 HS lên bảng chữa bài bài tập.    Hoa lựu nở  đầy một vườn  b. Bài 3: ­ GV yêu cầu HS làm bài. nắng  Lũ bướm vàng lơ  đãng bay  qua ­ GV nhận xét. ­ HS làm bài. ­ HS nghe  ­ Gắn bảng phụ ghi BT3 –  nêu y/c BT 3. ­ Cho HS làm 1 chữ mẫu trên  bảng (Làm trong VBT. C. Củng cố,  ­ Mời lên bảng điền. dặn dò: 2p ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ Cho HS tự nhẩm nhiều lần  để học thuộc 9 chữ trong  bảng. ­ GV gọi HS đọc. ­ GV nhận xét tiết học. ­ Dặn dò chuẩn bị bài sau. =============================== Buổi chiều AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG (Tr.20) I. Mục tiêu: ­ HS biết tên đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường theo thứ  tự  ưu tiên về mặt an toàn ­ HS biết các đặc điểm an toàn. kém an toàn của đường đi
  16. ­ HS biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất. ­ Có thói quen chỉ đi trên nhưngx con đường an toàn II. Đồ dùng dạy học: ­ GV: Các hình trong SGK  ­HS: SGK ­ Vở ghi  III. phương pháp:   ­ Quan sát – đàm thoại – phân tích – thực hành IV. Hoạt động dạy học: ND ­ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài  ­   Khi   đi   bộ   trên   đường  ­ Đi sát mép đường, đi bên   cũ: (  4p)  không có vỉa hè, các em cần  phải. 2. Bài mới đi như thế nào? 2.1.Giới thiệu  ­Trực tiếp­ Ghi bảng ­ Nhắc lại + ghi đầu bài bài: (1p) 2.2.Hoạt  ­ Kể  tên một số  loại đường  ­ HS thảo luận 3 nhóm ghi  động1: mà em biết. Miêu tả một số  ra giấy (10p) đặc   điểm   của   những   con  Đường phố an  đường đó? toàn và kém an  ­ Theo em con đường đó an  ­ Đánh dấu nhân vào  toàn toàn hay nguy hiểm? đường em cho là an toàn. ­ Đại diện nhóm trình bày. * GV dựa vào những đặc    điểm của những con đường  HS nêu để nhấn mạnh và  bổ sung. ­ GV treo tranh phóng to lên  ­ HS lên bảng trình bày.  2.3.Hoạt  bảng Giải thích tại sao lại chon  động2: *   Cần   chọn   con   đường   an  đường đó. (8p) toàn khi đi đến trương. Con  Tìm con đường  đường   ngắn   không   phải   là  an toàn con đường an toàn nhất ­   Giới   thiệu   con   đường   từ  ­ HS tự giới thiệu  nhà   em   tới   trường   qua  2.4.Hoạt  những   đoạn   đường   nào   an  động3: toàn   và   đoạn   đường   nào  (8p)  chưa an toàn? Lựa chọn con  ­ GV phân tích ý đúng, sai ­ HS cùng đường có ý kiến  đường an toàn  bổ sung khi đi học * KL: Khi đi học các em nên   chọn đường an toàn để đi.
  17. *   Ghi   nhớ:   Khi   đi   đến   trường em nên chọn đi trên   con   đường   an   toàn.   Như  đường   thẳng,   rộng,   có   vỉa   hè, có biển báo, đèn tín hiệu   giao   thông,   có   vạch   đi   bộ   giữa đường. ­   Thực   hiện   đi   đường   an  ­ HS đọc  CN – ĐT toàn khi đi học. ­ Nhận xét tiết học 3. Củng cố,  ­ Chuẩn bị bài học sau. dặn dò: (3p)                                           Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019                                                     Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (Trang 44)   I. Mục tiêu :  ­ Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói  chung; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. ­ Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết  đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. ­ Yêu thích môn học.   II. Đồ dùng dạy­học :  1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Phương pháp: ­   Quan sát ­  vấn đáp – phân tích – luyện tập  IV. Hoạt động dạy học: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra  ­ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng  ­ 4 HS đọc bài cũ: 3p và TLCH  bài “ Ai có lỗi”. CH:  Nêu ND bài? ­ 1 HS nêu ­ GV nhận xét B. Bài mới:  35p ­ HS theo dõi, nhắc lại đề bài 1. Giới thiệu  ­ Nêu mục tiêu bài bài:1p ­  GV ghi bài lên bảng
  18. 2.Luyện   đọc :  13p  ­ HS theo dõi a) GV đọc  ­   GV   đọc   mẫu.   Giọng   đọc  mẫu hơi nhanh, chú ý giọng của  nhân vật. b) Luyện đọc   và giải nghĩa   từ : ­ Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối  * Đọc từng  ­ Yêu cầu HS  đọc nối tiếp  hết bài lần 1 câu và giải  lần 1 ­ HS đọc (Cá nhân, nhóm) nghĩa từ: ­  GV đưa từ khó lên bảng:  Lấm tấm, lắc đầu,...  ­ HS đọc tiếp nối lần 2 ­ YC HS đọc tiếp nối lần 2 ­ Nhận xét *   Đọc   đoạn   ­ GV hướng dẫn HS chia làm  và giải nghĩa   4   đoạn;   yêu   cầu   HS   đọc  từ : từng đoạn  ­ HS chú ý ngắt giọng đúng  ­ Yêu cầu luyện đọc lời chữ  các dấu chấm, dấu phẩy và  A.   Nêu   cách   ngắt,   nghỉ   hơi  khi   dọc   lời   nhân   vật.   Đọc  cho đúng đúng các kiểu câu   “   Thưa   các   bạn!   Hôm   nay  chúng ta họp....Đi đôi giày da  trên trán lấm tấm mồ hôi” ­ 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn  ­   YC   4   HS     đọc   nối   tiếp  lần 2, lớp theo dõi SGK đoạn lần 2 ­ HS đọc bài nhóm 4 ­ Đọc trong N4 ­ Các nhóm thi đọc nối tiếp * Đọc theo  ­ Tổ chức thi đọc theo nhóm nhóm ­ 1 HS đọc to bài trước lớp ­ Gọi HS đọc bài trước lớp ­ HS đọc thầm đoạn 1 3. Hướng  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ...bàn   việc   giúp   đỡ   bạn  dẫn tìm  CH: Các chữ  cái và dấu câu  Hoàng, vì bạn này không biết  hiểu bài:10p họp bàn chuyện gì? cách dùng dâú câu nên đã viết  những câu văn rất kì quặc ­ HS đọc đoạn còn lại ­ Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn  còn lại ..đề  nghị  anh dấu chấm mỗi  CH: Cuộc họp đã đề  ra cách  khi Hoàng định chấm câu thì  gì để giúp đỡ bạn Hoàng? nhắc lại Hoàng  đọc lại câu  văn lần nữa ­ HS theo dõi ­   GV:   Đây   là   cuộc   họp   vui 
  19. nhưng viết theo trình tự cuộc  họp thông thường. Chúng ta  cùng   tìm   hiểu   trình   tự   một  cuộc họp ­ HS thảo luận nhóm 4 ­   GV   chia   lớp   thành   những  nhóm nhỏ thảo luận: ­ Đọc thầm lại bài tập đọc,  +   Tìm   những   câu   văn   thể  trao  đổi, tìm những  câu văn  hiện   đúng   diễn   biến   cuộc  trong bài thể  hiện diễn biến  họp cuộc họp + Hôm nay chúng ta họp để  a) Nêu mục đích cuộc họp? tìm cách giúp đỡ em Hoàng +   Hoàng   không   biết   chấm  b) Nêu tình hình của lớp? câu. Có đoạn văn em viết thế  này: “ Chú lính bước vào đầu  chú. Đội chiếc mũ sắt dưới  chân. Đi đôi giày da trên trán  lấm tấm mồ hôi.” + Tất cả  là do Hoàng chẳng  c) Nguyên nhân dẫn đến tình   bao giờ    để  ý đến dấu câu.  hình đó? Mỏi   tay   chỗ   nào,   cậu   ta  chấm chỗ ấy. d) Nêu cách giải quyết? +   Từ   nay,   mỗi   khi   Hoàng  định   đặt   dấu   chấm   câu  Hoàng phải đọc lại câu văn  e) Giao việc cho mọi người? một lần nữa. +   Anh   dấu   chấm   yêu   cầu  Hoàng   đọc   lại   câu   văn   một  lần nữa trước khi Hoàng định  ­ Yêu cầu HS trình bày chấm câu. ­  Đại   diện   nhóm   trình   bày  ­ GV nhận xét đánh giá, đưa  kết quả thảo luận ra đáp án đúng ­ Các nhóm khác  bổ sung ­ Yêu cầu lớp đọc lại đáp án  đúng ­ HS đọc lại nội dung câu 3 ­   GV   chốt   lại   ý   nghĩa   của   bài:   Tầm   quan   trọng   của   ­ Hs nhắc lại ND bài dấu   chấm   nói   riêng   và   câu   nói chung. (được   thể   hiện   dưới   hình   thức   khôi   hài).   Đặt   câu   sai   sẽ   làm   sai   lạc   nội   dung   khiến   câu   và   đoạn   văn   rất   buồn cười ­ Luyện đọc theo nhóm 4 HS.
  20. ­ Tổ chức luyện đọc theo  nhóm. ­ Các nhóm luyện đọc theo  ­ Yêu cầu HS đọc lại bài  hình thức phân vai. theo hình thức phân vai. ­ Các nhóm tham gia thi  4. Luyện  ­ Tổ chức cho các nhóm thi  luyện đọc theo hình thức  đọc lại:10p đọc lại bài. phân vai. ­ Nhận xét, tuyên dương. ­ Lớp nhận xét, bình chọn  nhóm đọc phân vai hay nhất. ­ Gọi HS nêu nội dung chính  của bài. ­ Nhận xét tiết học ­ Chú ý ­ Học sinh ghi nhớ trình tự  cuộc họp thông thường và  C. Củng cố  chuẩn bị bài sau: “Bài tập  dặn dò: 2p làm văn”. ============================== TOÁN TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 (Trang 24) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có   lời văn (có một phép chia 6).  2. Kĩ năng:  Củng cố  bảng chia 6, củng cố  mối quan hệ  của phép nhân và   phép chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Toán học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và  sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng:  ́ ấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 châm tròn. ­ GV: Cac t ́ ­ HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật:  ­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn  đề. ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND ­ TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. HĐ khởi  ­ Trò chơi:  Truyền điện:   ­ HS tham gia chơi. động (3 phút): Giáo viên tổ chức cho học  sinh   thi   đua   đọc   thuộc 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2