![](images/graphics/blank.gif)
Giáo án lớp 5: Tuần 22
lượt xem 7
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 22" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, Lập làng giữ biển,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 22
- TUẦN 22. Ngày soạn: 10/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ hai, 13/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 106: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu qui tắc tính DTXQ, DTTP 1 HS nêu. của hình hộp chữ nhật. HS nhận xét. + Tính DTXQ, DTTP của hình hộp HS làm vào nháp, 1 HS làm trên bảng. chữ nhật, biết: chiều dài: 8 dm; chiều rộng: 5 dm; chiều cao: 6 dm. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: HS ghi bài vào vở. a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: 1 HS đọc, lớp theo dõi. * Bài 1: Gọi HS đọc ND bài. 2 HS nêu. Y/c HS nhắc lại qui tắc tính DTXQ, DTTP hình hộp chữ nhật. Gọi 2 HS lên bảng. 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. Y/c HS làm vào nháp. HS nhận xét. GV KL, NX. Bài giải Sxq = 1440 dm ; Stp = 2190 dm2 2 17 49 Sxq = m2 ; Stp = m2 60 60 * Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. 1 HS nêu y/c bài. Gợi ý HS nêu hướng giải bài tập. HS nêu. Y/c HS làm vào vở. HS làm vào vở. GV thu vở, KT 1 số bài. Mời 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
- Đáp số: 426 dm2. Nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 627 746 516 935 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. 443 251 342 551 HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: Mời HS nhắc lại qui tắc... hình hộp chữ nhật. Nhận xét tinh thần học tập. Dặn chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC: Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). Quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin. Bổn phận phải hiểm và có ý thức xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài “Tiếng rao 2 HS đọc & trả lời câu hỏi. đêm” và trả lời câu hỏi. HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc: Giới thiệu tranh minh hoạ. 1 HS giỏi đọc toàn bài. Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm, q/s tranh. Đọc nối tiếp: + Lần 1: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết HS đọc tiếp nối ( 2 lượt). hợp giúp HS đọc đúng… + Lần 2: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết HS đọc tiếp nối(1 lượt). hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: làng biển, dân chài, vàng lưới...
- Y/c HS đọc theo cặp. HS đọc theo cặp. Mời 1 HS đọc toàn bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. GV đọc diễn cảm toàn bài. HS nghe. c. HD tìm hiểu bài: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bạn nhỏ (Nhụ), bố và ông Nhụ. + Bố với ông của Nhụ bàn với nhau + Họp làng để di dân ra đảo… về việc gì? + Bố Nhụ nói “Con sẽ họp làng” chứng + Bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã. tỏ ông là người thế nào? + Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng + Làng mới đất rộng… mới ở ngoài đảo có lợi gì? + Tìm những chi tiết cho thấy ông + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, Nhụ suy nghĩ rất kĩ…? vặn mình… GV giảng bổ sung. + Nêu ý nghĩa của bài? HS nêu. GV ghi bảng: Bài ca ngợi những 2 HS nhắc lại. người dân chài táo bạo, dám rời mảnh HS ghi bài vào vở. đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng trời biển của Tổ quốc. d. Luyện đọc diễn cảm: Gọi 4 HS đọc phân vai toàn bài. 4 HS đọc phân vai toàn bài. Chọn đọc đoạn “Để có một ngôi làng…phía chân trời.”. + Mời 1 HS giỏi đọc mẫu. HS theo dõi, nhận xét. + HD đọc diễn cảm. 1 HS giỏi đọc mẫu. + Y/c HS đọc theo cặp. HS đọc diễn cảm theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 4, 5 HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: Mời HS nhắc lại ý nghĩa bài. Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 22: CHÂU ÂU. I. Mục tiêu: Mô tả sơ lược được ví trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Năm ở phía tây châu Á,
- có 3 phía giáp biển và đại dương. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và HĐSX của người dân châu Âu + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi + Châu Âu có khí hậu ôn hoà + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. Sử dụng quả địa cầu, BĐ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên BĐ (lược đồ) Sử dụng tranh ảnh, BĐ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và HĐSX của người dân châu Âu. * THGDBVMT: Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia. Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc gia. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Bài mới: GV HS a) Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) HS làm việc với hình 1SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây với châu lục, biển và đại dương nào? Dương, châu Á... + Em hãy cho biết diện tích của châu Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Âu, so sánh với diện tích châu Á? Bằng 1/4 S châu Á. Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. Cả lớp và GV nhận xét. GV KL:Châu Âu nằm ở phía tây châu Á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) HS quan sát hình 1 trong SGK, và HS thảo luận nhóm 4. thực hiện các yêu cầu:
- + Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí Đại diện các nhóm trình bày. của chúng? HS nhận xét. Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. HS làm việc theo sự hướng dẫn của c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu GV. Âu: Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) Bước 1: HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để HS trình bày. + Cho biết dân số châu Âu? So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu Á + Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu Á? Bước 2: G yêu cầu HC nêu kết quả làm việc. Bước 3: HS quan sát hình 4: + Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. GV bổ sung và KL: (SGV – trang 128). * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Trí dũng song toàn (SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 21). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 11/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ ba, 14/ 02/ 2017.
- TOÁN: Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. Mục tiêu: * Biết: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu qui tắc tính DTXQ, DTTP 1 HS nêu. của hình hộp chữ nhật. HS nhận xét. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: HS chú ý lắng nghe. * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. a) GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP + Các mặt của hình lập phương đều là Đều là hình vuông bằng nhau. hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh HS chỉ. của HLP? GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. b) Quy tắc: (SGK – 111) + Muốn tính diện tích xung quanh của Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. HLP ta làm thế nào? c) Ví dụ: Sxq của hình lập phương đó là: GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) để tính. Stp của hình lập phương đó là: Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) d) Luyện tập: * Bài 1: Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. Diện tích xung quanh của HLP đó là: HS làm vào nháp đổi nháp, KT kết (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) quả. Diện tích toàn phần của HLP đó là: Cả lớp và GV nhận xét. (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
- Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 * Bài 2: Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu nêu cách làm. Diện tích xung quanh của hộp đó là: GV hướng dẫn HS giải. (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Cho HS làm vào vở Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa Cả lớp và GV nhận xét. dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 567 868 387 100 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. 325 528 58 75 HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. CHÍNH TẢ: (Nghe Viết). Tiết 22: HÀ NỘI. I. Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, HS đọc. giấc mơ,… HS nhận xét, góp ý. GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS nghe – viết: a) Chuẩn bị: GV Đọc bài viết. HS theo dõi SGK. + Đoạn thơ ca ngợi điều gì? Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền Cho HS đọc thầm lại bài. thống và thiên nhiên của Hà Nội b) Luyện viết từ khó: GV đọc những từ khó, dễ viết sai HS viết bảng con. cho HS viết bảng con: Hà nội, Hồ Gươm, chong chóng, Tháp Bút, bắn
- phá, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một HS viết bài. Cột, Tây Hồ, … c) HD viết – HD trình bày bài: + Bài viết gồm mấy khổ thơ? 4 khổ thơ. + Trình bày các dòng thơ như thế nào? HS nêu: Mỗi dòng thơ có năm chữ, mỗi khổ thơ có bốn dòng thơ. Viết hết một khổ thơ ta phải chấm xuống dòng, bỏ cách ra một dòng sau đó mới viết khổ thơ tiếp theo. + Những chữ nào phải viết hoa? HS nêu: Tất cả các chữ cái đầu dòng + Em hãy nêu cách trình bày bài? thơ. Những tên riêng. d) Viết chính tả: GV đọc từng câu cho HS viết. HS viết bài. Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. HS soát bài. GV đọc lại toàn bài. HS soát bài. GV thu một số bài để KT, NX. Nhận xét chung. e) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. Cho cả lớp làm bài cá nhân. Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên HS phát biểu ý kiến người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá đúng. Sấu) 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiệnkết quả, giả thiếtkết quả (ND Ghi nhớ). Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 1 HS làm bài. HS nhận xét. 2. Dạy bài mới:
- * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội thật ấm dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. + Hai vế câu được nối với nhau bằng GV hướng dẫn HS: cặp QHT nếu…thì… chỉ quan hệ ĐK + Đánh dấu phân cách các vế câu trong – KQ. mỗi CG. + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời câu ghép có gì khác nhau. rét.+ Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. trong 2 câu ghép có gì khác nhau. Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài học sinh nối tiếp trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. Cặp QHT nối các vế câu thể hiện HS làm bài cá nhân 3 HS trình bày quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu … Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải thì…, nếu như…thì…, hễ…thì…,hễ đúng. mà …thì… b) Ghi nhớ: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. c) Luyện tâp: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông HS trao đổi nhóm 2. đi một ngày đường được mấy bước 1 số học sinh trình bày. (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải của tôi cày một ngày được mấy đường đúng. (vế KQ). * Bài tập 2: a) Nếu (nếu mà, nếu như)…thì…(GT 1 HS đọc yêu cầu. KQ) Đại diện một số nhóm HS trình bày. b) Hễ…thì…(GTKQ) Cả lớp và GV nhận xét. c) Nếu (giá)…thì…(GTKQ) * Bài tập 3: HS làm vào vở. a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà 1 số HS trình bày. mừng vui Chữa bài. b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ĐẠO ĐỨC: Tiết 22: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2). I. Mục tiêu: Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). II. Đồ dùng dạy học: SGK, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần HS nêu. ghi nhớ của bài. Lớp nhận xét, bổ xung. 2Bài mới: 2.1Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. * Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm HS thảo luận theo hướng dẫn của xử lí một tình huống. GV. + Nhóm 1: Tình huống a + Nhóm 2: Tình huống b + Nhóm 3: Tình huống c Đại diện nhóm trình bày. Mời đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân HS chú ý lắng nghe. chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập,… HS chú ý lắng nghe. ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
- 2.3Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. * Cách tiến hành: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho HS thảo luận theo hướng dẫn của UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có GV. liên quan đến trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,…Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. Các nhóm chuẩn bị. Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Nhận xét. + UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại HS chú ý lắng nghe. xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Trí dũng song toàn (SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 21). Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ: Tiết 22: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI. I/ Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn MN (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi") Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao nước nhà bị chia cắt? Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? 2Bài mới: GV HS Hoạt động 1 (làm việc cả lớp ) GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ Diệm. Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng * Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo nổ phong trào “Đồng khởi”? của chính quyền Mĩ Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. + Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính * Diễn biến: cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Ngày 1711960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. + Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào * Ý nghĩa: Mở ra một thời kì mới: “Đồng khởi”. nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng Đại diện các nhóm HS trình bày. túng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm theo hướng GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi dẫn của GV. bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS viêt bài: Trí dũng song toàn(SGK ́ HS nghe viêt. ́ tiếng Việt 5, tập 2, tuần 21). ̣ GVKT, nhân xet. ́ Chưa lôi. ̃ ̃ 3. Củng cố, dặn dò: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 12/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ tư, 15/ 02/ 2017. TOÁN:
- Tiết 108: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Biết: Tớnh diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích HS nêu. xung quanh và diện tích toàn phần của HS nhận xét, góp ý. hình lập phương. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Luyện tập: * Bài 1: + Tính diện tích xung quanh và diện 1 HS nêu yêu cầu nêu cách làm. toàn phần của hình lập phương có cạnh 2m5cm. GV hướng dẫn HS làm bài: + Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu + Bài toán cho biết: hình lập phương cầu gì ? có cạnh 2m5cm. + Bài toán yêu cầu: Tính diện tích xung quanh và diện toàn phần của hình lập phương đó. + Em có nhận xét gì về đơn vị của độ + Không cùng đơn vị đo. dài cạnh hình lập phương ? + Vậy ta phải làm thế nào cho chúng + Ta phải đổi: 2m 5cm = 2,05 m về cùng một đơn vị ? + Muốn tính diện tích xung quanh của + Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm như thế nào ? hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. + Em hãy nêu phép tính ? + (2,05 x 2,05) x 4 = + Muốn tính diện tích toàn phần của + Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào ? hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. + Em hãy nêu phép tính ? + (2,05 x 2,05) x 6 = Cho HS làm vào vở. Bài giải: 1 HS lên bảng chữa bài. Diện tích xung quanh của HLP đó là: Cả lớp và GV nhận xét. (2,05 x 2,05) x 4 = 16,8 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
- Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2. * Bài tập 2: HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào nháp, sau đó mời + Hình 3 và hình 4. một số HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: HS nêu yêu cầu. Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng a) S b) Đ c) S d) Đ trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 24 22 11 33 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. x 2 x 4 x 5 x 3 HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 44: CAO BẰNG. I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài HS nêu. “Lập làng giữ biển”. HS nhận xét, góp ý. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. HS đọc. Chia khổ. 6 khổ.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết HS đọc. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. HS đọc. 2 HS đọc toàn bài. HS đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Cho HS đọc khổ thơ 1: + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ + Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc nói Bằng? lên địa thế rất … +) Rút ý 1: +) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng. HS đọc khổ thơ 2, 3: + Tác giả sử dụng những từ ngữ và + Mận ngọt đón môi ta dịu dàng, người hình ảnh nào để nói lên lòng mến trẻ thì rất thương, rất thảo, người già khách của người CB? thì lành như… +) Rút ý 2: +) Lòng mến khách, sự đôn hậu của người CB. HS đọc các khổ thơ còn lại: + Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của + Tìm những hình ảnh thiên nhiên người CB cao như núi, không đo hết được so sánh với lòng yêu nước của được. người dân CB? Khổ 5: …Trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. + Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên + Cao Bằng có vị trí rất quan trọng…. điều gì? +) Rút ý 3: +) Tình yêu đất nước của người Cao Bằng. + Nội dung chính của bài là gì? + Ca ngợi mảnh đất biên cương và con GV chốt ý đúng, ghi bảng. người Cao Bằng. 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ; HS nối tiếp đọc bài. HS đọc. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. đoạn. HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm đầu. thuộc lòng. HS nhẩm HTL. Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN:
- Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG. I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Quyền được an sinh xã hội. Bổn phận thực hiện đúng quy định về an ninh trật tự nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được HS nêu. chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý HS nhận xét, góp ý. thức bảo vệ … GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Nghe kể: HS quan sát tranh minh hoạ, đọc HS quan sát. thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. HS chú ý lắng nghe. GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu HS chú ý lắng nghe. GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. c) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Cho HS nêu nội dung chính của từng HS nêu nội dung chính của từng tranh. tranh: * KC theo nhóm: Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS HS kể chuyện trong nhóm lần lượt thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, theo từng tranh. sau đó đổi lại) HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. * Thi KC trước lớp: Cho HS thi kể từng đoạn chuyện HS thi kể từng đoạn theo tranh trước theo tranh trước lớp. lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Các HS khác NX bổ sung. GV nhận xét, đánh giá. Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
- trao đổi với bạn về ý nghĩa câu về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Tiếng rao đêm SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 21). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương dạy). KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 13/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ năm, 16/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Biết: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích HS nêu. xung quanh và diện tích toàn phần của HS nhận xét, góp ý. hình lập phương và HHCN.
- GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu nêu cách làm + Tính diện tích xung quanh và diện toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m, chiều cao 0,5m. b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm, chiều cao 9dm. + Bài toán gồm mấy phần ? + 2 phần. * Phần a bài toán cho biết gì ? Bài toán + Bài toán cho biết: Hình hộp chữ nhật yêu cầu gì ? có: Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m, chiều cao 0,5m. + Bài toán yêu cầu: Tính diện tích xung quanh và diện toàn phần của hình hộp chữ nhật đó. + Muốn tính diện tích xung quanh của + Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm như thế hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt nào ? đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). + Em hãy nêu phép tính ? + (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 + Muốn tính diện tích toàn phần của + Diện tích toàn phần của hình hộp hình hộp chữ nhật ta làm như thế chữ nhật là tổng của diện tích xung nào ? quanh và diện tích hai đáy. Cho HS làm vào vở. Bài giải: 1 HS lên bảng chữa bài. Diện tích xung quanh của hình hộp Cả lớp và GV nhận xét. chữ nhật đó là: (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật đó là: (2,5 x 1,1) x 2 = 5,5 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 3.6 + 5,5 = 9,1 (m2) Đáp số: 9,1 (m2). * Phần b: HD tương tự. * Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu nêu cách làm. HS nêu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe.
- Làm bảng con cột 2, 3. 20 32 11 42 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. x 4 x 3 x 6 x 2 HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP LÀM VĂN: Tiết 43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. Quyền được xét xử công bằng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV KT đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS chú ý lắng nghe. HS. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc. HS thảo luận nhóm 3: Ghi kết quả HS thảo luận nhóm 4. thảo luận vào bảng nhóm. Đại diện một số nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV ghi kết quả của bài. 1 HS đọc. HS đọc. * Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. a) Câu truyện trên có 4 nhân vật. Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. b) Tính cách của các nhân vật được 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài thể hiện qua cả lời nói và hành động. nhanh và đúng. c) Ý nghĩa của câu truyện là: Khuyên Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải người ta biết lo xa và chăm chỉ làm đúng. việc.
- 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 44: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. (ND Ghi nhớ). Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu. GV nhận xét. HS nhận xét, góp ý. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Bài tập 1: 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. * Lời giải: GV hướng dẫn HS. Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những làm bài nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Học sinh nối tiếp trình bày. Cách nối: Có hai vế câu được nối với Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải nhau bằng cặp QHT tuy…nhưng… đúng. * Bài tập 2: * VD về lời giải: HS đọc yêu cầu. Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến Yêu cầu HS làm bài cá nhân trường. Cả lớp và GV nhận xét. Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. c) Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d) Luyện tâp: a) Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng * Bài tập 1: C V 1 HS nêu yêu cầu. chúng / không thể ngăn cản các cháu Cho HS trao đổi nhóm 2. C V
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lập làng giữ biển – Giáo án tiếng việt lớp 5
3 p |
560 |
34
-
Giáo án chính tả lớp 5 – Tuần 22 – Nghe viết: Hà Nội
4 p |
624 |
33
-
Giáo án tập đọc : Cao Bằng – Tuần 22 – Tiếng việt lớp 5
3 p |
788 |
31
-
Giáo án ôn tập văn kể chuyện – Tiếng việt lớp 5
3 p |
460 |
25
-
Giáo án tuần - Lớp mẫu giáo cô và các bạn - Tuần 22 - Thứ 5
13 p |
155 |
21
-
bài giảng Tiếng việt 5 tuần 22 bài: Kể chuyện mới nhất về Ông Nguyễn Khoa Đăng
17 p |
368 |
15
-
Giáo án tiếng việt – Kể chuyện lớp 5 - Ông Nguyễn Khoa Đăng
2 p |
459 |
11
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 22
6 p |
605 |
9
-
Giáo án lớp 5: Tuần 22 năm học 2019-2020
30 p |
47 |
4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 22 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p |
17 |
3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 22 năm học 2020-2021
34 p |
60 |
3
-
Giáo án lớp 5: Môn Mỹ thuật - Tuần 22 (GV. Trần Tài)
2 p |
143 |
3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 22 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
43 p |
33 |
2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 22
22 p |
28 |
2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 22
20 p |
69 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)