Giáo án lớp 5: Tuần 20
lượt xem 4
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 20" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn, Thái sư trần thủ độ,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 20
- TUẦN 20. Ngày soạn: 13/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ hai, 16/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 96: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. BT1( b,c),BT2, BT3(a) II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Bài tập 1: 56,52 m ; 27,632dm ; 15,7cm GV hướng dẫn HS cách làm. Cho HS làm vào nháp GV nhận xét. * Bài tập 2: d = 5 m 1 HS nêu yêu cầu. r = 3 dm Cho HS làm vào vở. Cho HS đổi nháp, KT chéo. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu , cách làm. GV hướng dẫn HS cách làm. Cho HS làm vào vở Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số: 2,041 m * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x GVHD phần a. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 15 – x = 10 b) 15 – x = 8 Làm bảng con phần b. c) 42 – x = 5 1 HS giải trên bảng lớp phần c. GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về HS đọc. phần hai của vở kịch Người công dân số Một. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS đọc. Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. Đoạn 3: Đoạn còn lại. Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết HS đọc nối tiếp đoạn. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. HS đọc đoạn trong nhóm HS đọc Mời 12 HS đọc toàn bài. toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1: + Khi có người muốn xin chức câu Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những… Cho HS đọc đoạn 2: + Trước việc làm của người quân Không những không trách móc mà hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? còn thưởng cho vàng, lụa. +) Rút ý 1: +) Trần Thủ Độ nghiêm minh, ko vì
- tình riêng. Cho HS đọc đoạn 3: + Khi biết có viên quan tâu với vua Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ thưởng cho viên quan dám nói thẳng. Độ nói thế nào? +) Rút ý 2: Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. Những lời nói và việc làm của Trần Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì Thủ Độ cho ta thấy ông là người như tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, thế nào? luôn đề cao kỉ cương phép nước GV chốt ý đúng, ghi bảng. Cho 12 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. HS đọc. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. đoạn. HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong HS luyện đọc diễn cảm. nhóm 4. HS thi đọc. Thi đọc diễn cảm. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: Tiết 39: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 20: CHÂU Á (Tiếp) I/ Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư, của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. Nêu một số đặc điểm về HĐSX của cư dân châu Á. + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + SX nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động SX của người dân châu Á. * THGDBVMT: Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của
- một số châu lục, quốc gia. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia. Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc gia. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các nước châu Á. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Bài mới: GV HS c) Cư dân châu Á: * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) B1: HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh + Dân số Châu Á với dân số các châu HS so sánh. lục khác + Dân số châu Á với châu Mĩ. HS trình bày kết quả so sánh. + Cả lớp và GV nhận xét. Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3: + Người dân châu Á chủ yếu là người + Màu da vàng . Họ sống tập trung có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ. của họ ở đâu? + Người dân sống ở các vùng khác + Nhận xét về màu da và trang phục nhau có màu da và trang…. của người dân sống trong các vùng khác nhau. GV bổ sung và kết luận: (SGV ). d) Hoạt động kinh tế: * HĐ2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm) B1: HS quan sát hình 5, đọc bảng chú HS đọc. giải. B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số HS nêu miệng. ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, … B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình HS thảo luận nhóm 4. 5. Đại diện các nhóm trình bày. + Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á? B4:GV bổ sung thêm một số HĐ SX khác GV kết luận: (SGV – trang 120)
- * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) HS quan sát. Đọc chú giải. B1: HS quan sát H3 bài 17 và hình 5 bài 18 HS quan sát. + GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA. + ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi HS làm việc theo sự hướng dẫn của bật? GV. + Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực Liên hệ. B2: Nêu địa hình của ĐNA B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN. GV nhận xét. Kết luận: SGVTr. 121. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Người công dân số Một HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 14/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ ba, 17/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. BT1(a,b) BT2(a,b) BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi
- hình tròn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy thế nào? bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. Với: S là diện tích , r là bán kính thì HS nêu: S = r x r x 3,14 S được tính như thế nào? * Ví dụ: GV nêu ví dụ. Cho HS tính ra nháp. Diện tích hình tròn là: Mời một HS nêu cách tính và kết 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) quả, GV ghi bảng. Đáp số: 12,56 dm2. c) Luyện tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS cách làm. 78,5 cm2 Cho HS làm vào bảng con. 0,5024 dm2 GV nhận xét. 1,1304 m2 * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS 113,04 cm2 đổi vở KT chéo. 40,6944 dm2 GV nhận xét, đánh giá bài làm của 0,5024 m2 HS. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải Cho HS làm vào vở. Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 1 HS lên bảng chữa bài. 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 6358,5 cm2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x GVHD phần a. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 32 – x = 14 b) 32 – x = 18 Làm bảng con phần b. c) x – 14 = 18 1 HS giải trên bảng lớp phần c. GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ.
- I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Làm được BT2 a/b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2 trong tiết chính tả HS làm bài tập. trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết HS chú ý lắng nghe. học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: GV đọc bài viết. HS chú ý lắng nghe. HS theo dõi SGK. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo… Cho HS đọc thầm lại bài. HS đọc. HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã HS luyện viết bảng con. gạo, râm ran… c) Viết chính tả: GV đọc từng câu chậm rãi. HS chú ý lắng nghe và viết bài vào vở chính tả. GV đọc lại toàn bài. HS viết bài. HS soát bài. GV thu một số bài để KT, NX. Nhận xét chung. d) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (Phần a) 1 HS nêu yêu cầu. Cho cả lớp làm bài cá nhân. Các từ lần lượt cần điền là: Cả lớp và GV nhận xét + ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi, đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo YC của BT2, nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). * HTVLTTGĐĐHCM: BT3: Giáo dục tấm gương đạo đức làm theo lời Bác hồ mọi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ tổ quốc. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm việc cá nhân. 1 số học sinh trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải b) Người dân của một nước, có quyền đúng. lợi và nghĩa vụ với đất nước. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết a) Công là “của nhà nước, của chung”: quả thảo luận vào bảng nhóm. công dân, công cộng, công chúng. 1 số nhóm trình bày. b) Công là “không thiên vị”: công băng, Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. * Bài tập 3 : 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS cách làm. Những từ đồng nghĩa với công dân: GV cho HS làm vào vở. nhân dân, dân chúng, dân. 1 số HS trình bày kết quả. Những từ không đồng nghĩa với công HS khác nhận xét, bổ sung. dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công GV nhận xét. chúng. * Bài tập 4: 1 HS nêu yêu cầu. GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Trong câu đã nêu, không thể thay thế Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu từ công dân bằng những từ đồng nghĩa hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý các câu nói của nhân vật Thành bằng “người dân một nước độc lập”, khác từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc với các từ nhân dân, dân chúng, dân. lại câu văn xem có phù hợp không. Hàm ý này của từ công dân ngược lại HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên với ý của từ nô lệ cạnh.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. ĐẠO ĐỨC: Tiết 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. II/ Chuẩn bị: Tranh ảnh quê hương, đất nước. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS ểm tra bài cũ : 1. Ki Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. ̣ HS nêu miêng. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28SGK) * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: Mời một HS đọc truyện Cây đa làng HS đoc. ̣ em GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Các nhóm thảo luận các câu hỏi HS thảo luận theo hướng dẫn của trong SGK. GV. Các nhóm thảo luận. Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: SGVTr. 43. Nhận xét. ạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK c) Ho * Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: HS thảo luận theo nội dung Gv Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. hướng dẫn.
- Cho HS thảo luận nhóm 4. Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chu y lăng nghe. ́ ́ ́ GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. ̣ HS đoc. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình * Cách tiến hành: GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: HS nêu. + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? Một số HS trình bày. Mời một số HS trình bày trước lớp. HS khác trao đổi. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. HS chu y lăng nghe. ́ ́ ́ GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. 4. Hoạt động nối tiếp: HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ… nói về tình yêu quê hương. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Người công dân số Một HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi. LỊCH SỬ: Tiết 20: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954) I/ Mục tiêu: Biết: sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoai xâm”. ̣ Thống kê những sự kiện LS tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. + 19/12/46: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. + Chiến dịch biên giới thu đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời HS nêu miệng. các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Đ. Biên Phủ. HS nhận xét. GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 4 nhóm và phát Về nhóm. Nhận phiếu học tập. phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong Thảo luận nhóm. SGK. c) Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp). Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ HS chú ý lắng nghe GVHD. đề “Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ Chơi trò chơi dưới sự HD của GV. có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. GV tổng kết nội dung bài học. HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS viêt bài: Nhà yêu n ́ ước Nguyễn HS nghe viêt. ́ Trung Trực (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). Chưa lôi. ̃ ̃ ̣ GVKT, nhân xet. ́ 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 15/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ tư, 18/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 98: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:
- * Biết tích diện hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. BT1, BT2. II/ Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính * HS nêu: chu vi, diện tích hình tròn? Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. C = d x 3,14. (C: chu vi; d: đường kính). Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. S = r x r x 3,14 (S: diện tích; r : bán kính). 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1: * Kết quả: 1 HS nêu yêu cầu. 113,04 cm2 GV hướng dẫn HS cách làm. 0,38465 dm2 Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn. + Tính diện tích hình tròn. Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào Bài giải: bảng nhóm. Bán kính của hình tròn là: Cả lớp và GV nhận xét. 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số HS đọc đề bài. ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến ?” GVHD phân tích đề: Bài toán cho HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải.
- HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG. I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài chợ tiền cho Cách mạng (trả lời được các CH 1,2). II/ Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình. Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng. Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ. Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước. Đoạn 5: Đoạn còn lại. Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng. + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3
- + Khi Cách mạng thành công. vạn … + Trong kháng chiến. + Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, + Sau khi hoà bình lập lại 10 + GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho … +) Rút ý 1: +) Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng. Cho HS đọc đoạn còn lại: + Việc làm của ông Thiện thể hiện + Thể hiện ông là một công dân yêu những phẩm chất gì? nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng… + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước? +) Rút ý 2: + Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước. Nội dung chính của bài là gì? +) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ GV chốt ý đúng, ghi bảng. Đình Thiện. Cho 12 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS đọc. đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi trong nhóm đoạn. Thi đọc diễn cảm. HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN: Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I/ Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM: Giáo dục tấm gương đạo đức ý thức chấp hành của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế nào là tốt. II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện, sách, báo liên quan.
- III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả HS kể. lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. Lớp chú ý lắng nghe, NX. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: 1 HS đọc yêu cầu của đề. HS đọc đề: Kể một câu truyện em đã GV gạch chân những chữ quan trọng nghe hay đã đọc về những tấm gương trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng sống, làm việc theo pháp luật, theo lớp ) nếp sống văn minh. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . câu chuyện. Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. HS thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu chuyện nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Người công dân số Một HS đọc bài theo HD của GV. (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.
- ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy) KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy) Ngày soạn: 16/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ năm, 19/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn BT1,BT2,BT3. II/ Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính HS nêu. chu vi, diện tích hình tròn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1: Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. Độ dài của sợi dây thép là: GV hướng dẫn HS cách làm. 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 Cho HS làm vào nháp. (cm) 1 HS làm vào bảng phụ. Đáp số: 106,76 cm. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. Bán kính của hình tròn lớn là: GV hướng dẫn HS làm bài: 60 + 15 = 75 (cm) + Tính bán kính hình tròn lớn. Chu vi của hình tròn lớn: + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) bé… Chu vi của hình tròn bé là: Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
- bảng nhóm. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi Hai HS treo bảng nhóm. hình tròn bé là: Cả lớp và GV nhận xét. 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. * Bài tập 3: Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. Chiều dài hình chữ nhật là: Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách 7 x 2 = 14 (cm) làm. Diện tích hình chữ nhật là: 1 số HS nêu cách làm. 14 x 10 = 140 (cm2) Cho HS làm vào nháp. Diện tích hai nửa hình tròn là: Cho HS đổi nháp, chấm chéo. 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2) Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP LÀM VĂN: Tiết 39: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT). I/ Mục tiêu: Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết HS chú ý lắng nghe. học. 3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra HS nối tiếp đọc đề bài. trong SGK. GV nhắc HS: HS chú ý lắng nghe. 1 số HS nói đề tài chọn tả. HS nói chọn đề tài nào. 4. HS làm bài kiểm tra: HS viết bài vào vở TLV. HS viết bài. GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Thu bài. Hết thời gian GV thu bài. 5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài. Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 40: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I/ Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ) Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1 mục 3); viết được đoạn văn theo YC của BT2 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Lời giải: (bài 1, 2 và 3) * Bài tập 1: Câu 1: …, anh công nhân Ivanốp Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. lại mở, /một người nữa tiến vào… Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. Mời học sinh nối tiếp trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm chì gạch chéo , phân tách các vế câu mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. ranh giới giữa các vế câu. Mời 3 HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 3: 1 số HS phát biểu ý kiến. Câu 3: Lênin không tiện từ chối,/ Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. đồng chí cảm ơn Ivanốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. c) Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d) Luyện tâp:
- * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS trao đổi nhóm 2. Lời giải Mời một số học sinh trình bày. Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải quan hệ từ trong câu là: nếu … thì… đúng. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. Cặp QHT là : nếu… thì . Đại diện một số nhóm HS trình bày. Tác giả lược bớt các từ trên để câu Cả lớp và GV nhận xét. văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng * Bài tập 3: Cho HS làm vào vở. Lời giải Chữa bài. Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay 3. Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy). MĨ THUẬT: Tiết 20: VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU. I. Mục tiêu: Hiểu hình dáng, đặc điểm của mẫu. Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu. II. Chuẩn bị: GV: 1 số mẫu thật. Tranh ĐDDH; . HS : Bút chì, vở vẽ, mầu, tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét: + GV bài mẫu để hs quan sát. + HS quan sát. Mẫu vật này gồm có mấy vật mẫu. Gồm 3 vật mẫu. Hình dáng của vật mẫu này ntn? Có mẫu là khối trụ, mẫu khối cầu. Vật mẫu nào đứng trước vật mẫu Quả cây ở trước, cái chai ở phia sau. nào đứng sau? Độ đậm nhạt của mẫu này ntn? Cái chai đậm hơn quả cây... ở góc nhìn của em, em thấy mẫu vật Tùy theo từng góc nhìn của hs và đưa ntn? ra ý kiến.
- 2, HĐ2: Cách vẽ: Để vẽ được bài này theo mẫu bày thì Đầu tiên ước lượng chiều cao chiêu ta làm như thế nào? ngang em dựng khung hình vừa với phần giấy. Ước lượng khung hình riêng của từng vật mẫu. Tìm các điểm chính và phác bằng các nét thẳng. Chỉnh hình bằng các nét cong. Cuôi cùng là đánh đậm nhạt. 3, HĐ3: Thực hành: Cho hs thực hiện bài vẽ theo mẫu HS lấy vở vẽ, mầu, chì, tẩy và thực bày. hiện. Quan sát lơp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét bài của hs về: Cách sắp xếp hình vẽ. HS chú ý lắng nghe. Cách đánh đậm nhạt. * Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Người công dân số Một HS đọc bài theo HD của GV. (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 17/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ sáu, 20/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. BT1 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiếng việt 5 - Giáo án Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - GV.Phạm T.Thư
6 p | 343 | 32
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học đề tài ngày nhà giáo việt nam
6 p | 296 | 31
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 20 bài: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
27 p | 221 | 24
-
Giáo án bài Thái sư Trần Thủ Độ - Tiếng việt 5 - GV.Bùi Văn Nam
4 p | 530 | 20
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 20
6 p | 449 | 13
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 20 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 49 | 5
-
Giáo án lớp 5: Tuần 20 năm học 2020-2021
69 p | 66 | 4
-
Giáo án lớp 5: Môn Kỹ thuật - Tuần 20 (GV. Trần Tài)
13 p | 141 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
5 p | 39 | 3
-
Giáo án lớp 5: Môn Mỹ thuật - Tuần 20 (GV. Trần Tài)
3 p | 147 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 33 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 28 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 20 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
46 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 10
20 p | 27 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 20 năm học 2019-2020
27 p | 35 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 34 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 35 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 20
14 p | 31 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 5
21 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn