intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

66
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021" biên soạn tổng hợp tất cả các môn học nằm trong chương trình học lớp 4. Giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo, phục vụ cho hoạt động giảng dạy, xây dựng tiết học theo định hướng phát triển của học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021

  1. TUẦN 8 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm   2019 Tiết 1: Toán Tiết 36: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: I/ KT ­ Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. II/ KN  ­ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để  tính  nhanh. Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 vào vở. III/ TĐ ­ Hứng thứ với môn học. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học:           1.GV ­ Kẻ sẵn bảng số. 2.HS ­ Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ: ­ Tính bằng cách thuận tiện nhất. 1245 + 7897 + 8755 + 2103      = (1245 + 8755) + (7897 + 2103)     = 10 000 + 10 000  = 20 000 III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9   vào vở. Bài số 1:  ­ Phần a: ( Dành cho Hs HTT) ­ Đặt tính rồi tính tổng các số. ­ Cả lớp thực hiện phần b ­ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng  thẳng cột với nhau.  Bài tập yêu cầu làm gì? ­ Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng   chúng ta phải chú ý điều gì? ­ Cho HS làm bài. ­ Tính bằng cách thuận tiện. ­ Chữa bài   nhận xét đánh giá ­ Tính chất giao hoán và tính chất kết  Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1 và 2 hợp để thực hiện cộng các số hạng cho  ­ Cho H nêu yêu cầu của bài. kết quả là các số tròn chục, trăm. ­ Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta  96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78  áp dụng những tính chất nào của phép                                               = 178 cộng. 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
  2.                                                  = 167 ­ Cho HS chữa bài. * Hs HTT thực hiện dòng 3 ­ Làm vào vở Bài số 3: Hs HTT thực hiện ­ Tìm các số bị trừ chưa biết. ­ Cách tìm số hạng chưa biết. Bài số 4: Cả lớp thực hiện phần a. Có : 5256 người ­ Gọi HS đọc bài toán ­ Sau 1 năm tăng thêm: 79 người BT cho biết gì? ­ Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người ­ Số người tăng thêm sau 2 năm ­ Tổng số  dân sau 2 năm có bao nhiêu  ­ Bài tập hỏi gì? người? Giải Số dân tăng thêm sau 2 năm 79 + 71 = 150 (người) ­   Muốn   biết   sau   2   năm   số   dân   tăng  Tổng số dân của xã sau 2 năm thêm bao nhiêu người ta làm ntn? 5256 + 150 = 5400 (người) ­   Biết   số   người   tăng   thêm   muốn   tìm  Đáp số: 5400 người tổng số người sau 2 năm ta làm gì? ­ Lấy chiều dài + chiều rộng được bao  nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị) * Hs HTT thực hiện phần b ­ P = (a + b) x 2 a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ? Bài số 5: *Hs HTT thực hiện P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) ­ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật b) a = 45 m; b = 15 m; P = ? P = (45 + 15)x 2 = 120 (m) ­ Nêu công thức tổng quát ­ Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ  nhật khi biết số đo các cạnh. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nêu cách tính tổng của nhiều số? ­ Cách tính chu vi hình chữ nhật. ­ NX giờ học. ­Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Tập đọc Tiết 15:  NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ A/ Mục tiêu
  3. I/ KT  ­ Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ  đọc 75 tiếng/  1phút. ­ Thuộc 1, 2 khổ  thơ trong bài. HS thuộc và đọc diễn cảm bài thơ  trả  lời   câu hỏi 3. II/ KN ­ Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện   niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế  giới trở lên tốt đẹp. III/ TĐ ­ Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ  bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp * Tích hợp quyền trẻ em: Quyền được ước mơ, được sống trong hòa bình. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở. B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy ­ học:           1. GV Tranh minh hoạ.           2.HS Xem và đọc trước bài      II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp      C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ: ­ Nêu ý nghĩa. 2 hs nêu III/ Bài mới: 1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung  bài  a. Luyện đọc: ­ Nghe kết hợp với sửa phát âm. ­ 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. ­ Nghe kết hợp với giải nghĩa từ. ­ 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2. ­ 1   2 hs đọc toàn bài. ­ Đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: ­ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần  ­ Câu: Nếu chúng mình có phép lạ. trong bài? ­ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ   ấy  ­ Nói lên  ước muốn của các bạn nhỏ  rất  nói lên điều gì thiết tha. ­ Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các  ­ Khổ  1:  Ước muốn cây mau lớn để  cho  bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? quả. K2:  Ước trẻ  em trở  thành người lớn ngay  để làm việc. Khổ  thơ  3:  Ước trái đất không c còn mùa  đông. Khổ  thơ  4:  Ước trái đất không còn bom  đạn, những trái bom biến thành trái chứa  toàn kẹo với bi tròn. 
  4. ­ Em có nhận xét gì về   ước mơ  của  ­ Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ  các bạn nhỏ trong bài thơ? cao  đẹp,  ước mơ  về  một cuộc  sống no  đủ,   ước   mơ   được   làm   việc,   ước   không  còn   thiên   tai,   thế   giới   chung   sống   trong  hoà bình. ­ Em thích ước mơ nào trong bài thơ?  ­ Tự nêu Vì sao?( Dành cho Hs HTT) VD: Em thích  ước  mơ   hạt vừa  gieo chỉ  trong chớp mắt đã thành cây đầy quả  ăn  được  ngay.   Vì   em  rất  thích  ăn  hoa  quả,  *   Tích   hợp   quyền   trẻ   em:  Quyền  thích cái gì cũng ăn được ngay.  được  ước mơ, được sống trong hòa  bình.  ý chính: * Mđ, yc.   c.   Đọc   diễn   cảm   và   học   thuộc  lòng. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. ­ Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ ­ K1: Nhấn giọng những TN thể hiện  ước   mơ:   nảy   mầm   nhanh,   chớp   mắt   tha   hồ,   đầy quả. ­ K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn + Đọc diễn cảm lại bài thơ. ­ Hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4 ­   Thi   đọc   diễn   cảm  trước   lớp   2 3   học  sinh. ­ Học sinh đọc thuộc lòng.( Đối với  ­ Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ. HS HTT)  ­ Đọc thầm + Lần 1: mở SGK *   HSKT:Nhìn   mẫu   viết   chép   được   + Lần 2: gấp SGK chữ x vào vở. ­ Cho HS đọc thuộc lòng ­ Xung phong đọc: IV/ Củng cố ­ dặn dò: *QTE.  Những  ước mơ    ngộ  nghĩnh,  đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát  khao về một thế giới tốt đẹp. ­ NX giờ  học.VN học thuộc lòng bài  thơ. Tiết 3: Khoa học
  5. Tiết 15:  BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH Những  kiến  thức  hs   đã   biết   có  Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết một số  cách phòng bệnh lây  Biết Nêu được những biểu hiện của cơ thể  qua đường tiêu hoá khi bị  bệnh (hắt hơi, sổ  mũi, chán ăn, mệt  mỏi, đau bụng, nôn, sốt...). Phân biệt được  lúc   cơ   thể   khoẻ   mạnh   và   lúc   cơ   thể   bị  bệnh  A/ Mục tiêu: I/ KT­ Biết được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi,   chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt..) Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi  trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.  II/ KN­ Hiểu và phân biệt được lúc cơ  thể  khoẻ  mạnh và lúc cơ  thể  bị  bệnh III/ TĐ­ Tự   chăm sóc bản thân lúc khoẻ, khi cơ  thể  bị  bệnh cần nói cho   người lớn biết. * Tích hợp GDKNS: Tự  nhận thức bản thân để  nhận biết 1 số  dấu hiệu   không bình thường của cơ thể. ­ Tự tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh.           * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy ­ học:  1.GV ­ Hình trang 32, 33 SGK. 2.HS ­ sưu tầm tranh ảnh  II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 2,nhóm 4. C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1­ Bài cũ:    ­   Nêu   nguyên   nhân   và   cách   phòng  bệnh lây qua đường tiêu hoá HĐ2­ Bài mới 1: Quan sát hình trong sách giáo khoa &  kể truyện * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình  vẽ. ­ Cho HS quan sát hình trang 32  ­ xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể  ­ cho đại diện các nhóm kể trước lớp. trong nhóm 2. ­ Mỗi nhóm trình bày 1 truyện  ­ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc  Các nhóm khác bổ sung. ­ Đau răng, đau bụng, đau đầu... ­ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?  ­  tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...) ­ Khi nhận thấy cơ  thể  có những dấu  ­ Nói với cha mẹ  hoặc người lớn biết  hiệu không bình thường em phải làm  để kịp thời phát hiện và chữa trị.
  6. gì? Tại sao?  * Kết luận:  ­ Nêu cảm  giác khi cơ thể khoẻ và khi  *  nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1. bị bệnh   2: Trò chơi : Đóng vai. ­ Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập  + Cho HS thảo luận nhóm. ứng xử khi bản thân bị bệnh. ­ Nêu VD: a) Tình huống 1: ...Nếu là Lan em sẽ  ­ Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý  làm gì? lời thoại và diễn xuất. b) Tình huống 2:..  Nếu là Hùng em sẽ  Lớp nhận xét góp ý. làm gì? ­   lên đóng vai... lựa chọn cách  ứng xử  đúng. * Kết luận: ­ Khi bạn cảm thấy trong người khó  ­ Cần nói ngay với cha mẹ  hoặc người  chịu, không bình thường, bạn cần làm  lớn biết để  kịp thời phát hiện bệnh và  gì? chữa trị. ­ Cho vài học sinh nhắc lại. ­  nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2. ­ Nhận xét HĐ3. Củng cố ­ Dặn dò: ­   Khi   bị   bệnh   em     cảm   thấy   trong  ­ 3   4 học sinh nêu người   ntn?   Cần   phải   làm   gì   khi   bị  bệnh?                                                                                                                                                       Tiết 4:   Đạo đức                              Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2) A/ Mục tiêu: ­ KT: Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.           ­ KN: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ, đồ dùng điện nước,...  trong cuộc sống hằng ngày.           ­ TĐ: Biết tiết kiệm tiền của             ­ Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống   hằng ngày.
  7.  ­ Sử  dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu,  gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.  ­ Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng  lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.  * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu  của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chính chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp  sống giản dị).     B/ Chuẩn bị.  I/Đồ dùng dạy học  1. GV:­Nội dung bài  2. HS: mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ..  II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan  C/ Các hoạt động học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ: ­ 1 hs đọc  ­ Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12 ­ Em đã làm những việc gì để tiết kiệm  ­   Không   xét   tập   vở,   giữ   gìn   ĐDHT  tiền của? cẩn thận... ­ Nhận xét, chấm điểm III/ Bài mới: ­ Lắng nghe a) Giới thiệu bài:   b) Hoạt động: *   Hoạt   động   1:   Em   đã   tiết   kiệm   ­ 1 hs đọc bài tập chưa? ­ HS hoạt động nhóm đôi ­ Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13 ­   Y/c   hs   thảo   luận   nhóm   đôi   để   lựa  ­ Đại diện nhóm trả  lời và lên đánh  chọn những việc làm nào là tiết kiệm  dấu x trước câu chọn  tiền của. + a, b, g, h, k là những việc làm tiết  ­ Gọi đại diện nhóm trả lời kiệm tiền của + c, d, đ, e , i là những việc làm lãng  ­ Treo bảng  phụ (viết sẵn bài tập) gọi  phí tiền của. đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x  vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. ­ Lắng nghe ­ Khen những hs biết tiết kiệm tiền của Kết luận:  Trong sinh hoạt hàng ngày,   ở  mọi  nơi, mọi  lúc, các em cần phải   thực   hiện   những   việc   làm   tiết   kiệm   ­ 1 hs đọc bài tập 5 tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà. ­ Lắng nghe, thực hiện * Hoạt động 2:  Xử lí tình huống ­ Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13 ­ Lần lượt từng nhóm lên thể hiện ­ Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1  a) Tuấn không xé vở  và khuyên bằng 
  8. tình huống và bàn bạc cách xử lí  chơi trò chơi khác ­ Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai  b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có,  thể hiện trước lớp. như thế mới là bé ngoan c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá  sao bạn lại bỏ  mà dùng tập mới? Bạn  làm như  vậy là lãng phí tiền của. Nếu  tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng  tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của. ­ HS nhận xét  ­ Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng  ­ Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải  lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ  gìn  quyết của nhóm bạn. các đồ  dùng của mình cũng như  của  ­ Cần phải tiết kiệm tiền của như  thế  người khác. nào? ­ Tiết kiệm tiền của vừa  ích nước,  vừa lợi nhà. ­ Tiết kiệm tiền của có lợi gì? ­ Giữ  gìn đồ  chơi cẩn thận để  được  chơi   lâu,   không   bỏ   trống   tập   vở,  * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. không xé vở làm đồ chơi,... ­   Em   đã   tiết   kiệm   tiền   của   như   thế  ­ HS lần lượt kể trước lớp. nào? ­   Gia   đình   em   có   tiết   kiệm   tiền   của  ­   Hs   trả   lời   theo   sự   suy   nghĩ   của  không? Hãy kể một số việc làm mà em  mình. cho rằng gia đình em tiết kiệm? ­ Hãy kể  một số  việc làm mà gia đình  em không tiết kiệm tiền của và em sẽ  nói  với  gia   đình  như  thế  nào   để  mọi  ­ Lắng nghe người tiết kiệm tiền của? Kết   luận:  Việc  tiết   kiệm  tiền  của  là   nhiệm vụ  của tất cả  mọi người, muốn   gia đình em tiết kiệm thì bản thân em   cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở   mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như   vậy thì mới ích nước, lợi nhà. *KNS­ Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng   tiền của bản thân. ­ 1 hs đọc to trước lớp IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Lắng nghe, thực hiện ­ Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK/12 ­ Về  nhà thực hành tiết kiệm tiền của,  sách vở, đồ  dùng, đồ  chơi, điện, nước  trong cuộc sống hàng ngày.
  9. Tiết 5: HĐTT                                       CHÀO CỜ Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ A/Mục tiêu:  I/ KT ­ Biết cách tìm hai số  khi biết tổng và hiệu của hai số  đó bằng 2  cách. II/ KN ­ Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. III/ TĐ ­ Hứng thú học môn học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị  I/ Đồ dùng dạy học. 1. GV ghi sẵn đề bài toán lên bảng 2. HS.Vở nháp II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn tìm hai số  khi biết  tổng và hiệu của hai số đó. ­ Đọc bài, lớp đọc thầm ­ Tổng của 2 số là 70 a. Ví dụ 1: ­ Cho ghi đầu bài ­ Hiệu của 2 số là 10 ­ Bài tập cho biết gì?  ­ Bài tập hỏi gì? ­ Tìm hai số đó. * Nêu dạng toán này: Tìm 2 số  khi  biết tổng và hiệu của 2 số. b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ. + Vẽ sơ đồ ­ Quan sát và nhận xét ­   Đoạn   thẳng  biểu   diễn  số   bé   sẽ  ­ Đoạn thẳng biểu diễn số  bé ngắn hơn  ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số  đoạn thẳng biểu diễn số lớn. lớn. Số lớn:                      ? ­ Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn   Số bé:                ?                     10       70 tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ. * HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được   số 8 vào vở. c. Hướng dẫn giải bài toán:  ­ Nếu bớt đi phần hơn của số  lớn  ­ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với  so với số bé thì số lớn ntn so với số  số bé thì số lớn = số bé.
  10. bé? ­ Phần hơn cuả  số  lớn chính là gì  ­ Là hiệu của 2 số. của 2 số? ­ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so  ­   Tổng   của   chúng   giảm   đi   đúng   bằng  với số  bé thì tổng của chúng thay  phần hơn của số lớn so với số bé. đổi như thế nào? ­ Tổng mới là bao nhiêu? ­ Tổng mới là: 70 ­ 10 = 60 ­   Tổng   mới   chính   là   2   lần   số   bé.  Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu?  Hai lần số bé là: ­ Muốn tìm số bé ta làm ntn?                70 ­ 10 = 60 ­ Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn?   Số bé là: 60 : 2 = 30  Số lớn là: 30 + 10 = 40 Muốn tìm số bé ta làm ntn?  Số bé = (tổng ­ hiệu) : 2 b. Hướng dẫn giải cách 2: ­ Hướng dẫn giải tương tự     cho  Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Hs nêu cách tìm số lớn. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện ­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài  ­ Đọc phân tích đề: tập cho biết gì? Tuổi bố:                       ?T  ­ Bài tập yêu cầu tìm gì? Tuổi con:    ?T                                    38T                      58T ­ Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì  Tuổi của bố là: sao em biết? Cho HS giải bài toán         (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi) vào vở. Tuổi của con là:         48 ­ 38 = 10 (tuổi) ­ Chữa bài Đáp số:Bố : 48 tuổi ­ GV nx,đánh giá.            Con: 10 tuổi b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện ­ Hướng dẫn tương tự Trai:                        ?em ­ Cho HS làm bài Gái:                 ?em                4em    28em Số học sinh gái là: ­ Tìm số bé (HS nữ)           (28 ­ 4) : 2 = 12 (học sinh) Số học sinh trai là:         12 + 4 = 16 (học sinh) c. Bài số 3: Dành cho Hs HTT                     Đáp số: Gái: 12 : học sinh d. Bài số 4: Dành cho Hs HTT                                  Trai: 16 học sinh IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nêu cách tìm   hai số  khi biết tổng  và hiệu. ­ NX giờ học.
  11. Tiết 2: Khoa học Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết   phân   biệt   lúc   cơ   thể   bị Biết cần ăn uống đủ chất, hợp lí chỉ một số  bệnh. bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. A/ Mục tiêu: I/ KT­ Biết người bệnh cần ăn uống đủ  chất, chỉ  một số  bệnh phải ăn  kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. II/ KN­ Hiểu  ăn uống hợp lí khi bị bệnh. III/ TĐ­ Biết cách phòng chống mất nước khi bị  tiêu chảy pha dung dịch  Ô­rê­zôn hoặc chuẩn bị  nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị  tiêu  chảy. *GDKNS: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. ­ Ứng xử phù hợp khi bị bệnh. * Tích hợp GDBVMT: Mối quan hệ  giữa con người với môi trường: con  người cần đến không khí thức ăn, nước uống từ môi trường. * Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức về  chế  độ  ăn uống khi bị  bệnh   thông thường.          * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV: ­ Hình trang 34, 35 SGK. 2.HS: ­ 1 gói ô­rê­dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít   muối và 1 bát cơm. II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp,Nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ: ­   Khi   nhận   thấy   cơ   thể   có   những   dấu  hiệu không bình thường, em phải làm gì?  Tại sao? III/ Bài mới: 1:   Quan   sát   hình   trong   SGK   và   kể  chuyện ­ Cháo, sữa, đường, hoa quả... ­ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc  ­   Ăn  loãng,   vì   cơ   thể   mệt   mỏi   không  bệnh thông thường muốn ăn. ­ Đối với người bệnh nặng nên cho món 
  12. ăn đặc hay loãng? Tại sao? ­ Đối với người bị  bệnh không muốn ăn  ­ Nên cho ăn thành nhiều bữa. hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? * Kết luận: Chốt ý. * Nêu mục bóng đèn toả sáng. 2/   Hoạt   động   2:   Thực   hành   pha   dung  dịch ô­rê­dôn  + Cho Hs quan sát hình 4 và hình 5 xem  người   bị   bệnh   tiêu   chảy   được   bác   sỹ  khuyên ntn? ­ Cho 2 Hs đọc ­ 1 Hs đọc lời người mẹ, 1 Hs đọc lời  bác sĩ ­ Cho Hs thí nghiệm ­  Làm theo nhóm. + Nhóm nấu cháo muối.  +Nhóm pha dung dịch ô­rê­dôn * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. ­ Cho Hs nêu các đồ  dùng chuẩn bị  pha   ­ Nêu dung dịch. ­ Cho Hs đọc cách sử  dụng pha sau gói  ­ 1 Hs đọc to cho lớp nghe. thuốc. ­ Cho Hs quan sát cốc có chia vạch ml ­ Quan sát ­ Tổ chức cho Hs 3 nhóm lên thi pha dung  ­ Thực hiện dịch. ­ Lớp quan sát ­ nhận xét. ­ Yêu cầu Hs nhận xét ai làm đúng? Vì  sao làm giống bạn?  ­   Các   nhóm     tự   đưa   ra   tình   huống   và  đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận  xét. THMT. Khi bị  bệnh tiêu chảy cần ăn   uống ntn để  đảm bảo cho sức khoẻ? ­   Khi bị  bệnh cần giữ  vệ  sinh sạch sẽ   nơi ở, giặt sạch sẽ quần áo, lau người   thường xuyên. * Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức     ­  Chỗ   bệnh  nhân nằm  cần thoáng,   về   chế   độ   ăn   uống   khi   bị   bệnh   thông  nhưng không để gió lùa thường. 3: Đóng vai: ­ Cho HS thảo luận nhóm ­ Đánh giá.  IV/ Củng cố ­ dặn dò.  ­ Nhận xét giờ học. VN ôn bài  Chuẩn bị  bài sau.
  13. Tiết 3: Chính tả (nghe viết) Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP      A/ Mục tiêu      I/ KT ­ Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài   Trung thu độc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.          II/ KN­ Tìm đúng và viết đúng chính tả  những tiếng bắt đầu bằng  r/d/gi, để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. III/ TĐ ­ Hứng thó học * QTE: Trẻ  em có quyền mơ   ước, khát vọng những lợi ích tốt nhất.  Quyền được chăm sóc *GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.     * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.     B/ Chuẩn bị     I/ Đồ dùng dạy học:      1/GV ­ Viết sẵn nội dung bài  tập 2a.     2. HS ­ Vở viết bút      II/ Phương pháp day học. Hỏi đáp     C/ Các hoạt động dạy­  học  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ:  Viết   Cho 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả  lớp viết nháp. ­ Các từ ngữ bắt đầu tr/ch. III/ Bài mới:  2 học sinh đọc lại. 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 2/ Hướng dẫn HS nghe ­ viết: Lớp đọc thầm. ­ Đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu  độc lập" ­ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong  những đêm trăng tương lai ra sao? ­   Dòng   thác   nước   ....   chạy   máy  THMT.Giáo dục các em  yêu quý  vẻ   đẹp  phát điện; giữa biển rộng ... những  của thiên nhiên, đất nước. con tàu lớn,  ống khói nhà máy sẽ  chi chít ... Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông  trường to lớn, vui tươi. ­ Cho Hs luyện viết tiếng khó ­ 2 Hs lên bảng Lớp viết bảng con. ­ Đọc cho Hs viết ­ Cuộc sống; mươi mười lăm năm  nữa; sẽ soi sáng ; chi chít; rải trên;  nông trường; quyền
  14. ­ Gọi Hs phát âm lại tiếng khó. ­ 2   3 học sinh ­ Nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết. ­ Viết chính tả ­ Đọc cho Hs viết bài. ­ Soát lỗi 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả. a. Bài tập 2: ­ Cho HS đọc yêu cầu của bài. ­ 1   2 Hs thực hiện Lớp đọc thầm ­Bài tập yêu cầu gì? ­ Chọn những tiếng bắt đầu bằng  r/d hay gi vào ô trống. ­ Muốn điền đúng em cần làm gì? ­ Đọc kỹ từng câu, xem  nội dung  của   câu   đó   ntn?   Nói   gì   rồi   mới  chọn từ  có những tiếng   bắt đầu  r/d hay gi vào chỗ trống. ­ Cho HS làm bài a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền Kiếm giắt­ kiếm rơi xuống nước ­ Cho HS chữa bài  đánh dấu ­ kiếm rơi ­ làm gì ­ GV nx,đánh giá, chốt lại lời giải đúng  đánh dấu­ kiếm rơi ­ đã đánh dấu. b. Bài số 3: làm phần b ­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập ­ 1  2 Hs đọc yêu cầu Lớp đọc thầm ­ Cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh ­ Chia đội­ mỗi đội 2 em  có tiếng mở đầu bằng r/d/gi + Có giá thấp hơn mức bình thường ­ (giá) rẻ + Người nổi tiếng ­ danh nhân + Đồ  dùng để nằm ngủ thường làm  bằng  ­ giường gỗ, tre, có khung, trên mặt trải  chiếu hoặc đệm * Đánh giá chung ­ Lớp nhận xét từng nhóm trả lời IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Mơ   ước, khát vọng về  những lợi ích tốt  nhất ­ Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc  HS ghi nhớ các từ. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI Những kiến thức hs  đã biết có  liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết quy tắc viết tên người tên địa lí  Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí  VN nước ngoài  A/ Mục tiêu
  15. I/KT­ Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi  nhớ). II/KN­ Hiểu và vận dụng quy tắc đã học để  viết đúng những tên người,  tên địa lí nước ngoài quen thuộc phổ  biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2(mục   3). *Hs ghép đúng tên nước với tên thủ  đô của nước  ấy trong một số  trường   hợp quen thuộc(bài tập 3) III/ TĐ­ Áp dụng bài đã học để làm bài tập. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở. B/ Chuẩn bị   I/Đồ dùng dạy ­ học: 1.GV Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập. 2.HS bảng,phấn II/ Các phương pháp dạy học.Cá nhân C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. Muối Thái Bình ngược Hà Giang  II/Kiểm tra bài cũ: Cày bừa Đông Xuất, mía đường  ­ Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết  tỉnhThanh. 1 câu. Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: ­ Đọc: 3   4 HS thực hiện a. Bài tập 1: VD: Mô­rít­xơ Ma­téc­lích;  quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí  Hi­ma­lay­a; Đa­nuýp nước ngoài b. Bài tập 2: + Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. ­ 1  2 Hs đọc y/c ­ Hs nêu miệng. ­ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ  ­ Gồm 1  2 bộ phận trở lên phận? VD: Lép Tôn­xtôi gồm 2 bộ  phận Lép &  Tôn­xtôi Hi­ma­lay­a chỉ có 1 bộ phận ­ Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Gồm 1, 2, 3 tiếng trở lên VD: Lốt Ăng­giơ­lét BP1: Lốt (1 tiếng) BP2: Ăng­giơ­lét (3 tiếng) ­ Chữ  cái đầu mỗi bộ  phận được viết  ­ Được viết hoa ntn? ­ Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ  ­ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ  phận có  phận ntn? gạch nối. 3/ Ghi nhớ: ­ 3   4 học sinh nhắc lại ­ Cho HS lấy VD để minh hoạ. ­ Lớp đọc thầm.
  16. HĐ3. Luyện tập: a. Bài số 1: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết lại tên riêng cho đúng trong đoạn  văn. ­ Cho HS trình bày miệng. ­ Lên bảng chữa ­ Cho lớp nhận xét ­ bổ sung + Ác­boa; Lu­i Pa­xtơ; Ác­boa  ­ Đánh giá Quy­dăng­xơ   ­ Đoạn văn viết về ai? ­ Viết về  gia đình Lu­i Pa­xtơ  sống thời  ông còn nhỏ. b. Bài số 2: ­ BT yêu cầu gì? ­ Viết về những tên riêng cho đúng. ­ Cho HS làm vở ­ Lên bảng chữa + Tên người            ­ An­be Anh­xtanh; Crít­xti­an An­đéc­xen + Tên địa lí        + Xanh Pê­téc­bua; Tô­ky­ô; A­ma­dôn;  Ni­a­ga­ra. c. Bài số 3: Hs thực hiện phần b ­ Cho HS chơi trò chơi du lịch. ­ Chơi tiếp sức : Điền tên nước hoặc thủ  ­  Phổ biến luật chơi, cách chơi. đô của nước mình vào bảng. ­ Cho HS bình chọn nhóm những nhà  du lịch giỏi nhất. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nêu quy tắc viết tên người, tên địa  lí nước ngoài. ­ Nhận xét giờ  học. VN ôn bài  chuẩn   bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc Tiết  8: HỌC HÁT BÀI: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH                                                                           Nh ạc và lời: Phong Nhã A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: ­ Hs tên tác giả bài hát là nhạc sỹ Phong Nhã. ­ Biết hát theo giai điệu và lời ca. II/ Kỹ năng:  ­ Biết gõ đệm theo nhịp. III/ Thái độ:
  17. ­ Chú ý nghe giảng. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: ­ Sgk ; ­ Tranh minh hoạ .   ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan. ­ Hát thuần thục lời  bài hát.   ­ Chép bài hát lên bảng phụ. 2. HS: ­ Sgk, thanh gõ. II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, quan sát.  C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ: ­ Kiểm tra đồ dùng học tập của . ­ Lấy sgk và thanh gõ lên bàn.  III/Bài mới: 1.Hoạt động 1: Dạy hát. Giới thiệu bài hát: ­Cho học sinh quan sát  ­ Quan sát. ­Hát mẫu. ­Nghe hát mẫu. tranh   minh   hoạ.Bài   hát   là   sáng   tác  ­Trả   lời:   Bài   hát   là   st   của   nhạc   sỹ  nhạc sỹ nào? và viết ở nhịp gì?  Phong Nhã.được viết ở nhịp 2/4 ­Cho đọc lời ca .  ­ Đọc lời ca. ­Dạy hát từng câu ­ Hát từng câu. ­Bắt   nhịp   và   yêu   cầu   học   sinh   ghép  các câu hát với nhau. ­Ghép các câu hát. ­Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng . ­ Hát hoà giọng, hát đối đáp( từng dãy  ­Yêu cầu  hát cả bài hát   bàn, từng nhóm thực hiện) 2.Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm. ­ Sử  dụng phách và bắt nhịp cho   hát  ­ Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. kết hợp gõ đệm theo nhịp bài hát. ­ Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ  phách. ­Thực hiện theo dãy bàn. ­ Bắt nhịp và chỉ  định từng dãy bàn,  tổ , nhóm, cá nhân thực hiện. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân. ­ Từng tổ, nhóm, cá nhân thực hiện lại   ­Các tổ thực hiên lại bài hát. bài hát. Có hát đối đáp, hát đơn ca. ­   Về   nhà   học   thuộc   bài   hát,   tập   gõ  ­Về  nhà thuộc bài hát, tìm các  động  phách, tìm một số  động tác phụ  hoạ  tác phụ họa cho bài hát.. cho bài hát.  
  18. Ngày giảng: Thứ tư  ngày 23 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 38: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: I/KT ­ Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai   số đó. II/ KN ­ Củng cố  rèn kỹ  năng đổi đơn vị  đo khối lượng, đơn vị  đo thời   gian. III/ TĐ ­ Hứng thú học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học:  1.GV. Phiếu bài tập  2.HS: Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy ­ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. ­ Lớp làm bài vào vở  II/Kiểm tra bài cũ: a) Số lớn là:   Nêu   cách   tìm   hai   số   khi   biết   tổng   và  hiệu III/ Bài mới: a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện phần a,b + Cho HS đọc yêu cầu ­ Cách tìm số lớn             (26 + 6) : 2 = 15  Số bé là:             15 ­ 6 = 9 *Hs HTT thực hiện phần c c) Số bé là: ­ Nêu cách tìm số bé            (325 ­ 99) : 2 = 113 Số lớn là: ­ Cho HS chữa bài.             113 + 99 = 212 ­ Đánh giá chung * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số  8   vào vở. b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện ­ Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì? ­ BT thuộc dạng nào? ­ Đọc bài toán Em:                  ?Tuổi ­ Cho HS giải theo nhóm Chị:                                                                              8tuổi  + N1 + 2: Giải cách 1 36tuổi + N3 + 4: Giải cách 2
  19. Cách 1:                     ?tuổi Tuổi của chị là:            (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là:                22 ­ 8 = 14 (tuổi)                         Đáp số: Chị : 22 tuổi                                      Em: 14 tuổi  ­ Cho HS lên giải ­ Chữa, nhận xét bài làm của HS. c. Bài 3: Dành cho Hs HTT d. Bài số 4: Cả lớp thực hiện P.xưởng1:             ?SP                                     1200 P.xưởng2:                             120sp      SP                                       ?SP Giải ­ Muốn tìm số  sản phẩm phân xưởng 1  ­   Sản   phẩm   phân   xưởng   1   sản   xuất  sản xuất được bao nhiêu ta làm ntn? được:                  (1200 ­ 120) : 2 = 540 (SP) Số   sản   phẩm   phân   xưởng   2   sản   xuất  được:                     540 + 120 = 660 (SP)                          Đáp số: 540 SP; 660 SP d. Bài số 5: Hs HTT thực hiện ­ Bài tập hỏi gì?cho biết gì? Thửa 1:                                         8tạ  5tấn  Thửa 2:                   ?kg     ?Kg'                  2 tạ ­   Muốn   tính   được   số   thóc   ở   thửa   thu  Giải được phải làm gì? Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg Số thóc thửa 1 thu hoạch được: ­ Biết số thóc thửa 1 muốn tìm số thóc              (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg) thửa 2 ta làm ntn? Số thóc thửa 2 thu hoạch được:               3000 ­ 800 = 2200 (kg) IV/ Củng cố ­ dặn dò:                     Đáp số: Thửa 1: 3000 kg ­ Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và                                    Thửa 2: 2200 kg hiệu.
  20. Tiết 3: Tập đọc Tiết 15:   ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH  A/ Mục tiêu                I/ KT ­  Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để  tách ý. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bàivăn với giọng kể  và tả  chậm rãi,  nhẹ  nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm mơ  ước ngày nhỏ  của chị  phụ  trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút. II/ KN ­  Hiểu ND: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho  cậu bé Lái rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. III/ TĐ ­ HS chăm chỉ, hứng thú học tập. * Tích hợp QTE:  Các em có quyền được học tập, vui chơi, quyền nhận  được sự quan tâm của gia đinh và xã hội. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.           B/ Chuẩn bị  I/  Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2.HS Xem và đọc trước bài II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức.  II/Kiểm tra bài cũ:      ­ 2     3 HS đọc thuộc lòng bài thơ:  Nếu chúng mình có phép lạ.   ­ Nêu ý nghĩa của bài. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu: a) Đọc mẫu: ­ 1  2 Đọc đoạn 1 (từ đầu   bạn tôi) ­ Nghe kết hợp với sửa lỗi + giải từ. ­ Đọc trong nhóm 2 ­ 1   2 Hs đọc cả đoạn. ­ Nhân vật "tôi" là ai? ­   Là   chị   phụ   trách   đội   thiếu   niên   tiền  phong. ­   Ngày   bé   chị   phụ   trách   đội   từng   mơ  ­ Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày  ước điều gì? của anh họ chị. ­   Tìm  những  câu  văn  miêu  tả  vẻ   đẹp  ­ Cổ  giày ôm sát chân, thân vải làm bằng  của đôi giày ba ta. vải cứng, dáng thon thả, màu vải như  da  trời những ngày thu...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2