Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020 (3 cột)
lượt xem 2
download
"Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020 (3 cột)" được biên soạn tổng hợp tất cả các môn học trong chương trình học lớp 3, giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo hỗ trợ giảng dạy. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020 (3 cột)
- TUẦN 5 Ngày soạn: Ngày 5 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 38) (GDKNS + BVMT) I. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Yêu thích môn học. *GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. *GDBVMT: ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ Chi tiêt: Viêc leo rao cua cac ban lam giâp ca nh ́ ̀ ̉ ưng cây hoa trong v ̃ ươn. ̀ ́ ́ ưc gi GD: co y th ́ ữ gin va bao vê môi tr ̀ ̀ ̉ ̣ ường, tranh nh ́ ưng viêc lam gây tac hai ̃ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ đên canh vât xung quanh. II. Đồ dùng dạyhọc: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân Thảo luận nhóm Quan sát – vấn đáp – phân tích – luyện tập IV. Các hoạt động dạy học: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học
- A. Kiểm tra GV gọi HS đọc bài Ông ngoại 2 HS thực hiện yêu cầu. bài cũ:4p trả lời câu hỏi về nội dung truyện. GV nhận xét HS. B. Dạy bài HS lắng nghe. mới: GV giới thiệu bài. HS viết bài. 1 . Gi ới thiệu GV viết tên bài và yêu cầu bài: 1p HSviết bài vào vở. 2. Luyện đọc: 35p Giáo viên đọc toàn bài Gợi ý Hs nghe a) GV đọc cách đọc mẫu: Gọi HS tiếp nối nhau đọc Đọc nối tiếp từng câu, *HD đọc từng từng câu, GV sửa lỗi phát âm luyện phát âm đúng các từ: câu và phát cho các em. loạt đạn, buôn bã... ̀ âm từ khó Luyện đọc từ khó: nứa tép, ô HS luyện đọc từ khó. quả trám, khoát tay, quả quyết,.... GV yêu cầu HS chia đoan. GV ̣ HS chia đoạn: 4 đoạn. * HD đọc từng kết luận. HS đọc nối tiếp đoạn đoạn và giải lần 1. nghĩa từ Gọi HS đọc nối tiếp từng Luyện đọc câu khó, câu đoạn trước lớp, nhắc nhở HS dài. ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. Luyện đọc câu dài, câu khó: Lớp nhận xét. Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi ! // GV nhận xét. Cho HS đọc nối tiếp đoạn Nối tiếp nhau đọc từng lần đoạn trước lớp, giải nghĩa * Kết hợp với SGK giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết, từ mới. nghiêm giọng, ô quả trám,.... Luyện đọc theo nhóm. * Đọc trong Yêu cầu HS đọc từng đoạn nhóm HS thi đọc. trong nhóm. Yêu cầu các nhóm thi đọc. GV nhận xét. Một HS đọc lại cả câu 3.Tìm hiểu Gọi một HS đọc lại cả câu chuyện.
- bài: 10p chuyện. Các bạn nhỏ chơi trò Các bạn nhỏ trong chuyện đánh trận giả trong vườn chơi chò trơi gì ? ở đâu ? trường Viên tướng hạ lệnh trèo Viên tướng hạ lệnh gì khi qua hàng rào vào vườn để không tiêu diệt được máy bay ? bắt sống nó Hàng rào đã bị đổ tướng Việc leo hàng rào của các bạn sĩ ngã đè lên luống hoa đã gây ra hậu quả gì ? mười giờ Chú lính đã chui qua lỗ Ai là người lính dũng cảm hổng dưới hàng rào lại là trong chuyện này ? vì sao ? người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sủa lỗi. Khi có lỗi cần dũng cảm Em học được bài học gì từ nhận lỗi chú lính nhỏ trong bài. Trả lời theo suy nghĩ của + Cac em co khi nao dung cam ́ ́ ̀ ̃ ̉ bản thân. ̣ ỗi va s nhân l ̀ ửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện. HS rút ra nôi dung theo Yêu cầu HS rút ra nội dung cách hiểu của mình. câu chuyện. GVKL: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. Lớp đọc lại nội dung bài Gọi HS đọc lại nội dung. CN, ĐT). HS thực hiện yêu cầu GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. Lắng nghe GV đọc mẫu. 4. Luyện đọc GV đọc mẫu đoạn 4 trong Các nhóm tự phân vai lại: 8P bài. (Người dẫn chuyện, Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi người lính nhỏ, viên nhóm 4 em tự phân vai để đọc tướng và thầy giáo). lại truyện. 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. Cho HS thi đọc đoạn. Bình chọn cá nhân nhóm đọc hay. GV và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN: 20p Lắng nghe GV nêu
- nhiệm vụ của tiết học. Dựa vào trí nhớ và các tranh 1. GV nêu minh họa trong SGK để kể lại nhêm vu ̣ ̣: từng đoạn của câu chuyện. Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp truyện, nhẩm kể chuyện nối kể lại 4 đoạn trong không nhìn sách. 2. Hướng chuyện. 4 em kể nối tiếp đoạn dẫn HS kể Gọi HS xung phong kể lại 4 của chuyện. theo tranh: đoạn của câu chuyện. Theo dõi gợi ý nếu có HS kể còn lúng túng. 2 em xung phong kể lại Gọi HS xung phong kể lại toàn bộ chuyện. toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi bình chon Cùng lớp bình chọn bạn kể bạn kể hay nhất. hay nhất, tuyên dương. Người dũng cảm là GV cung ca l ̀ ̉ ơp nhân xet. ́ ̣ ́ người dám nhận lỗi và sửa lỗi. ̣ ̉ ược Qua câu chuyên em hiêu đ 4. Cung cô – ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ điêu gi qua hanh đông cua Thực hiện. dặn dò: 2p ngươi lính tr ̀ ẻ? Về nhà tâp kê lai câu chuy ̣ ̉ ̣ ện HS trả lời cho người thân nghe. *GDBVMT: C¸c em cã ®îc ch¬i c¸c trß ch¬i lµm ¶nh h- ëng ®Õn c¶nh quan cña s©n trêng nh c¸c b¹n nhá trong bµi häc kh«ng? - GV nh¾c nhë HS ph¶i biÕt b¶o vÖ quang c¶nh trêng líp ®Ó t¹o nªn mét trêng häc Lắng nghe. xanh s¹ch ®Ñp. Học bài và xem trước bài ̣ ́ ́ ̣ Nhân xet tiêt hoc. mới. Dặn về nhà học bài xem
- trước “Cuộc họp của chữ viết”. ======================================= TOÁN TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) (Trang 22) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3. II.CHUẨN BỊ:
- 1. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi Trò chơi: Xì điện thi đua HS tham gia chơi. động (5 phút): đọc thuộc bảng nhân 6. Tổng kết – Kết nối bài Lắng nghe. học. Mở vở ghi bài. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình * Phép nhân: 26 x 3 Đọc phép tính nhân. thành kiến Viết lên bảng: 26 x 3 =? Quan sát. thức mới (15 Yêu câu HS đ ̀ ặt tính theo 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt phút): cột dọc. ra giấy nháp. * Mục tiêu: HS + Khi thực hiện phép Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị biết lµm tÝnh nhân này ta phải thực sau đó mới tính đến hàng chục. nh©n sè cã hai hiện tính từ đầu? ch÷ sè víi sè ̀ ớp suy nghĩ để HS thảo luận nhóm đôi nêu Yêu câu l cã mét ch÷ sè thực hiện phep tinh.́ ́ cách tính của nhóm mình (cã nhí). 26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. X 3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, 78 viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. GV nhắc lại cách thực Học sinh nghe. hiện. * Phép nhân: 54 x 6. HS tiến hành tương tự 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. X như phần a. 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 324 viết 32. ́ ận xét 2 tích + Kết quả của phép nhân 26 x 3 + Em co nh của 2 phép nhân vừa thực = 78 (vì kêt́ quả của số chục hiện. nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kêt qua l ́ ̉ ớn
- *GVKL: Đây là 2 phép hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). nhân có nhớ từ hàng đơn Học sinh nghe. ̣ vi sang ch ục nên cần lưu ý… Và: khi nhân với số chục ̉ ớn hơn 10 nên có kêt qua l ́ tích có 3 chữ số. 2. HĐ thực * Cách tiến hành: hành (15 phút): (Cá nhân – cặp – lớp) * Mục tiêu: Bài 1 (cột 1, 2, 4): Học sinh đọc và làm bài cá Biết làm tính nhân. nhân số có hai Yc hs thảo luận cặp tìm Chia sẻ trong cặp. chữ số với số kết quả có một chữ số Gọi hs chia sẻ trước lớp Chia sẻ kết quả trước lớp: (có nhớ). Vận Gv quan sát, giúp đỡ HS 47 25 18 28 36 99 X dụng giải bài 2 X 3 X 4 X 6 X 4 X 3 toán có một 94 75 72 16 14 297 phép nhân. 8 4 Giáo viên nhận xét, chốt bài. Bài 2: HS làm cá nhân. Gv quan sát, giúp đỡ HS Chia sẻ cặp đôi. Yc hs thảo luận cặp tìm kết quả Chia sẻ kết quả trước lớp: Gọi hs chia sẻ trước lớp Tóm tắt . 1 tấm: 35 m. 2 tấm:? m. Bài giải . Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m.
- Bài 3: Yc hs thảo luận cặp tìm HS làm cá nhân. kết quả Gọi hs chia sẻ trước lớp Chia sẻ cặp đôi. Gv quan sát, giúp đỡ HS Chia sẻ kết quả trước lớp: x: 6 = 12 x = 12 x 6 x= 72 x: 4 = 23 x = 23 x 4 x = 92 + Vì sao tìm X trong pheṕ Vì X là số bị chia nên muốn ́ này em lại làm tính tìm X ta lấy thương nhân với số tinh nhân? chia. + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với số chia. 3. HĐ ứng Về xem lại bài đã làm Thực hiện theo yêu cầu của dụng (4 phút) trên lớp. Trình bày lại bài giáo viên. giải của bài 2 Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). =============================== Tự nhiên và Xã hội TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH (Trang 20) (GDKNS) I. Mục tiêu : Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em. Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * GDKNS: Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng vai.
- II. Đồ dùng dạyhọc : 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Quan sát – đàm thoại luyện tập – thực hành... IV. Các hoạt động dạy học ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài Em cần làm gì để phòng tránh HS thực hiện yêu cầu. cũ. 3p các bệnh đường hô hấp? Nhận xét HS. 2. Bài mới 2.1. Giới GV giới thiệu và viết tên bài. HS viết tên bài vào vở. thiệu bài. 2p 2.2. Các hoạt động. HĐ 1: Kể GV yêu cầu HS kể tên một số Mỗi HS kể tên một bệnh về một số bệnh tim mạch. tim mạch. bệnh tim GV ghi tên các bệnh về tim + Bệnh thấp tim, bệnh huyết mạch. 13p của HS lên bảng.h mà các em áp cao, bệnh xơ vữa động biết. mạch, nhồi máu cơ tim,... GV giảng thêm cho HS kiến thức về một số bệnh tim mạch. GV giới thiệu bệnh thấp tim: là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm. HĐ 2: Bước 1: Đóng vai. GV yêu cầu HS quan sát hình HS quan sát hình 1, 2, 3 10p 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và trong SGK trang 20 và đọc Nêu được đọc các lời hỏi đáp của từng các lời hỏi đáp của từng sự nguy nhân vật trong các hình. nhân vật trong các hình. hiểm và Bước 2: nguyên GV yêu cầu HS thảo luận Làm việc theo nhóm. nhân gây ra trong nhóm các câu hỏi trong bệnh thấp SGV trang 40 tim ở trẻ + ở lứa tuổi nào hay bị bệnh Thấp tim là bệnh tim mạch em. thấp tim? mà ở lứa tuổi HS thường + Bệnh thấp tim nguy hiểm mắ c như thế nào? Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối + Nguyên nhân gây bệnh thấp cùng gây suy tim
- tim là gì? Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm amiđan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được Bước 3: chữa trị kịp thời, dứt điểm Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong Các nhóm đóng vai. các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét xem nhóm nào HS theo dõi và nhận xét. sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim. Kết luận: Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm ami đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. HĐ 3: Bước 1: HS quan sát hình 4, 5, 6 Thảo luận Yêu cầu HS quan sát hình 4, trang 21 SGK, chỉ vào từng nhóm. 10p 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội Kể ra một hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc số cách đề dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với phòng bệnh làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp thấp tim. việc đề phòng bệnh thấp tim. tim. Bước 2: Đại diện một số nhóm GV gọi một số HS trình bày trình bày kết quả làm việc kết quả làm việc theo cặp. của nhóm mình. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày
- để không bị các bệnh viêm họng, viêm amiđan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,… 3. Củng cố Nhận xét tiết học, liên hệ HS lắng nghe. dặn dò. thực tiễn. 3p Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ==================================== Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019 TOÁN TIẾT 22: LUYỆN TẬP (Trang 23) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 2. Kĩ năng: Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi Trò chơi: Đố bạn biết: HS tham gia chơi. động (4 Giáo viên đưa ra bài tập phút): để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x: 7 = 15. + Nêu cách thực hiện HS trả lời. phép nhân 37 x 2?
- + Nêu cách tìm Sô bi chiá ̣ chưa biết? Kết nối kiến thức. Lắng nghe. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực Bài 1: (Cá nhân Cặp hành (28p): đôi Lớp) * Mục tiêu: Yc hs thảo luận cặp tìm Học sinh làm bài cá nhân ra Củng cố phép kết quả vở. nhân số có hai Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. chữ số với số Gọi hs chia sẻ trước lớp Chia sẻ kết quả trước lớp: có một chữ số Gv quan sát, giúp đỡ HS 49 27 57 18 64 (có nhớ). Biết X 2 X 4 X 6 X 5 X 3 xem đồng hồ 98 108 342 90 192 chính xác đến Yêu câù 2 HS vừa lên HS nêu cách thực hiện pheṕ 5 phút. bảng nêu cách thực hiện tinh c ́ ủa mình. ́ ́ ủa mình. phep tinh c *GV củng cố về cách HS lắng nghe và ghi nhớ. thực hiện phép nhân có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Bài 2 (a, b): (Cá nhân Cặp đôi Lớp) Học sinh làm bài cá nhân. Yc hs thảo luận cặp tìm Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. kết quả Chia sẻ kết quả trước lớp: 38 27 53 45 X X X Gọi hs chia sẻ trước lớp 2 6 4 X 5 Gv quan sát, giúp đỡ HS 76 162 212 225 Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vi th ̣ ẳng hàng đơn vi, ch ̣ ục thẳng hàng chục. ̣ ́ + Khi đăt tinh cân chu y ̀ ́ ́ Thực hiện tính từ hàng đơn điêu gi? ̀ ̀ ̣ vi, sau đó đ ến hàng chục. + Thực hiện tính từ đâu? Học sinh làm bài cá nhân. Bài 3a: (Cá nhân Cặp Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. đôi Lớp) Chia sẻ kết quả trước lớp: Yc hs thảo luận cặp tìm Tóm tắt: kết quả 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày:? giờ. Gọi hs chia sẻ trước lớp Bài giải: Gv quan sát, giúp đỡ HS
- Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: (Làm miệng) HS lên bảng thực hành quay GVđọc từng giờ, gọi kim đồng hồ để chỉ đúng số học sinh lên bảng sử giờ. dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó. Gv nhận xét. 3. HĐ ứng Về xem lại bài đã làm dụng (4 phút) trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải. ======================================== CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Trang 41) I. Mục tiêu : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thừc bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2 b. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.(BT3). Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạyhọc : 1. Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung BT 2 b.Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. 2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập. III. Phương pháp : Hỏi đáp, luyện tập, IV. Hoạt động dạy học: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Kiểm một số từ hs viết sai HS thực hiện yêu cầu. 3p nhiều ở tiết trước. HS viết tên bài vào vở. Nhận xét, nhận xét chung.
- B. Bài mới: 35p 1.Giới thiệu GV giới thiệu và viết tên bài: 1P bài. 2. HD HS nghe viết: 24P a. HD chuẩn bị Gv đọc đoạn văn. HS: vì ông dạy bạn nhỏ + Vì sao bạn nhỏ gọi ông HD HS viết học, dẫn đến xem trường,... ngoại là người thầy đầu tiên? Nhận xét chính tả: + HS: có 3 câu. + Đoạn văn có mấy câu? + HS: các chữ đầu câu, đầu Những chữ nào được viết đoạn. hoa? HS viết bảng con. Luyện viết từ khó: b. Đọc cho HS viết + Mời HS viết một số từ vào bảng con. + Viết bài đúng, trình bày c. soát lỗi sạch đẹp. Đọc cho HS viết: + Nêu lại cách trình bày. d. Chữa bài. + Theo dõi, uốn nắn. Nộp một số vở theo yêu 3. HD HS Gv đọc lại bài. làm bài tập: cầu của GV. Một số em còn YC HS đổi chéo vở soát lỗi 10P lại đổi vở kiểm chéo lại lần a. Bài 2 a Điền vào Chữa 57 bài, nhận xét sửa nữa. chỗ trống l sai cho HS hay n 1 HS đọc y/c của bài GV yêu cầu HS đọc đề. HS làm vào vở bài tập
- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn 2 HS lên bảng chữa bài bài tập. Hoa lựu nở đầy một vườn b. Bài 3: GV yêu cầu HS làm bài. nắng Lũ bướm vàng lơ đãng bay qua GV nhận xét. HS làm bài. HS nghe Gắn bảng phụ ghi BT3 – nêu y/c BT 3. Cho HS làm 1 chữ mẫu trên bảng (Làm trong VBT. C. Củng cố, Mời lên bảng điền. dặn dò: 2p GV nhận xét, chữa bài. Cho HS tự nhẩm nhiều lần để học thuộc 9 chữ trong bảng. GV gọi HS đọc. GV nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bị bài sau. =============================== Buổi chiều AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG (Tr.20) I. Mục tiêu: HS biết tên đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn HS biết các đặc điểm an toàn. kém an toàn của đường đi
- HS biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất. Có thói quen chỉ đi trên nhưngx con đường an toàn II. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình trong SGK HS: SGK Vở ghi III. phương pháp: Quan sát – đàm thoại – phân tích – thực hành IV. Hoạt động dạy học: ND TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài Khi đi bộ trên đường Đi sát mép đường, đi bên cũ: ( 4p) không có vỉa hè, các em cần phải. 2. Bài mới đi như thế nào? 2.1.Giới thiệu Trực tiếp Ghi bảng Nhắc lại + ghi đầu bài bài: (1p) 2.2.Hoạt Kể tên một số loại đường HS thảo luận 3 nhóm ghi động1: mà em biết. Miêu tả một số ra giấy (10p) đặc điểm của những con Đường phố an đường đó? toàn và kém an Theo em con đường đó an Đánh dấu nhân vào toàn toàn hay nguy hiểm? đường em cho là an toàn. Đại diện nhóm trình bày. * GV dựa vào những đặc điểm của những con đường HS nêu để nhấn mạnh và bổ sung. GV treo tranh phóng to lên HS lên bảng trình bày. 2.3.Hoạt bảng Giải thích tại sao lại chon động2: * Cần chọn con đường an đường đó. (8p) toàn khi đi đến trương. Con Tìm con đường đường ngắn không phải là an toàn con đường an toàn nhất Giới thiệu con đường từ HS tự giới thiệu nhà em tới trường qua 2.4.Hoạt những đoạn đường nào an động3: toàn và đoạn đường nào (8p) chưa an toàn? Lựa chọn con GV phân tích ý đúng, sai HS cùng đường có ý kiến đường an toàn bổ sung khi đi học * KL: Khi đi học các em nên chọn đường an toàn để đi.
- * Ghi nhớ: Khi đi đến trường em nên chọn đi trên con đường an toàn. Như đường thẳng, rộng, có vỉa hè, có biển báo, đèn tín hiệu giao thông, có vạch đi bộ giữa đường. Thực hiện đi đường an HS đọc CN – ĐT toàn khi đi học. Nhận xét tiết học 3. Củng cố, Chuẩn bị bài học sau. dặn dò: (3p) Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (Trang 44) I. Mục tiêu : Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạyhọc : 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Phương pháp: Quan sát vấn đáp – phân tích – luyện tập IV. Hoạt động dạy học: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 HS đọc bài cũ: 3p và TLCH bài “ Ai có lỗi”. CH: Nêu ND bài? 1 HS nêu GV nhận xét B. Bài mới: 35p HS theo dõi, nhắc lại đề bài 1. Giới thiệu Nêu mục tiêu bài bài:1p GV ghi bài lên bảng
- 2.Luyện đọc : 13p HS theo dõi a) GV đọc GV đọc mẫu. Giọng đọc mẫu hơi nhanh, chú ý giọng của nhân vật. b) Luyện đọc và giải nghĩa từ : Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối * Đọc từng Yêu cầu HS đọc nối tiếp hết bài lần 1 câu và giải lần 1 HS đọc (Cá nhân, nhóm) nghĩa từ: GV đưa từ khó lên bảng: Lấm tấm, lắc đầu,... HS đọc tiếp nối lần 2 YC HS đọc tiếp nối lần 2 Nhận xét * Đọc đoạn GV hướng dẫn HS chia làm và giải nghĩa 4 đoạn; yêu cầu HS đọc từ : từng đoạn HS chú ý ngắt giọng đúng Yêu cầu luyện đọc lời chữ các dấu chấm, dấu phẩy và A. Nêu cách ngắt, nghỉ hơi khi dọc lời nhân vật. Đọc cho đúng đúng các kiểu câu “ Thưa các bạn! Hôm nay chúng ta họp....Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi” 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn YC 4 HS đọc nối tiếp lần 2, lớp theo dõi SGK đoạn lần 2 HS đọc bài nhóm 4 Đọc trong N4 Các nhóm thi đọc nối tiếp * Đọc theo Tổ chức thi đọc theo nhóm nhóm 1 HS đọc to bài trước lớp Gọi HS đọc bài trước lớp HS đọc thầm đoạn 1 3. Hướng Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ...bàn việc giúp đỡ bạn dẫn tìm CH: Các chữ cái và dấu câu Hoàng, vì bạn này không biết hiểu bài:10p họp bàn chuyện gì? cách dùng dâú câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc HS đọc đoạn còn lại Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn còn lại ..đề nghị anh dấu chấm mỗi CH: Cuộc họp đã đề ra cách khi Hoàng định chấm câu thì gì để giúp đỡ bạn Hoàng? nhắc lại Hoàng đọc lại câu văn lần nữa HS theo dõi GV: Đây là cuộc họp vui
