Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021
lượt xem 2
download
"Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021" biên soạn tổng hợp tất cả các môn học nằm trong chương trình học lớp 4. Giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo, phục vụ cho hoạt động giảng dạy, xây dựng tiết học theo định hướng phát triển của học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021
- TUẦN 8 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 36: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: I/ KT Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. II/ KN Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 vào vở. III/ TĐ Hứng thứ với môn học. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Kẻ sẵn bảng số. 2.HS Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000 = 20 000 III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 vào vở. Bài số 1: Phần a: ( Dành cho Hs HTT) Đặt tính rồi tính tổng các số. Cả lớp thực hiện phần b Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài tập yêu cầu làm gì? Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? Cho HS làm bài. Tính bằng cách thuận tiện. Chữa bài nhận xét đánh giá Tính chất giao hoán và tính chất kết Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1 và 2 hợp để thực hiện cộng các số hạng cho Cho H nêu yêu cầu của bài. kết quả là các số tròn chục, trăm. Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 áp dụng những tính chất nào của phép = 178 cộng. 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
- = 167 Cho HS chữa bài. * Hs HTT thực hiện dòng 3 Làm vào vở Bài số 3: Hs HTT thực hiện Tìm các số bị trừ chưa biết. Cách tìm số hạng chưa biết. Bài số 4: Cả lớp thực hiện phần a. Có : 5256 người Gọi HS đọc bài toán Sau 1 năm tăng thêm: 79 người BT cho biết gì? Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người Số người tăng thêm sau 2 năm Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu Bài tập hỏi gì? người? Giải Số dân tăng thêm sau 2 năm 79 + 71 = 150 (người) Muốn biết sau 2 năm số dân tăng Tổng số dân của xã sau 2 năm thêm bao nhiêu người ta làm ntn? 5256 + 150 = 5400 (người) Biết số người tăng thêm muốn tìm Đáp số: 5400 người tổng số người sau 2 năm ta làm gì? Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị) * Hs HTT thực hiện phần b P = (a + b) x 2 a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ? Bài số 5: *Hs HTT thực hiện P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật b) a = 45 m; b = 15 m; P = ? P = (45 + 15)x 2 = 120 (m) Nêu công thức tổng quát Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh. IV/ Củng cố dặn dò: Nêu cách tính tổng của nhiều số? Cách tính chu vi hình chữ nhật. NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Tập đọc Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ A/ Mục tiêu
- I/ KT Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. HS thuộc và đọc diễn cảm bài thơ trả lời câu hỏi 3. II/ KN Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp. III/ TĐ Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp * Tích hợp quyền trẻ em: Quyền được ước mơ, được sống trong hòa bình. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở. B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV Tranh minh hoạ. 2.HS Xem và đọc trước bài II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa. 2 hs nêu III/ Bài mới: 1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a. Luyện đọc: Nghe kết hợp với sửa phát âm. 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. Nghe kết hợp với giải nghĩa từ. 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2. 1 2 hs đọc toàn bài. Đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần Câu: Nếu chúng mình có phép lạ. trong bài? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất nói lên điều gì thiết tha. Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? quả. K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn.
- Em có nhận xét gì về ước mơ của Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ các bạn nhỏ trong bài thơ? cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Tự nêu Vì sao?( Dành cho Hs HTT) VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, * Tích hợp quyền trẻ em: Quyền thích cái gì cũng ăn được ngay. được ước mơ, được sống trong hòa bình. ý chính: * Mđ, yc. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả. K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn + Đọc diễn cảm lại bài thơ. Hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4 Thi đọc diễn cảm trước lớp 2 3 học sinh. Học sinh đọc thuộc lòng.( Đối với Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ. HS HTT) Đọc thầm + Lần 1: mở SGK * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được + Lần 2: gấp SGK chữ x vào vở. Cho HS đọc thuộc lòng Xung phong đọc: IV/ Củng cố dặn dò: *QTE. Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. NX giờ học.VN học thuộc lòng bài thơ. Tiết 3: Khoa học
- Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết một số cách phòng bệnh lây Biết Nêu được những biểu hiện của cơ thể qua đường tiêu hoá khi bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt...). Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh A/ Mục tiêu: I/ KT Biết được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt..) Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. II/ KN Hiểu và phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh III/ TĐ Tự chăm sóc bản thân lúc khoẻ, khi cơ thể bị bệnh cần nói cho người lớn biết. * Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức bản thân để nhận biết 1 số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. Tự tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Hình trang 32, 33 SGK. 2.HS sưu tầm tranh ảnh II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 2,nhóm 4. C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 Bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá HĐ2 Bài mới 1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. Cho HS quan sát hình trang 32 xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể cho đại diện các nhóm kể trước lớp. trong nhóm 2. Mỗi nhóm trình bày 1 truyện Kể tên một số bệnh em đã bị mắc Các nhóm khác bổ sung. Đau răng, đau bụng, đau đầu... Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...) Khi nhận thấy cơ thể có những dấu Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết hiệu không bình thường em phải làm để kịp thời phát hiện và chữa trị.
- gì? Tại sao? * Kết luận: Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi * nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1. bị bệnh 2: Trò chơi : Đóng vai. Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập + Cho HS thảo luận nhóm. ứng xử khi bản thân bị bệnh. Nêu VD: a) Tình huống 1: ...Nếu là Lan em sẽ Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý làm gì? lời thoại và diễn xuất. b) Tình huống 2:.. Nếu là Hùng em sẽ Lớp nhận xét góp ý. làm gì? lên đóng vai... lựa chọn cách ứng xử đúng. * Kết luận: Khi bạn cảm thấy trong người khó Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người chịu, không bình thường, bạn cần làm lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và gì? chữa trị. Cho vài học sinh nhắc lại. nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2. Nhận xét HĐ3. Củng cố Dặn dò: Khi bị bệnh em cảm thấy trong 3 4 học sinh nêu người ntn? Cần phải làm gì khi bị bệnh? Tiết 4: Đạo đức Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2) A/ Mục tiêu: KT: Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. KN: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ, đồ dùng điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. TĐ: Biết tiết kiệm tiền của Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày.
- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chính chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị). B/ Chuẩn bị. I/Đồ dùng dạy học 1. GV:Nội dung bài 2. HS: mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.. II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan C/ Các hoạt động học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: 1 hs đọc Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12 Em đã làm những việc gì để tiết kiệm Không xét tập vở, giữ gìn ĐDHT tiền của? cẩn thận... Nhận xét, chấm điểm III/ Bài mới: Lắng nghe a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động: * Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm 1 hs đọc bài tập chưa? HS hoạt động nhóm đôi Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13 Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa Đại diện nhóm trả lời và lên đánh chọn những việc làm nào là tiết kiệm dấu x trước câu chọn tiền của. + a, b, g, h, k là những việc làm tiết Gọi đại diện nhóm trả lời kiệm tiền của + c, d, đ, e , i là những việc làm lãng Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi phí tiền của. đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. Lắng nghe Khen những hs biết tiết kiệm tiền của Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày, ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải thực hiện những việc làm tiết kiệm 1 hs đọc bài tập 5 tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà. Lắng nghe, thực hiện * Hoạt động 2: Xử lí tình huống Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13 Lần lượt từng nhóm lên thể hiện Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng
- tình huống và bàn bạc cách xử lí chơi trò chơi khác Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, thể hiện trước lớp. như thế mới là bé ngoan c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của. HS nhận xét Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn quyết của nhóm bạn. các đồ dùng của mình cũng như của Cần phải tiết kiệm tiền của như thế người khác. nào? Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. Tiết kiệm tiền của có lợi gì? Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi lâu, không bỏ trống tập vở, * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. không xé vở làm đồ chơi,... Em đã tiết kiệm tiền của như thế HS lần lượt kể trước lớp. nào? Gia đình em có tiết kiệm tiền của Hs trả lời theo sự suy nghĩ của không? Hãy kể một số việc làm mà em mình. cho rằng gia đình em tiết kiệm? Hãy kể một số việc làm mà gia đình em không tiết kiệm tiền của và em sẽ nói với gia đình như thế nào để mọi Lắng nghe người tiết kiệm tiền của? Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn gia đình em tiết kiệm thì bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như vậy thì mới ích nước, lợi nhà. *KNS Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. 1 hs đọc to trước lớp IV/ Củng cố dặn dò: Lắng nghe, thực hiện Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK/12 Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày.
- Tiết 5: HĐTT CHÀO CỜ Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ A/Mục tiêu: I/ KT Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách. II/ KN Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. III/ TĐ Hứng thú học môn học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. 1. GV ghi sẵn đề bài toán lên bảng 2. HS.Vở nháp II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Đọc bài, lớp đọc thầm Tổng của 2 số là 70 a. Ví dụ 1: Cho ghi đầu bài Hiệu của 2 số là 10 Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì? Tìm hai số đó. * Nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số. b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ. + Vẽ sơ đồ Quan sát và nhận xét Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số đoạn thẳng biểu diễn số lớn. lớn. Số lớn: ? Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn Số bé: ? 10 70 tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. c. Hướng dẫn giải bài toán: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với so với số bé thì số lớn ntn so với số số bé thì số lớn = số bé.
- bé? Phần hơn cuả số lớn chính là gì Là hiệu của 2 số. của 2 số? Khi bớt đi phần hơn của số lớn so Tổng của chúng giảm đi đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay phần hơn của số lớn so với số bé. đổi như thế nào? Tổng mới là bao nhiêu? Tổng mới là: 70 10 = 60 Tổng mới chính là 2 lần số bé. Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu? Hai lần số bé là: Muốn tìm số bé ta làm ntn? 70 10 = 60 Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn? Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Muốn tìm số bé ta làm ntn? Số bé = (tổng hiệu) : 2 b. Hướng dẫn giải cách 2: Hướng dẫn giải tương tự cho Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Hs nêu cách tìm số lớn. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài Đọc phân tích đề: tập cho biết gì? Tuổi bố: ?T Bài tập yêu cầu tìm gì? Tuổi con: ?T 38T 58T Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì Tuổi của bố là: sao em biết? Cho HS giải bài toán (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi) vào vở. Tuổi của con là: 48 38 = 10 (tuổi) Chữa bài Đáp số:Bố : 48 tuổi GV nx,đánh giá. Con: 10 tuổi b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Hướng dẫn tương tự Trai: ?em Cho HS làm bài Gái: ?em 4em 28em Số học sinh gái là: Tìm số bé (HS nữ) (28 4) : 2 = 12 (học sinh) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh) c. Bài số 3: Dành cho Hs HTT Đáp số: Gái: 12 : học sinh d. Bài số 4: Dành cho Hs HTT Trai: 16 học sinh IV/ Củng cố dặn dò: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. NX giờ học.
- Tiết 2: Khoa học Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết phân biệt lúc cơ thể bị Biết cần ăn uống đủ chất, hợp lí chỉ một số bệnh. bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. A/ Mục tiêu: I/ KT Biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. II/ KN Hiểu ăn uống hợp lí khi bị bệnh. III/ TĐ Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy pha dung dịch Ôrêzôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. *GDKNS: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. Ứng xử phù hợp khi bị bệnh. * Tích hợp GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí thức ăn, nước uống từ môi trường. * Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV: Hình trang 34, 35 SGK. 2.HS: 1 gói ôrêdôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít muối và 1 bát cơm. II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp,Nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? III/ Bài mới: 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện Cháo, sữa, đường, hoa quả... Kể tên các thức ăn cần cho người mắc Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không bệnh thông thường muốn ăn. Đối với người bệnh nặng nên cho món
- ăn đặc hay loãng? Tại sao? Đối với người bị bệnh không muốn ăn Nên cho ăn thành nhiều bữa. hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? * Kết luận: Chốt ý. * Nêu mục bóng đèn toả sáng. 2/ Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ôrêdôn + Cho Hs quan sát hình 4 và hình 5 xem người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ khuyên ntn? Cho 2 Hs đọc 1 Hs đọc lời người mẹ, 1 Hs đọc lời bác sĩ Cho Hs thí nghiệm Làm theo nhóm. + Nhóm nấu cháo muối. +Nhóm pha dung dịch ôrêdôn * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ. Cho Hs nêu các đồ dùng chuẩn bị pha Nêu dung dịch. Cho Hs đọc cách sử dụng pha sau gói 1 Hs đọc to cho lớp nghe. thuốc. Cho Hs quan sát cốc có chia vạch ml Quan sát Tổ chức cho Hs 3 nhóm lên thi pha dung Thực hiện dịch. Lớp quan sát nhận xét. Yêu cầu Hs nhận xét ai làm đúng? Vì sao làm giống bạn? Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét. THMT. Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống ntn để đảm bảo cho sức khoẻ? Khi bị bệnh cần giữ vệ sinh sạch sẽ nơi ở, giặt sạch sẽ quần áo, lau người thường xuyên. * Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức Chỗ bệnh nhân nằm cần thoáng, về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông nhưng không để gió lùa thường. 3: Đóng vai: Cho HS thảo luận nhóm Đánh giá. IV/ Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. VN ôn bài Chuẩn bị bài sau.
- Tiết 3: Chính tả (nghe viết) Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP A/ Mục tiêu I/ KT Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. II/ KN Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. III/ TĐ Hứng thó học * QTE: Trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng những lợi ích tốt nhất. Quyền được chăm sóc *GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1/GV Viết sẵn nội dung bài tập 2a. 2. HS Vở viết bút II/ Phương pháp day học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: Viết Cho 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp. Các từ ngữ bắt đầu tr/ch. III/ Bài mới: 2 học sinh đọc lại. 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: Lớp đọc thầm. Đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập" Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Dòng thác nước .... chạy máy THMT.Giáo dục các em yêu quý vẻ đẹp phát điện; giữa biển rộng ... những của thiên nhiên, đất nước. con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ... Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi. Cho Hs luyện viết tiếng khó 2 Hs lên bảng Lớp viết bảng con. Đọc cho Hs viết Cuộc sống; mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng ; chi chít; rải trên; nông trường; quyền
- Gọi Hs phát âm lại tiếng khó. 2 3 học sinh Nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết. Viết chính tả Đọc cho Hs viết bài. Soát lỗi 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả. a. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. 1 2 Hs thực hiện Lớp đọc thầm Bài tập yêu cầu gì? Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống. Muốn điền đúng em cần làm gì? Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống. Cho HS làm bài a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền Kiếm giắt kiếm rơi xuống nước Cho HS chữa bài đánh dấu kiếm rơi làm gì GV nx,đánh giá, chốt lại lời giải đúng đánh dấu kiếm rơi đã đánh dấu. b. Bài số 3: làm phần b Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 2 Hs đọc yêu cầu Lớp đọc thầm Cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh Chia đội mỗi đội 2 em có tiếng mở đầu bằng r/d/gi + Có giá thấp hơn mức bình thường (giá) rẻ + Người nổi tiếng danh nhân + Đồ dùng để nằm ngủ thường làm bằng giường gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm * Đánh giá chung Lớp nhận xét từng nhóm trả lời IV/ Củng cố dặn dò: Mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các từ. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết quy tắc viết tên người tên địa lí Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN nước ngoài A/ Mục tiêu
- I/KT Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ). II/KN Hiểu và vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài quen thuộc phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2(mục 3). *Hs ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc(bài tập 3) III/ TĐ Áp dụng bài đã học để làm bài tập. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập. 2.HS bảng,phấn II/ Các phương pháp dạy học.Cá nhân C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. Muối Thái Bình ngược Hà Giang II/Kiểm tra bài cũ: Cày bừa Đông Xuất, mía đường Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết tỉnhThanh. 1 câu. Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Đọc: 3 4 HS thực hiện a. Bài tập 1: VD: Môrítxơ Matéclích; quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Himalaya; Đanuýp nước ngoài b. Bài tập 2: + Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 2 Hs đọc y/c Hs nêu miệng. Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Gồm 1 2 bộ phận trở lên phận? VD: Lép Tônxtôi gồm 2 bộ phận Lép & Tônxtôi Himalaya chỉ có 1 bộ phận Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Gồm 1, 2, 3 tiếng trở lên VD: Lốt Ănggiơlét BP1: Lốt (1 tiếng) BP2: Ănggiơlét (3 tiếng) Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết Được viết hoa ntn? Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có phận ntn? gạch nối. 3/ Ghi nhớ: 3 4 học sinh nhắc lại Cho HS lấy VD để minh hoạ. Lớp đọc thầm.
- HĐ3. Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Viết lại tên riêng cho đúng trong đoạn văn. Cho HS trình bày miệng. Lên bảng chữa Cho lớp nhận xét bổ sung + Ácboa; Lui Paxtơ; Ácboa Đánh giá Quydăngxơ Đoạn văn viết về ai? Viết về gia đình Lui Paxtơ sống thời ông còn nhỏ. b. Bài số 2: BT yêu cầu gì? Viết về những tên riêng cho đúng. Cho HS làm vở Lên bảng chữa + Tên người Anbe Anhxtanh; Crítxtian Anđécxen + Tên địa lí + Xanh Pêtécbua; Tôkyô; Amadôn; Niagara. c. Bài số 3: Hs thực hiện phần b Cho HS chơi trò chơi du lịch. Chơi tiếp sức : Điền tên nước hoặc thủ Phổ biến luật chơi, cách chơi. đô của nước mình vào bảng. Cho HS bình chọn nhóm những nhà du lịch giỏi nhất. IV/ Củng cố dặn dò: Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Nhận xét giờ học. VN ôn bài chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 8: HỌC HÁT BÀI: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH Nh ạc và lời: Phong Nhã A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: Hs tên tác giả bài hát là nhạc sỹ Phong Nhã. Biết hát theo giai điệu và lời ca. II/ Kỹ năng: Biết gõ đệm theo nhịp. III/ Thái độ:
- Chú ý nghe giảng. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: Sgk ; Tranh minh hoạ . Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan. Hát thuần thục lời bài hát. Chép bài hát lên bảng phụ. 2. HS: Sgk, thanh gõ. II/ Phương pháp: Thuyết trình, quan sát. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của . Lấy sgk và thanh gõ lên bàn. III/Bài mới: 1.Hoạt động 1: Dạy hát. Giới thiệu bài hát: Cho học sinh quan sát Quan sát. Hát mẫu. Nghe hát mẫu. tranh minh hoạ.Bài hát là sáng tác Trả lời: Bài hát là st của nhạc sỹ nhạc sỹ nào? và viết ở nhịp gì? Phong Nhã.được viết ở nhịp 2/4 Cho đọc lời ca . Đọc lời ca. Dạy hát từng câu Hát từng câu. Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép các câu hát với nhau. Ghép các câu hát. Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng . Hát hoà giọng, hát đối đáp( từng dãy Yêu cầu hát cả bài hát bàn, từng nhóm thực hiện) 2.Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm. Sử dụng phách và bắt nhịp cho hát Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. kết hợp gõ đệm theo nhịp bài hát. Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ phách. Thực hiện theo dãy bàn. Bắt nhịp và chỉ định từng dãy bàn, tổ , nhóm, cá nhân thực hiện. IV/ Củng cố dặn dò: Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân. Từng tổ, nhóm, cá nhân thực hiện lại Các tổ thực hiên lại bài hát. bài hát. Có hát đối đáp, hát đơn ca. Về nhà học thuộc bài hát, tập gõ Về nhà thuộc bài hát, tìm các động phách, tìm một số động tác phụ hoạ tác phụ họa cho bài hát.. cho bài hát.
- Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 38: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: I/KT Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ KN Củng cố rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian. III/ TĐ Hứng thú học * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV. Phiếu bài tập 2.HS: Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. Lớp làm bài vào vở II/Kiểm tra bài cũ: a) Số lớn là: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu III/ Bài mới: a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện phần a,b + Cho HS đọc yêu cầu Cách tìm số lớn (26 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 6 = 9 *Hs HTT thực hiện phần c c) Số bé là: Nêu cách tìm số bé (325 99) : 2 = 113 Số lớn là: Cho HS chữa bài. 113 + 99 = 212 Đánh giá chung * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì? BT thuộc dạng nào? Đọc bài toán Em: ?Tuổi Cho HS giải theo nhóm Chị: 8tuổi + N1 + 2: Giải cách 1 36tuổi + N3 + 4: Giải cách 2
- Cách 1: ?tuổi Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 8 = 14 (tuổi) Đáp số: Chị : 22 tuổi Em: 14 tuổi Cho HS lên giải Chữa, nhận xét bài làm của HS. c. Bài 3: Dành cho Hs HTT d. Bài số 4: Cả lớp thực hiện P.xưởng1: ?SP 1200 P.xưởng2: 120sp SP ?SP Giải Muốn tìm số sản phẩm phân xưởng 1 Sản phẩm phân xưởng 1 sản xuất sản xuất được bao nhiêu ta làm ntn? được: (1200 120) : 2 = 540 (SP) Số sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất được: 540 + 120 = 660 (SP) Đáp số: 540 SP; 660 SP d. Bài số 5: Hs HTT thực hiện Bài tập hỏi gì?cho biết gì? Thửa 1: 8tạ 5tấn Thửa 2: ?kg ?Kg' 2 tạ Muốn tính được số thóc ở thửa thu Giải được phải làm gì? Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg Số thóc thửa 1 thu hoạch được: Biết số thóc thửa 1 muốn tìm số thóc (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg) thửa 2 ta làm ntn? Số thóc thửa 2 thu hoạch được: 3000 800 = 2200 (kg) IV/ Củng cố dặn dò: Đáp số: Thửa 1: 3000 kg Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và Thửa 2: 2200 kg hiệu.
- Tiết 3: Tập đọc Tiết 15: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH A/ Mục tiêu I/ KT Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bàivăn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm mơ ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút. II/ KN Hiểu ND: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho cậu bé Lái rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. III/ TĐ HS chăm chỉ, hứng thú học tập. * Tích hợp QTE: Các em có quyền được học tập, vui chơi, quyền nhận được sự quan tâm của gia đinh và xã hội. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2.HS Xem và đọc trước bài II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/Kiểm tra bài cũ: 2 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Nêu ý nghĩa của bài. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu: a) Đọc mẫu: 1 2 Đọc đoạn 1 (từ đầu bạn tôi) Nghe kết hợp với sửa lỗi + giải từ. Đọc trong nhóm 2 1 2 Hs đọc cả đoạn. Nhân vật "tôi" là ai? Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền phong. Ngày bé chị phụ trách đội từng mơ Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày ước điều gì? của anh họ chị. Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp Cổ giày ôm sát chân, thân vải làm bằng của đôi giày ba ta. vải cứng, dáng thon thả, màu vải như da trời những ngày thu...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 8 bài: Luyện từ và câu - Dấu ngoặc kép
7 p | 351 | 27
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 8 năm 2013
20 p | 120 | 20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
59 p | 141 | 19
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 8
30 p | 123 | 12
-
Giáo án lớp 4 tuần 2
55 p | 217 | 10
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
52 p | 115 | 9
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 8: Bảng nhân 4
4 p | 45 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 8: Bảng chia 4
3 p | 27 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 13 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 43 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 30 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 12 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 42 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 12 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 8 (Sách Kết nối tri thức)
10 p | 7 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Kết nối tri thức)
10 p | 4 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Cánh diều)
24 p | 9 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 8 (Sách Cánh diều)
20 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn