intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 20

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

220
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 20" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn, Thái sư trần thủ độ,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 20

  1.      TUẦN 20.                                                                          Ngày soạn: 13/ 01/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ hai, 16/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 96: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình  tròn đó.  ­ BT1( b,c),BT2, BT3(a) II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  chu vi hình tròn. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:      ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. * Bài tập 1:   56,52 m  ;  27,632dm   ; 15,7cm ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Cho HS làm vào nháp ­ GV nhận xét. * Bài tập 2:   d = 5 m ­ 1 HS nêu yêu cầu. r = 3 dm ­ Cho HS làm vào vở. ­ Cho HS đổi nháp, KT chéo. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu ,  cách làm.  ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Cho HS làm vào vở ­ Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số:  2,041 m * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x ­ GVHD phần a. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 15 – x = 10 b) 15 – x = 8 ­ Làm bảng con phần b.                   c) 42 – x = 5 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần c. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.
  2. ­ Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/ Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. ­ Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng,  không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc và trả lời các câu hỏi về  ­ HS đọc. phần hai của vở kịch Người công dân  số Một. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  cầu của tiết học. ­ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS đọc. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha  cho. ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy  vàng, lụa thưởng cho. ­ Đoạn 3: Đoạn còn lại. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ HS đọc nối tiếp đoạn. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc đoạn trong nhóm ­ HS đọc  ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1: + Khi có người muốn xin chức câu  ­ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu  đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? chặt một ngón chân người đó để phân  biệt với những… ­ Cho HS đọc đoạn 2: + Trước việc làm của người quân  ­ Không những không trách móc mà  hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? còn thưởng cho vàng, lụa. +) Rút ý 1: +) Trần Thủ Độ nghiêm minh, ko vì 
  3. tình riêng. ­ Cho HS đọc đoạn 3: + Khi  biết có viên quan tâu với vua  ­ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban  rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ  thưởng cho viên quan dám nói thẳng. Độ nói thế nào? +) Rút ý 2: ­ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản  thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. ­ Những lời nói và việc làm của Trần  ­ Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì  Thủ Độ cho ta thấy ông là người như  tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,  thế nào? luôn đề cao kỉ cương phép nước ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  đoạn. đoạn. ­ HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong  ­ HS luyện đọc diễn cảm. nhóm 4. ­ HS thi đọc. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  THỂ DỤC: Tiết 39: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 20: CHÂU Á (Tiếp) I/ Mục tiêu:   ­ Nêu được một số đặc điểm về dân cư, của châu Á: + Có số dân đông nhất.  + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. ­ Nêu một số đặc điểm về HĐSX của cư dân châu Á. + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát  triển. ­ Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + SX nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. ­ Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân  và hoạt động SX của người dân châu Á. * THGDBVMT: ­ Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của 
  4. một số châu lục, quốc gia. ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài  nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục,  quốc gia. ­ Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số  đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc  gia. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Bản đồ tự nhiên châu Á. ­ Bản đồ các nước châu Á.  III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của tiết học.  2. Bài mới: GV HS c) Cư dân châu Á: * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) ­ B1: HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để  so sánh  + Dân số Châu Á với dân số các châu  ­ HS so sánh.  lục khác + Dân số châu Á với châu Mĩ. ­ HS trình bày kết quả so sánh. + Cả lớp và GV nhận xét. ­ Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3: + Người dân châu Á chủ yếu là người  + Màu da vàng . Họ sống tập trung  có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu  đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ. của họ ở đâu? + Người dân sống ở các vùng khác  + Nhận xét về màu da và trang phục  nhau có màu da và trang…. của người dân sống trong các vùng  khác nhau. ­ GV bổ sung và kết luận: (SGV ).  d) Hoạt động kinh tế:          * HĐ2: (Làm việc CN, làm việc theo  nhóm) ­ B1: HS quan sát hình 5, đọc bảng chú  ­ HS đọc. giải. ­ B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số  ­ HS nêu miệng. ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa  mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, … ­ B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình  ­ HS thảo luận nhóm 4. 5. ­ Đại diện các nhóm trình bày. + Cho biết sự phân bố của một số  ngành sản xuất chính của châu Á? ­ B4:GV bổ sung thêm một số HĐ SX  khác ­ GV kết luận: (SGV – trang 120)
  5. * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) ­ HS quan sát. Đọc chú giải. ­ B1: HS quan sát H3 bài 17 và hình 5  bài 18 ­ HS quan sát. + GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA. + ĐNA có đường xích đạo chạy qua  vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi  ­ HS làm việc theo sự hướng dẫn của  bật? GV. + Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong  khu vực ­ Liên hệ. ­ B2: Nêu địa hình của ĐNA ­ B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các  SP CN, NN của VN. ­ GV nhận xét. Kết luận: SGV­Tr. 121. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học.   ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                           Ngày soạn: 14/ 01/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ ba, 17/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu:   ­ Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.    ­ BT1(a,b) BT2(a,b) BT3. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:         ­ Nêu quy tắc và công thức tính chu vi 
  6. hình tròn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:     ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Giới thiệu quy tắc và công thức tính  diện tích hình tròn: ­ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm  ­ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy  thế nào? bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. ­ Với: S là diện tích , r  là bán kính thì  ­ HS nêu:      S = r x r x 3,14 S được tính như thế nào? * Ví dụ: ­ GV nêu ví dụ. ­ Cho HS tính ra nháp. Diện tích hình tròn là: ­ Mời một HS nêu cách tính và kết             2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) quả, GV ghi bảng.                         Đáp số: 12,56 dm2. c) Luyện tập: * Bài tập 1:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. 78,5 cm2 ­ Cho HS làm vào bảng con. 0,5024 dm2 ­ GV nhận xét. 1,1304 m2 * Bài tập 2:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS  113,04 cm2 đổi vở KT chéo. 40,6944 dm2 ­ GV nhận xét, đánh giá bài làm của  0,5024 m2 HS. * Bài tập 3:   ­ 1 HS nêu yêu cầu.                             Bài giải ­ Cho HS làm vào vở.  Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: ­ 1 HS lên bảng chữa bài.                 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) ­ Cả lớp và GV nhận xét.                              Đáp số: 6358,5 cm2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x ­ GVHD phần a. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 32 – x = 14 b) 32 – x = 18 ­ Làm bảng con phần b.                   c) x – 14 = 18 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần c. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.  CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ.
  7. I/ Mục tiêu: ­ Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ ­ Làm được BT2 a/b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng daỵ học: ­ Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.    ­ HS làm bài 2 trong tiết chính tả  ­ HS làm bài tập. trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết  ­ HS chú ý lắng nghe. học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: ­ GV đọc bài viết. ­ HS chú ý lắng nghe.  ­ HS theo dõi SGK. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những  ­ Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào  ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo…  ­ Cho HS đọc thầm lại bài. ­ HS đọc. ­ HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã  ­ HS luyện viết bảng con. gạo, râm ran… c) Viết chính tả: ­ GV đọc từng câu chậm rãi. ­ HS chú ý lắng nghe và viết bài vào  vở chính tả. ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ HS viết bài. ­ HS soát bài. ­ GV thu một số bài để KT, NX. ­ Nhận xét chung. d) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (Phần a) ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho cả lớp làm bài cá nhân. ­ Các từ lần lượt cần điền là:  ­ Cả lớp và GV nhận xét + ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu,  giận, rồi, đông, khô, hốc, gõ, ló, trong,  hồi, tròn, một. 3. Củng cố dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ:  CÔNG DÂN. I/ Mục tiêu:
  8. ­ Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào  nhóm thích hợp theo YC của BT2, nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công  dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). * HTVLTTGĐĐHCM: ­ BT3: Giáo dục tấm gương đạo đức làm theo lời Bác hồ mọi công dân phải có  trách nhiệm bảo vệ tổ quốc. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc lại đoạn văn  đã viết hoàn  chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của  tiết LTVC trước). 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu MĐ, YC  của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu.  ­ Cho HS làm việc cá nhân. ­ 1 số học sinh trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  b) Người  dân của một nước, có quyền  đúng. lợi và nghĩa vụ với đất nước. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết  a) Công là “của nhà nước, của chung”:  quả thảo luận vào bảng nhóm. công dân, công cộng, công chúng. ­ 1 số nhóm trình bày. b) Công là “không thiên vị”: công băng,  ­ Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân,  công nghiệp.  * Bài tập 3 : 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Những từ đồng nghĩa với công dân:  ­ GV cho HS làm vào vở. nhân dân, dân chúng, dân. ­ 1 số HS trình bày kết quả.  ­ Những từ không đồng nghĩa với công  ­ HS khác nhận xét, bổ sung. dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công  ­ GV nhận xét. chúng. * Bài tập 4: 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật  ­ Trong câu đã nêu, không thể thay thế  Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu  từ công dân bằng những từ đồng nghĩa  hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong  ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý  các câu nói của nhân vật Thành bằng  “người dân một nước độc lập”, khác  từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc  với các từ nhân dân, dân chúng, dân.  lại câu văn xem có phù hợp không. Hàm ý này của từ công dân ngược lại  ­ HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên  với ý của từ nô lệ cạnh.
  9. ­ HS phát biểu ý kiến. ­ GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu:   ­ Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê  hương. ­ Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê  hương.  II/ Chuẩn bị: ­ Tranh ảnh quê hương, đất nước. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS   ểm tra bài cũ :   1.  Ki ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. ̣ ­ HS nêu miêng. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  tiết học. b) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây  đa làng em (trang 28­SGK) * Mục tiêu: HS biết được một biểu  hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: ­ Mời một HS đọc truyện Cây đa làng  ­ HS đoc. ̣ em ­ GV chia lớp thành 4 nhóm và giao  nhiệm vụ: + Các nhóm thảo luận các câu hỏi   ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  trong SGK. GV. ­ Các nhóm thảo luận. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ GV kết luận: SGV­Tr. 43. ­ Nhận xét.   ạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK  c)  Ho * Mục tiêu: HS nêu được những việc  cần làm để thể hiện tình yêu quê  hương. * Cách tiến hành:  ­ HS thảo luận theo nội dung Gv  ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. hướng dẫn.
  10.  ­ Cho HS thảo luận nhóm 4. ­ Mời đại diện các nhóm HS trình bày.  Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ HS chu y lăng nghe. ́ ́ ́ ­ GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e  thể hiện tình yêu quê hương. ̣ ­ HS đoc. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhớ. d) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS kể được những việc  mà em đã làm thể hiện tình yêu quê  hương của mình * Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu học sinh trao đổi với  nhau theo gợi ý sau: ­ HS nêu. + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì  về quê hương mình? + Bạn đã làm được việc gì để thể  hiện tình yêu quê hương? ­ Một số HS trình bày. ­ Mời một số HS trình bày trước lớp.  ­ HS khác trao đổi. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về  những vấn đề mà mình quan tâm. ­ HS chu y lăng nghe. ́ ́ ́ ­ GV nhận xét, tuyên dương HS thảo  luận tốt. 4. Hoạt động nối tiếp:  ­ HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài  thơ… nói về tình yêu quê hương. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi.  LỊCH SỬ: Tiết 20: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC  (1945 – 1954) I/ Mục tiêu:  ­ Biết: sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoai xâm”. ̣ ­ Thống kê những sự kiện LS tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống  thực dân Pháp xâm lược. + 19/12/46: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu ­ đông 1947. + Chiến dịch biên giới thu ­ đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II/ Đồ dùng dạy học: 
  11. ­ Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử  tiêu biểu). III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:   ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời  ­ HS nêu miệng. các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch  ­ sử Đ. Biên Phủ.  HS nhận xét. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học.  b) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) ­ GV chia lớp thành 4 nhóm và phát  ­ Về nhóm. Nhận phiếu học tập. phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu  mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong  ­ Thảo luận nhóm. SGK. c) Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp). ­ Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ  ­ HS chú ý lắng nghe GVHD. đề “Tìm địa chỉ đỏ”. ­ Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ  ­ Chơi trò chơi dưới sự HD của GV. có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS  dựa vào kiến thức đã học kể lại sự  kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với  các địa danh đó. ­ GV tổng kết nội dung bài học. ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: Nhà yêu n ́ ước Nguyễn  ­ HS nghe viêt. ́ Trung Trực (SGK tiếng Việt 5, tập 2,  tuần 19). ­ Chưa lôi. ̃ ̃ ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 15/ 01/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 18/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 98: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:  
  12. * Biết tích diện hình tròn khi biết:  + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. ­ BT1, BT2. II/ Đồ dùng dạy học: ­ SGK, Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:    ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  * HS nêu:  chu vi, diện tích hình tròn? ­ Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy  đường kính nhân với số 3,14. C = d x 3,14. (C: chu vi; d: đường  kính). ­ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy  bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.  S = r x r x 3,14 (S: diện tích; r : bán  kính). 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1:  * Kết quả: ­ 1 HS nêu yêu cầu. 113,04 cm2 ­ GV hướng dẫn HS cách làm. 0,38465 dm2 ­ Cho HS làm vào bảng con. ­ GV nhận xét.   * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn. + Tính diện tích hình tròn. ­ Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào  Bài giải: bảng nhóm. Bán kính của hình tròn là: ­ Cả lớp và GV nhận xét. 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số  ­ HS đọc đề bài. ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô.  Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải.
  13. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG. I/ Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp  tiền của của ông Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài chợ tiền cho Cách mạng (trả lời  được các CH 1,2). II/ Đồ dùng dạy học: ­ Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài  Thái sư Trần Thủ Độ. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: * Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình. ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng. ­ Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ. ­ Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước. ­ Đoạn 5: Đoạn còn lại. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: ­ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: ­ Kể lại những đóng góp to lớn và liên  tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng. + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 
  14. + Khi Cách mạng thành công. vạn … + Trong kháng chiến. + Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng,  + Sau khi hoà bình lập lại 10 + GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê  cho … +) Rút ý 1: +) Những đóng góp to lớn và liên tục  của ông Thiện qua các thời kì cho  Cách mạng. ­ Cho HS đọc đoạn còn lại: + Việc làm của ông Thiện thể hiện  + Thể hiện ông là một công dân yêu  những phẩm chất gì? nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn  sàng hiến tặng… + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ  NTN về trách nhiệm của công dân với  đất nước? +) Rút ý 2: + Người công dân phải có trách nhiệm  đối với vận mệnh đất nước. ­ Nội dung chính của bài là gì? +) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. Đình Thiện. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS đọc. đoạn. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  trong nhóm đoạn. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE ĐàĐỌC. I/ Mục tiêu: ­ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc  theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM: ­ Giáo dục tấm gương đạo đức ý thức chấp hành của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế nào là tốt. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Một số truyện, sách, báo liên quan.
  15. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả  ­ HS kể. lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. ­ Lớp chú ý lắng nghe, NX. 2. Bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. ­ Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu  của đề: ­ 1 HS đọc yêu cầu của đề. ­ HS đọc đề: Kể một câu truyện em đã  ­ GV gạch chân  những chữ quan trọng  nghe hay đã đọc về những tấm gương  trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng  sống, làm việc theo pháp luật, theo  lớp ) nếp sống văn minh. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về  nội dung câu truyện. ­ HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. ­ HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với  với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa  câu chuyện. ­ Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi  ­ Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa  về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . câu chuyện. ­ Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. ­ HS thi kể chuyện trước lớp. ­ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm,  bình chọn:  + Bạn tìm được chuyện hay nhất.  + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu chuyện nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần  19). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp  cho người thân nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. 
  16.  ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  KHOA HỌC:  (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy)                                                                         Ngày soạn: 16/ 01/ 2017.                                                                        Ngày giảng: Thứ năm, 19/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu:   ­ Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan  đến chu vi, diện tích của hình tròn   ­ BT1,BT2,BT3. II/ Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:     ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS nêu. chu vi, diện tích hình tròn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:     ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1:  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu.      Độ dài của sợi dây thép là: ­ GV hướng dẫn HS cách làm.   7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76  ­ Cho HS làm vào nháp. (cm) ­ 1 HS làm vào bảng phụ.                          Đáp số: 106,76 cm. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu.      Bán kính của hình tròn lớn là:  ­ GV hướng dẫn HS làm bài:                  60 + 15 = 75 (cm) + Tính bán kính hình tròn lớn.      Chu vi của hình tròn lớn: + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn                   75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) bé…      Chu vi của hình tròn bé là: ­ Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào                   60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
  17. bảng nhóm.      Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi  ­ Hai HS treo bảng nhóm. hình tròn bé là:    ­ Cả lớp và GV nhận xét. 471 – 376,8 = 94,2 (cm)                               Đáp số: 94,2 cm. * Bài tập 3:   Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Chiều dài hình chữ nhật là: ­ Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách  7 x 2 = 14 (cm) làm. Diện tích hình chữ nhật là: ­ 1 số HS nêu cách làm. 14 x 10 = 140 (cm2) ­ Cho HS làm vào nháp. Diện tích hai nửa hình tròn là: ­ Cho HS đổi nháp, chấm chéo. 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2) ­ Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 39: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT). I/ Mục tiêu: ­ Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ 3 phần (mở bài, thân bài,  kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng II/ Đồ dùng dạy học:   ­ Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:     2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:     ­ GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết  ­ HS chú ý lắng nghe. học. 3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: ­ 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra  ­ HS nối tiếp đọc đề bài. trong SGK. ­ GV nhắc HS:  ­ HS chú ý lắng nghe. ­ 1 số HS nói đề tài chọn tả. ­ HS nói chọn đề tài nào. 4. HS làm bài kiểm tra: ­ HS viết bài vào vở TLV. ­ HS viết bài. ­ GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. ­ Thu bài. ­ Hết thời gian GV thu bài. 5. Củng cố, dặn dò: 
  18. ­ GV nhận xét tiết làm bài. ­ Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 40: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I/ Mục tiêu:  ­ Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Và nối các vế câu ghép  không dùng từ nối (ND ghi nhớ) ­ Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1 mục 3); viết được đoạn văn theo  YC của BT2 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  + Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:   ­ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. b) Phần nhận xét: * Lời giải: (bài 1, 2 và 3) * Bài tập 1: ­ Câu 1: …, anh công nhân I­va­nốp  ­ Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội  đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng  dung các bài tập. Cả lớp  theo dõi. lại mở, /một người nữa tiến vào… ­ Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.  Tìm câu ghép trong đoạn văn. ­ Mời học sinh nối tiếp trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải  đúng. * Bài tập 2:  ­ Cho HS đọc yêu cầu. ­ Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút  ­ Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm  chì gạch chéo , phân tách các vế câu  mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền  ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở  nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. ranh giới giữa các vế câu. ­ Mời 3 HS trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 3: 1 số HS phát biểu ý kiến. ­ Câu 3: Lê­nin không tiện từ chối,/  ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. đồng chí cảm ơn I­va­nốp và ngồi vào  chiếc ghế cắt tóc. c) Ghi nhớ: ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhớ. ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d) Luyện tâp:
  19. * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS trao đổi nhóm 2. Lời giải ­ Mời một số học sinh trình bày. Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp  ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải  quan hệ từ trong câu là: nếu … thì… đúng. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. ­ Cặp QHT là : nếu… thì .  ­ Đại diện một số nhóm HS trình bày. ­ Tác giả lược bớt các từ trên để câu  ­ Cả lớp và GV nhận xét. văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt  nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ,  hiểu đúng * Bài tập 3:  ­ Cho HS làm vào vở. Lời giải ­ Chữa bài. Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay 3. Củng cố dặn dò:  ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy).  MĨ THUẬT: Tiết 20: VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU.  I. Mục tiêu: ­ Hiểu hình dáng, đặc điểm của mẫu. ­ Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. ­ Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu. II. Chuẩn bị: ­ GV: 1 số mẫu thật. Tranh ĐDDH; . ­ HS : Bút chì, vở vẽ, mầu, tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét:  + GV bài mẫu để hs quan sát. + HS quan sát.  ­ Mẫu vật này gồm có mấy vật mẫu.  ­ Gồm 3 vật mẫu.  ­ Hình dáng của vật mẫu này ntn?  ­ Có mẫu là khối trụ, mẫu khối cầu.   ­ Vật mẫu nào đứng trước vật mẫu   ­ Quả cây ở trước, cái chai ở phia sau. nào đứng sau?    ­ Độ đậm nhạt của mẫu này ntn? ­ Cái chai đậm hơn quả cây...  ­ ở góc nhìn của em, em thấy mẫu vật   ­ Tùy theo từng góc nhìn của hs và đưa  ntn? ra ý kiến.
  20. 2, HĐ2: Cách vẽ: ­ Để vẽ được bài này theo mẫu bày thì  ­ Đầu tiên  ước lượng chiều cao chiêu  ta làm như thế nào? ngang   em   dựng   khung   hình   vừa   với  phần giấy.   ­   Ước   lượng   khung   hình   riêng   của  từng vật mẫu.   ­ Tìm các  điểm chính và phác bằng  các nét thẳng.  ­ Chỉnh hình bằng các nét cong.  ­ Cuôi cùng là đánh đậm nhạt. 3, HĐ3: Thực hành: ­  Cho hs  thực  hiện bài  vẽ  theo mẫu  ­ HS lấy vở vẽ, mầu, chì, tẩy và thực  bày. hiện. ­ Quan sát lơp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét bài của hs về: ­ Cách sắp xếp hình vẽ.                        ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cách đánh đậm nhạt. * Dặn dò: Chuẩn bị  đồ  dùng học tập  cho giờ sau. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần  19). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 17/ 01/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ sáu, 20/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I. Mục tiêu:   ­ Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu mức độ đơn giản trên biểu đồ hình  quạt.  ­ BT1 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2