- nhưng viết theo trình tự cuộc họp thông thường. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự một cuộc họp HS thảo luận nhóm 4 GV chia lớp thành những nhóm nhỏ thảo luận: Đọc thầm lại bài tập đọc, + Tìm những câu văn thể trao đổi, tìm những câu văn hiện đúng diễn biến cuộc trong bài thể hiện diễn biến họp cuộc họp + Hôm nay chúng ta họp để a) Nêu mục đích cuộc họp? tìm cách giúp đỡ em Hoàng + Hoàng không biết chấm b) Nêu tình hình của lớp? câu. Có đoạn văn em viết thế này: “ Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” + Tất cả là do Hoàng chẳng c) Nguyên nhân dẫn đến tình bao giờ để ý đến dấu câu. hình đó? Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. d) Nêu cách giải quyết? + Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu Hoàng phải đọc lại câu văn e) Giao việc cho mọi người? một lần nữa. + Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định Yêu cầu HS trình bày chấm câu. Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét đánh giá, đưa kết quả thảo luận ra đáp án đúng Các nhóm khác bổ sung Yêu cầu lớp đọc lại đáp án đúng HS đọc lại nội dung câu 3 GV chốt lại ý nghĩa của bài: Tầm quan trọng của Hs nhắc lại ND bài dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (được thể hiện dưới hình thức khôi hài). Đặt câu sai sẽ làm sai lạc nội dung khiến câu và đoạn văn rất buồn cười Luyện đọc theo nhóm 4 HS.
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm. Các nhóm luyện đọc theo Yêu cầu HS đọc lại bài hình thức phân vai. theo hình thức phân vai. Các nhóm tham gia thi 4. Luyện Tổ chức cho các nhóm thi luyện đọc theo hình thức đọc lại:10p đọc lại bài. phân vai. Nhận xét, tuyên dương. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai hay nhất. Gọi HS nêu nội dung chính của bài. Nhận xét tiết học Chú ý Học sinh ghi nhớ trình tự cuộc họp thông thường và C. Củng cố chuẩn bị bài sau: “Bài tập dặn dò: 2p làm văn”. ============================== TOÁN TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 (Trang 24) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 2. Kĩ năng: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Toán học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: ́ ấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 châm tròn. GV: Cac t ́ HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. HĐ khởi Trò chơi: Truyền điện: HS tham gia chơi. động (3 phút): Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 5 bài: Tập viết - Ôn chữ hoa: C ( tiếp theo
2 p | 244 | 10
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 5 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 38 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
14 p | 47 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Xem đồng hồ (Tiết 2)
3 p | 21 | 3
-
Giáo án lớp 3 tuần 27 năm học 2019-2020
34 p | 59 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 5
30 p | 47 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 30
29 p | 112 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5: Tập viết Ôn chữ hoa T (Tiếp theo)
16 p | 18 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5: Tập đọc Người lính dũng cảm
18 p | 13 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5: Tập đọc Mùa thu của em
17 p | 12 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5: Tập đọc - Kể chuyện Người lính dũng cảm
16 p | 20 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5: Tập đọc Cuộc họp của chữ viết
12 p | 21 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5: Chính tả Người lính dũng cảm
13 p | 16 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 29 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 7 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 25 | 1
-
Giáo án lớp 3 tuần 5 năm học 2019-2020
39 p | 36 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5: Chính tả Mùa thu của em
12 p | 20 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn