Giáo án lớp 5: Tuần 14
lượt xem 5
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 14" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân, chuỗi ngọc lam,..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 14
- TUẦN 14. Ngày soạn: 02/ 12/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 05/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 66: CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO 1 SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ 1 SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. BT1a, BT2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên HS làm bài tập. bảng làm bài tập: 1328,5: 100; 237,6: 10. Gọi HS làm bài và nhận xét. GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân: * Ví dụ 1: GV nêu bài toán, yêu cầu 27 : 4 = ? (m) HS phân tích và rút ra phép tính. Ta thực hiện phép chia 27 : 4 = ? (m). HS nghe và làm theo YC của GV. Ta đặt tính rồi chia (HD chia như SGK) Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m). * Ví dụ 2: 43 : 52= ? HS nghe và làm theo. Phép chia này có số bị chia là 43 bé Vận dụng và thực hành chia. hơn số chia 52 ta có thể làm như sau: Chuyển 43 thành 43,0. Đặt tính rồi tính như phép chia: 43,0 : 52 (Chia số thập phân cho số tự nhiên). Gọi HS nhìn vào ví dụ rút ra quy tắc. HS nhắc lại quy tắc. c) Luyện tập: * Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập số 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS tự làm bài tập . 12 5 23 4 882 36 YC HS chữa bài. 20 2,4 30 5,75 162 24,5
- 0 20 180 0 0 * Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập . 1 HS nêu yêu cầu của bài tập + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: + Muốn giải được bài toán này ta cần 25 bộ hết: 70 m làm như thế nào? 6 bộ hết: ...m ? Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải: YC HS chữa bài. Số mét vải để may một bộ quần áo Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết là: hợp cho điểm. 70 : 25 = 2,8 (m) Số mét vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m vải * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một lớp học có 35 học sinh,trong đó HS đọc đề bài. có 35 học sinh trai. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái?” GVHD phân tích đề: Bài toán cho HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC: Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM. I/ Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: gọi HS đọc nối
- tiếp nhau từng đoạn bài Trồng rừng ngập mặn. GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Tên chủ điểm tuần này là gì? Tên HS chú ý lắng nghe. chủ điểm gợi cho ta nghĩ đến điều gì? GV giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi HS khá đọc toàn bài. HS khá đọc toàn bài. Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu người anh yêu quý. + Đoạn 2 : Còn lại. HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt). HS đọc thành tiếng trước lớp. GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn luyện phát âm, ngắt nghỉ câu cho HS. Luyện đọc theo cặp. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. Đọc toàn bài. HS chú ý lắng nghe. GV đọc mẫu: * Tìm hiểu bài: YC HS đọc thầm phần 1 và trao đổi + Cô bé tặng cho chị nhân ngày lễ với nhau nhóm 2 . Nô en. Đó là người chị thay mẹ nuôi + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cô từ khi mẹ cô mất. cho ai? + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi + Cô không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam không? ngọc lam. + Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Cô mở khăn tay đổ một nắm đồng xu và nói đó là số tiền đập con lợn đất. + Thái độ của chú Pi e lúc đó thế Chú trầm ngâm nhìn cô bé lúi húi gỡ nào? giá tiền trên chuỗi ngọc lam. + Nội dung chính của phần 1 nói lên Cuộc đối thoại giữa chú Pi e và cô điều gì? bé Gioan. Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm Luyện đọc diễn cảm theo sự HD của phần 1 theo vai. GV. Tổ chức cho HS thi đọc nhận xét Thi đọc và nhận xét bạn đọc. khen ngợi những em đọc tốt. YC HS đọc thầm Phần 2 và trao đổi Đọc thầm và trả lời câu hỏi. với nhau nhóm 2 . + Chị của cô bé Gioan đến gặp chú Pi Hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi e để làm gì ? ngọc lam của chú Pi e không? Với giá bao nhiêu tiền? + Vì sao Pi e lại nói rằng em bé đã trả Em mua chuỗi ngọc lam bằng tất cả giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam? số tiền mà em có.
- + Chuỗi ngọc lam đó có ý nghĩa như Chú để dành tặng vợ chưa cưới của thế nào đối với chú Pi e? mình, nhưng vì cô đã mất do tai nạn giao thông. + Em có suy nghĩ gì về những nhân vật Họ đều là những người tốt bụng, trong câu chuyện này? sống vì nhau và mang lại HP cho nhau... + Nội dung chính của phần 2 nói lên Cuộc đối thoại giữa chú Pi e và chị điều gì? cô bé. + Nội dung chính của bài này là gì? * Ca ngợi ba nhân vất là những tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. + Chốt ý và giảng: Ba nhân vật đều là HS nghe. những nhân vật tốt bụng , chị cô bé đã thay mẹ nuôi cô bé khi mẹ cô bé qua đời... Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm Đọc theo nhóm phân vai: Chú Pi e và phần 2 theo vai GV treo bảng phụ và chị gái của bé Gioan. HD HS đọc phân vai. Tổ chức cho HS thi đọc nhận xét Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi khen ngợi những em đọc tốt. bình chọn nhóm đọc hay nhất. Đọc phân vai cả bài. 2 nhóm. 4. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Hạt gạo làng ta. THỂ DỤC: Tiết 27: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI. I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt BắcNam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. * Học sinh khá, giỏi: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng BắcNam.
- Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều BắcNam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc Nam. * THGDBVMT: Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất, biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. Bản đồ Giao thông Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. HS nêu. Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các loại hình giao thông vận tải: * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) Cho HS đọc mục 1SGK, QS hình 1. + Em hãy kể tên các loại hình giao Các loại hình giao thông vận tải: thông vận tải trên đất nước ta mà em đường sắt, đường ô tô, đường sông, biết? đường biển, đường hàng không. + Loại hình vận tải nào có vai trò quan Loại hình vận tải đường ô tô. trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận: SGVTr.109. GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng tải đường ô tô có vai trò quan trọng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận nhất? và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau. c) Phân bố một số loại hình giao thông: * Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) HS đọc. Mời một HS đọc mục 2. HS thảo luận nhóm 2. GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
- + Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt BắcNam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM. Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên Mời đại diện các nhóm trình bày. HS bản đồ theo yêu cầu của GV. chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển. HS nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. Kết luận: SGVTr. 110 * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Ngươi gac r ̀ ́ ưng ti hon ̀ ́ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 03/ 12/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 06/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 67: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. BT1, BT3, BT4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập hôm trước. HS làm bài.
- 3. Luyện tập: * Bài 1: Tính. 1HS. HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. a) 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01 Yêu cầu HS tự làm bài tập, chữa bài. b) 35,04 : 4 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 1,67 d) 8,67 x 4 : 8 = 4,38. * Bài 3: HS đọc đề bài. 1 HS. Tìm hiểu đề: + Bài toán cho biết gì? Mảnh vườn hình chữ nhật: Chiều dài 24 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. + Bài toán hỏi gì? Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó. + Bạn nào nêu quy tắc tính chu vi, Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta diện tích hình chữ nhật cho thầy giáo ? lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo). rồi nhân với 2. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo). Bài toán đã cho chúng ta chiều dài Chưa biết của mảnh vườn bằng 24 m, ta đã biết chiều rộng chưa ? + Muốn tính chiều rộng của mảnh HS nêu miệng: vườn ta làm thế nào ? (lời giải, phép Chiều rộng mảnh vườn HCN là: tính, danh số) 2 24 x =9,6 (m) 5 + Tìm được chiều rộng rồi, muốn tính HS nêu miệng. chu vi của mảnh vườn ta phải làm như Chu vi mảnh vườn HCN là: thế nào? Thực hiện phép tính gì ? (24 + 9,6) x 2 = 67,2(m) + Muốn tính diện tích của mảnh vườn HS nêu miệng. ta phải làm như thế nào? Thực hiện Diện tích mảnh vườn là: phép tính gì ? 24 x 9,6 = 230,4(m2). + Phần cuối cùng ta phải thực hiện là Viết đáp số. gì ? Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2. Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. Bài giải: YC HS chữa bài. Chiều rộng mảnh vườn HCN là: Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết 2 24 x =9,6 (m) hợp cho điểm. 5 Chu vi mảnh vườn HCN là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2(m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4(m2). Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2. * Bài 4: (HD chi tiết như bài 3). HS nêu yêu cầu của bài tập. HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. HS làm bài vào vở. YC HS chữa bài. Chữa bài tập. Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp NX. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 81 31 51 71 61 2 HS giải trên bảng lớp cột 4, 5. 16 17 19 38 25 65 14 32 33 36 GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: (Nghe Viết). Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM. I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài CT, trình bàyđúng hình thức đoạn văn xuôi. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo YC củaBT3, làm được BT(2)a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết các từ khác HS thực hiện. nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/ uốc. 3. Bài mới: a) G/ thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay HS chú ý lắng nghe. ta cùng nghe viết một đoạn trong bài chuỗi ngọc lam. b) Hướng dẫn nghe viết: * Tìm hiểu nội dung bài: Gọi HS đọc thành tiếng đoạn cần Học sinh đọc thành tiếng trước lớp. viết. + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa
- + Nội dung của đoạn văn là gì? chú Pi e và cô bé Gioan. Gọi HS nhận xét và bổ sung. * Hướng dẫn viết từ khó: YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi HS nêu trước lớp ví dụ: Ngạc nhiên, viết chính tả. Nô en, Pi e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ. HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp. YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. + Trước khi viết chính tả đoạn này Viết hoa tên riêng, đầu dòng viết thụt chúng ta cần chú ý điều gì? vào một chữ. c) Viết chính tả: GV đọc trước đoạn viết một lần. HS nghe GV đọc cho HS viết. Nghe đọc và viết bài. d) Soát lỗi và NX bài: HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở. Thu bài (5 bài), KT, viết NX. Nhận xét bài viết của HS. HS chú ý lắng nghe. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. HS nêu yêu cầu. YC HS làm bài tập theo cặp. HS làm bài. Tranh tranh ảnh, bức tranh, ... chanh quả chanh, chanh chua, ... trưng quả chanh, chanh chua, ... chưng bánh chưng, chưng cất, .. Trúng trúng đích, trúng đạn, ... chúng chúng tôi, chúng bạn, ... trèo leo trèo, trèo cây, ... chèo vở chèo, hát chèo, ... báo Báo thù, con báo, ... báu báu vật, kho báu, ... cao cao su, cao khỉ, ... cau cau có, cây cau,... lao lao động, lao công, lao lực, .. Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. lau lau nhà, lau sậy, ... Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và mào mào gà, chào mào, ... bổ sung .GV nhận xét và kết luận về màu màu sắc, bút màu, màu bài làm đúng. mè, .. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. Đọc yêu cầu của bài. Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS + Điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu, vào,
- dưới lớp làm bài vào vở bài tập. vào. Gọi HS nhận xét và bổ sung. + Điền vào ô số 2: trọng nước, + GV chốt lại bài làm đúng. trường, chỗ , trả. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị bài sau LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I. Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2);tìm được đại từ xưng hô theo YC của (BT3); thực hiện được YC của BT4(a,b,c) II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đặt câu với một cặp quan HS đặt câu. hệ từ đã học. 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết HS chú ý lắng nghe. học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc thầm. + Thế nào là danh từ chung? Cho ví Danh từ chung là tên của một loại sự dụ. vật. VD: sông, bàn ghế, thầy giáo,... Danh từ riêng là tên riêng của một + Thế nào là danh từ riêng ? Cho ví dụ. người, một sự vật, hiện tượng, ... VD: YC HS làm bài tập. Nà Hẩu, Đế, Páo, Cây Táu, ... YC HS báo cáo kết quả bài làm. GV kết luận lời giải đúng. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc thầm. + Em hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ Danh từ riêng là tên riêng của một sự riêng? vật, danh từ riêng luôn được viết hoa những chữ cái đầu tiên. YC HS viết bài GV đọc. HS nêu. GV kết luận lời giải đúng. HS làm bài tập : Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Hậu Giang, Lào Cai,... YC HS nêu và nhớ quy tắc viết hoa. Nêu và nhớ quy tắc viết hoa.
- * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu làm bài tập. 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc YC HS nhắc lại kiến thức về đại từ. thầm YC HS báo cáo kết quả bài làm. HS nhắc lại. GV kết luận lời giải đúng. + Đại từ xưng hô trong đoạn văn 1 là: Chị, em, tôi, chúng tôi. * Bài tập 4: HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc YC HS làm bài tập. thầm YC HS báo cáo kết quả bài làm. HS làm bài tập. GV kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung chính của bài. Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các kiểu câu và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC: Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1). I. Mục tiêu: Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài XH. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. TH quyền và giới: Quyền được đối sử bình đẳng giữa các em trai và em gái. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm những tấm gương về người phụ nữ trong thời chiến. và thời bình. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài trước. 1 em nêu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Chú ý nghe. b. HĐ1: Tìm hiểu thông tin: * Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ trong GĐ & ngoài xã hội. * Cách tiến hành: GV chia lớp làm 4 nhóm. HS ngồi theo nhóm, thảo luận. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Quan sát, chuẩn bị giới thiệu ND 1 bức ảnh trong SGK. Đại diện HS lên bảngtrình bày. Mời HS trình bày. HS theo dõi, nhận xét.
- * Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý HS theo dõi. Hiền & bà mẹ trong bức ảnh…, trên các lĩnh vực quân sự, thể thao, khoa học, kinh tế. Y/c HS thảo luận cả lớp: + Em hãy kể tên các công việc của VD: nội trợ, dạy học, … người phụ nữ trong GĐ, trong XH mà em biết? + Tại sao những người phụ nữ là HS nêu tiếp nối. những người đáng được kính trọng? Mời một số HS trả lời. GV nhận xét. Gọi 1 số HS đọc ghi nhớ. 2, 3 HS đọc ghi nhớ. GV: Quyền của trẻ em được đối sử Chú ý nghe. bình đẳng giữa các em trai và em gái. c. HĐ 2: Làm bài tập 1(SGK): * Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai & trẻ em gái. * Cách tiến hành: HS làm bài. Y/c HS làm việc cá nhân. 5, 6 HS trình bày. Mời HS lên trình bày ý kiến. HS nhận xét. * KL: Cả lớp theo dõi. + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b). + Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d). GV: Quyền của trẻ em được đối sử HS nghe. bình đẳng giữa các em trai và em gái. d. HĐ 3: Bày tỏ thái độ(BT 2, SGK): *Mục tiêu: HS biết đánh giá & bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ… *Cách tiến hành: Y/c HS nêu y/c của bài tập.. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ HD HS cách thức bày tỏ thái độ màu. thông qua việc giơ thẻ màu. GV lần lượt nêu từng ý kiến. Mời HS giải thích lí do. HS giải thích lí do. * KL: + Tán thành với các ý kiến (a), (d). + Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì… GV: Quyền của trẻ em được đối sử
- bình đẳng giữa các em trai và em gái. HS nghe.. e. HĐ tiếp nối: Tìm hiểu & chuẩn bị giới thiệu về 1 người phụ nữ mà em kính trọng... HS giới thiệu người phụ nữ mà em Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi kính trọng. người phụ nữ nói chung & người PNVN nói riêng. GV: Quyền của trẻ em được đối sử bình đẳng giữa các em trai và em gái. Chú ý nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Ngươi gac r ̀ ́ ưng ti hon ̀ ́ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13). Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích Chú ý nghe. cực thực hành các nội dung đã học. Chuẩn bị tốt đồ dùng, phương tiện cho bài học sau. LỊCH SỬ: Tiết 14: THU ĐÔNG 1947: VIỆT BẮC" MỒ CHÔN GIẶC PHÁP". I. Mục tiêu: Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thuđông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc. Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,... Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thuđông 1947. Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thuđông 1947. Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy học:
- Giáo viên Học sinh 1. Ki ểm tra bài cũ : Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. Nêu nhiệm vụ học tập. b)Ho ạt động 2 (làm việc theo nhóm) GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở a) nguyên nhân của chiến dich thu cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc: đông: + Muốn nhanh chóng kết thúc chiến TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não tranh, thực dân Pháp phải làm gì? và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh. + Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng thành đã họp và quyết định phải phá tan cuộc mục tiêu tấn công của quân Pháp ? tấn công của giặc. Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. c) Ho ạt động 3 (làm việc cả lớp và theo nhóm). GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thuđông. GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến. b) Diễn biến: GV phát phiếu HT cho HS thảo luận Tháng 101947 TDP tấn công lên nhóm 2: Việt Bắc. + Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi công lên Việt Bắc như thế nào? tấn công. + Sau hơn một tháng, quân đich nh ̣ ư Sau hơn một tháng địch phải rút lui. thế nào? c) Kết quả: + Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn sao? của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. + Chiến thắng có tác động gì đến cuộc d) Ý nghĩa: kháng chiến của nhân dân ta? Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. thần chiến đấu của quân và dân ta. Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Ngươi gac r ̀ ́ ưng ti hon ̀ ́ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13).
- Trả lời câu hỏi 3. Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 04/ 12/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 07/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: * Biết: Chia một số tự nhiên cho số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có lời văn. Bài tập: 1, 3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: YC HS nêu cách chia một số tự nhiên HS nêu. cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân: Cho cả lớp tính giá trị biểu thức ở Cả lớp làm theo YC của GV. phần a) và gọi lần lượt HS nêu kết kết quả rồi so sánh kết quả đó. Giúp HS rút ra nhận xét. HS tự rút ra nhận xét. * VD1: 57 : 9,5 Đọc ví dụ 1, 2 và thực hiện phép Gọi HS nêu miệng các bước. tính. Chú ý phép chuyển thành chia GV nhấn mạnh chuyển phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. 57 : 9,5 thành 570 :95. * VD2: 99 : 8,25 GV hướng dẫn HS tìm ra cách làm và HS nêu. thực hiện phép chia. YC HS rút ra quy tắc và gọi HS nhắc HS rút ra quy tắc, em khác nhắc lại. lại.
- 2. Luyện tập: * Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. HS nêu. Yêu cầu HS tự làm bài tập . 70 3,5 702 7,2 90 4,5 YC HS chữa bài. 0 2 540 97.5 0 2 360 0 200 12,5 750 16 0 * Bài 3: 2 HS. HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài giải: + Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? Một mét thanh sắt cân nặng là: + Muốn giải được bài toán này ta cần 16 : 0,8 = 20(kg) làm như thế nào? Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân HS lên bảng làm bài tập. nặng là: 20 x 0,18 = 3,6(kg) YC HS chữa bài. Đáp số: 3,6 kg * Bài tập ôn tập, phụ đạo: GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 61 71 61 91 81 2 HS giải trên bảng lớp cột 4, 5. 25 26 34 49 23 36 45 27 43 59 GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC: Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm Hiểu ND, ý nghĩa: hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm kháng chiến.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 23 khổ thơ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:
- + Đọc bài: Chuỗi ngọc lam và cho biết HS đọc bài và trả lời câu hỏi. nội dung chính của từng phần là gì ? 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu HS chú ý lắng nghe. ND bài đọc. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi HS khá đọc toàn bài. HS khá đọc toàn bài. Chia đoạn: HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt). + HS1: từ đầu ngọt bùi đắng cay. GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng + HS 2 : Tiếp mẹ xuống cấy. dẫn luyện phát âm, ngắt nghỉ câu cho + HS 3: Tiếp thơm hào giao thông. HS. + HS 4: tiếp quang trành quết đất. (Hiểu thêm nghĩa một số từ ngữ: Vị + HS 5 : còn lại. phù sa) Luyện đọc theo cặp. Đọc theo cặp (HS ngồi cùng bàn). Đọc toàn bài. 12 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với HS nghe. giọng: tình cảm nhẹ nhàng, tha thiết. Nhấn giọng ở các từ ngữ: có, ngọt bùi đắng cay, chết cả cá cờ, vàng, hạt vàng làng ta. * Tìm hiểu bài: YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là Vì hạt gạo quý, nhờ công sức của "Hạt vàng"? bao người. + Em hãy cho biết nội dung chính của HS nêu ý kiến HS khác bổ sung. bài thơ là gì? * Luyện đọc diễn cảm: GV HD, đọc mẫu. HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch chân những từ cần nhấn giọng. Đọc theo hướng dẫn của GV. Đọc theo cặp. Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. bình chọn nhóm đọc hay nhất. GV nhận xét. * YC HS tự học thuộc lòng. Cho HS luyện đọc theo nhóm, cá Đọc thuộc lòng trong nhóm. nhân. Đọc thuộc lòng trước lớp. Đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và chọn GV nhận xét tuyên dương. nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 4. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học.
- KỂ CHUYỆN: Tiết 14: PA XTƠ VÀ EM BÉ. I. Mục tiêu: + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại việc làm tốt, dũng HS kể. cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Dạy bài mới: * Giáo viên kể chuyện. GV kể lần 1: Giọng thong thả, đủ HS nghe kể chuyện. nghe, đôi chỗ hồi hộp nhấn giọng ở một số từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần của cậu bé Giô dép.... HS đọc tên các nhân vật GV ghi Đọc tên các nhân vật: bác sĩ Lui Pa nhanh. xtơ, cậu Giô dép, người mẹ. GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh) HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ trong SGK. YC HS giải nghĩa một số từ "cái chết HS nối tiếp nhau giải thích theo ý thê thảm": cái chết rất đáng thương... kiến của mình. + Em hãy nêu nội dung chính của mỗi + HS nêu. tranh? * Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh: * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu 2 HS kể lại nội dung câu chuyện . YC HS thảo luận nhóm về nội dung Thảo luận nhóm, viết lời thuyết của từng tranh. minh cho từng tranh. Gọi các nhóm trình bày yêu cầu nhóm các nhóm nối tiếp trình bày, bổ sung khác bổ sung. (mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh). + GV kết luận, dán hoặc viết lời thuyết minh sẵn cho từng tranh. c/ Hướng dẫn HS tập kể chuyện. HS hoạt động nhóm 4.
- * Kể chuyện theo nhóm. Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * Kể chuyện trước lớp. Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước Các nhóm kể chuyện. lớp (cho cả nhóm kể nối tiếp). Gọi 2 3 HS kể toàn bộ câu chuyện. 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. Tổ chức bình chọn bạn kể hay nhất Bình chọn bạn kể hay và hiểu câu và hiểu câu chuyện nhất. chuyện nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu: ̀ ̀ ̉ HS viêt bài: Hanh trinh cua bây ong ́ ̀ HS nhơ viêt. ́ ́ (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13). ̣ GVKT, nhân xet. ́ Chưa lôi. ̃ ̃ 4. Củng cố dặn dò: NX chung giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương. GV âm nhạc dạy). KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 05/ 12/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 08/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 69: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Biết: Chia một số tự nhiên cho 1số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. BT1, BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho HS nêu. một số thập phân. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết HS chú ý lắng nghe. học. * Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết quả tính 1 HS đọc đề bài. HS đọc. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra 4 HS lên bảng. cách nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 5 : 0,5 = 10 Và 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 Và 52 x 2 = 104 3 : 0,2 = 15 Và 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 Và 18 x 4 = 72 GV nhận xét. NX: Muốn chia một số TN cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Muốn nhân một số TN với 0,2 ta chỉ việc nhân số đó với 5. Muốn nhân một số TN với 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4. * Bài tập 2 (70): Tìm x 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu yêu cầu. 2 HS sinh giải trên bảng lớp, lớp làm a) X x 8,6 = 387 bài vào vở. X = 387 : 8,6 X = 45 b) 9,5 x X = 399 X = 399 : 9,5 X = 42 Chữa bài, NX. * Bài tập 3: 1 HS đọc đề bài.. HS đọc đề. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Bài giải: và tìm cách giải. Số dầu ở cả hai thùng là: Cho HS làm vào vở. 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. 1 HS lên bảng chữa bài. Chữa bài, NX. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đăt tinh rôi ̣ ́ ̀ tinh ́ GVHD phân a. ̀ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 41 25 b) 51 35 c) 81 48 Làm bảng con phân b, c. ̀ d) 38 47 1 HS giải trên bảng lớp phân d. ̀ GV nhận xét, chữa bài.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài Tập đọc: Chuỗi ngọc lam - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
3 p | 481 | 25
-
Giáo án bài Tập đọc: Hạt gạo làng ta - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
4 p | 571 | 24
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn đạo đức lớp 2 – đi học đúng giờ
3 p | 183 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học trang trí đường diềm ở đồ vật
4 p | 186 | 17
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 31 bài: Bầm ơi
4 p | 295 | 15
-
Chính tả: Nhớ viết Cao Bằng - Giáo án tiếng việt lớp 5 - Tuần 23
4 p | 379 | 13
-
Giáo án bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
3 p | 297 | 10
-
Giáo án bài Tập làm văn: Làm biên bản cuộc họp - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
3 p | 216 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 14 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 25 | 5
-
Giáo án bài Tập làm văn: Làm biên bản cuộc họp (tt) - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
2 p | 153 | 5
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 14 (tt)
6 p | 86 | 4
-
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP tuần 14
6 p | 86 | 3
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 14
3 p | 110 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 14 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
43 p | 17 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 14 năm học 2019-2020
30 p | 63 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 14-15 năm học 2020-2021
39 p | 26 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 24 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn