intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 26

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

91
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 26" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Nghĩa thầy trò, nhân số đo thời gian với một số,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 26

  1.     TUẦN 26.                                                                          Ngày soạn: 10/ 03/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ hai, 13/ 03/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. ­ Hiểu ý chính: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở  mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó (trả lời được các câu hỏi  trong SGK). * THQTE: (Bộ phận) ­ Quyền được giáo dục về các giá trị: Uống nước nhớ nguồn. ­ Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ HS đọc thuộc lòng bài “Cửa sông” và  ­ HS đọc bài. trả lời các câu hỏi về bài . ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc.  ­ HS đọc bài. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất  nặng. ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn  thầy. ­ Đoạn 3: Đoạn còn lại. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  ­ HS đọc nối tiếp. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc trong nhóm. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1  + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến  + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng  nhà thầy để làm gì? yêu quý, kính trọng thầy. + Tìm những chi tiết cho thấy học trò  + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu  rất tôn kính cụ giáo Chu? trước sân nhà thầy giáo Chu để 
  2. mừng… +) Rút ý 1: +) T/C của học trò đối với cụ giáo  Chu. ­ Cho HS đọc đoạn còn lại: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với  + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã  người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ  dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời  lòng như thế nào? Tìm những chi tiết  học trò cùng tới thăm một người  biểu hiện tình cảm đó? thầy… + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói  + Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống  lên bài học mà các môn sinh nhận  nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ;  được trong ngày mừng thọ cụ giáo  Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Chu? + Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca  + Không thầy đố mày làm nên ; Muốn  dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… +) Rút ý 2: +) T/C của cụ giáo Chu đối với người  thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. ­ Người thầy là những người sớm  ­ Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính  khuya vất vả, tận tình chăm lo, dậy dỗ  trọng các thầy cô giáo. chúng ta nên người, thành con ngoan,  trò giỏi, thành những con người có ích  cho đất nước, cho xã hội. Vậy, đối với  các thầy cô giáo, em phải có bổn phận  gì? ­ Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính  ­ HS trả lời. trọng các thầy cô giáo. Nhưng nếu  như chúng ta không được người lớn  chỉ bảo, không được các thầy cô dạy  dỗ thì chúng ta có biết và có thực hiện  tốt được bổn phận đó không ? + Vậy bên cạnh bổn phận biết ơn, lễ  ­ Quyền được giáo dục về các giá trị:  phép, kính trọng các thầy cô giáo  Uống nước nhớ nguồn. chúng ta còn có quyền gì ? + Nội dung chính của bài là gì? ­ HS nêu: Ca ngợi truyền thống tôn sư  trọng đạo của ND ta, nhắc nhở mọi  người cần giữ gìn, phát huy truyền  thống tốt đẹp đó. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ­ 2 HS đọc lại. ­ HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­  HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. ­ HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. ­ HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: 
  3. ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  TOÁN: Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. ­ Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. ­ Bài 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết  ­ HS làm bài tập. trước. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. * Ví dụ 1:  ­ GV nêu ví dụ, ghi bảng.  ­ HS đọc lại ví dụ. ­ HS đọc CN. ­ Tìm hiểu đề: Bài toán cho biết gì ?  ­ HS trả lời câu hỏi. Bài toán hỏi gì ? TB một người thợ  làm một sản phẩm hết 1giờ 10 phút.  Hỏi người đó làm ba sản phẩm hết  bao nhiêu thời gian. + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm  ­ HS trả lời. hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế  nào? Ta phải thực hiện phép nhân: ­ HS thực hiện:        1 giờ 10 phút   1 giờ 10 phút x 3 = ?                            x              3       ­ GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.                                 3 giờ 30 phút             ­ HS thực hiện:        1 giờ 10 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút                            x              3      
  4.                                 3 giờ 30 phút             Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút * Ví dụ 2: ­ GV nêu VD, hướng dẫn HS thực  ­ HS thực hiện:            3 giờ 15 phút    hiện.                                 x             5 ­ HS thực hiện vào bảng con.                                   15 giờ 75 phút  ­ Một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý                          75 phút = 1 giờ 15 phút HS đổi 83 giây ra phút. Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15  ­ HS thực hiện:            3 giờ 15 phút    phút.                                 x             5                                   15 giờ 75 phút                          75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15  phút * Muốn nhân số đo thời gian với một  số ta làm thế nào? * Bài tập 1:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GVHD mẫu: Đặt tính và tính ra nháp,  3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút ghi kết quả vào sau dấu bằng. 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ. 3 giờ 12 phút 4,1 giờ x             3    x       6    9 giờ 36 phút        24,6 giờ 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ. ­ 2 HS làm bài trên bảng lớp. ­ HS chữa bài tập: ­ Lớp làm bài vào vở. 4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút  ­ HS chữa bài tập: ( 17 giờ 32 phút ) 4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút  12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây ( 17 giờ 32 phút ) ( 62 phút 5 giây; 1 giờ 2 phút 5 giây) 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây 3,4 phút x 4 = 16,6 phút ( 62 phút 5 giây; 1 giờ 2 phút 5 giây) 9,5 giây x 3 = 28,5 giây 3,4 phút x 4 = 16,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây ­ GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số  ­ HS đọc đề bài. bạn nữ gấp 6 lần số bạn nam. Hỏi  buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài.
  5. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 26: CHÂU PHI (Tiếp) I/ Mục tiêu:   ­ Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân  châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. ­ Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng  về các công trình kiến trúc cổ. ­ Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. * THGDBVMT: ­ Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của  một số châu lục, quốc gia. ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài  nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục,  quốc gia. ­ Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số  đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc  gia. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ kinh tế châu Phi. ­ Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.  III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? ­ Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì? 2. Bài mới:
  6. a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của tiết học.  GV HS * Dân cư châu Phi: b) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) ­ Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào  ­ Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế  bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu  giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen… Phi có dân số đứng thứ mấy trong các  châu lục trên thế giới? ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: *  Hoạt động kinh tế:          c) Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2) ­ Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu  cầu: + KT châu Phi có đặc điểm gì khác so  ­ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập  với các châu lục đã học? chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt  + Đời sống nhân dân châu Phi còn có  đới… những khó khăn gì? Vì sao? ­ Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh  + Kể và chỉ trên bản đồ những nước  dịch nguy hiểm… có nền KT phát triển hơn cả ở châu  Phi? ­ Mời đại diện  nhóm trình bày kết  ­ HS nêu kết quả thảo luận. quả thảo luận. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV bổ sung và kết luận: (SGV –  trang 135). d) Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4) ­ HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: ­ HS thảo luận nhóm 4. + Quan sát bản đồ treo tường, cho biết  vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có  dòng sông nào chảy qua? + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập  ­ Đại diện các nhóm trình bày. nổi tiến về công trình kiến trúc cổ  ­ HS nhận xét. nào? ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV bổ sung và kết luận: (SGV –  trang 138). * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Phong cảnh đền Hùng.  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 24). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhớ.
  7. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                           Ngày soạn: 11/ 03/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ ba, 14/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. ­ Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. ­ Bài 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết  ­ HS làm bài tập. trước. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới:  * Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. * Ví dụ 1: ­ GV nêu ví dụ, ghi bảng.  ­ HS đọc lại vớ dụ. ­ Tìm hiểu đề: Bài toán cho biết gì ?  ­ Bài toán cho biết: Hải thi đấu 3 ván  Bài toán hỏi gì ? cờ hết 42 phút 3 giây. Hỏi TB Hải thi  đấu mỗi ván cờ hết bao lâu. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu  + Ta phải thực hiện phép chia: mỗi ván cờ  hết bao nhiêu thời gian ta    42 phút 30 giây : 3 = ? phải làm thế nào? ­ GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. ­ HS thực hiện: 42 phút 30 giây       3 12                          14 phút 10 giây   0         30 giây              00
  8. Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10  giây. * Ví dụ 2: ­ GV nêu ví dụ, ghi bảng.  ­ HS đọc lại ví dụ. ­ Tìm hiểu đề: Bài toán cho biết gì ?  ­ Bài toán cho biết: Vệ tinh nhân tạo  Bài toán hỏi gì ? quay xung quanh trái đất 4 vòng hết 7  giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay xung  quanh trái đất một vòng hết bao lâu ? + Muốn biết vệ tinh đó quay xung  + Ta phải thực hiện phép chia: quanh trái đất một vòng hết bao lâu ta    7 giờ 40 phút: 4 = ? phải làm thế nào? 7 giờ      40 phút      4 ­ GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 3 giờ = 180 phút   1 giờ 55 phút ­ Cho HS thực hiện vào bảng con.              220 phút                20                  0 * Muốn chia số đo thời gian cho một  ­ Muốn chia số đo thời gian cho một  số ta làm thế nào? số ta phải đặt tính, thực hiện lần lượt  theo thứ tự từ trái sang phải.  * Bài tập 1:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Tớnh: ­ GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. a)    24 phút 12 giây     4 ­ Làm mẫu một phép tính.          0         12 giây    6 phút 3 giây ­ 2 HS làm bài trên bảng lớp. Lớp làm                        0 bài vào vở. b)    35 giờ 40 phút       5          0        40 phút    7 giờ 8 phút                      0 phút c)   10 giờ    48 phút      9         1 giờ = 60 phút   1 giờ 12 phút                    108 phút                      18                         0 d)           18.6 phút         6                 0  6              3.1 phút                     0  ­ HS chữa bài tập. ­ GV nhận xét. Chữa bài. ­ HS nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán  ­ HS đọc đề bài. thì số bưởi giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ còn  lại bao nhiêu quả bưởi?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng.
  9. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  CHÍNH TẢ: (Nghe ­ Viết). Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG. I. Mục tiêu:   ­ Nghe ­ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn. ­ Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên  riêng nước ngoài, tên ngày lễ. * THQTE: (Liên hệ) ­ Quyền được tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS viết vào bảng con những từ: Sác  ­ HS viết. – lơ, Đác uyn, A ­ đam, … ­ HS nhận xét. 2. Bài mới:  a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: ­ GV Đọc bài viết. ­ HS theo dõi SGK. + Bài chính tả nói điều gì? ­ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời  của Ngày Quốc tế Lao động 1­5.   ­ HS đọc thầm lại bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  ­ HS viết bảng con. cho HS viết bảng con: Chi­ca­gô, Niu  Y­ooc, Ban­ti­mo, Pít­sbơ­nơ,… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài? ­ HS nêu:  c) Viết chính tả: ­ HS viết bài. ­ GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. ­ HS soát bài. ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ GV thu một số bài để KT. ­ Nhận xét chung. * GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết  Tên riêng Quy tắc quy tắc viết hoa tên người tên địa lí  Ơ­gien Pô­ ­Viết hoa chữ cái đầu 
  10. nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các  chi­ê,  mỗi bộ phận của tên.  tên riêng vừa viết trong bài để minh  Giữa các tiếng trọng  hoạ. Pi­e Đơ­ một bộ phận của tên  gây­tê,  được ngăn cách bằng  dấu gạch nối. Pa­ri ­Viết hoa chữ cái đầu  vì đây là tên riêng nước  Pháp ngoài nhưng đọc theo  âm Hán Việt. ­ GV mở  ­Tên một cuộc CM.  rộng Viết hoa chữ cái đầu  Công xã  tạo thành tên riêng đó. Pa­ri ­Tên một tác phẩm.  Quốc tế ca Viết hoa chữ cái đầu  tạo thành tên riêng đó. d) Bài tập chính tả: * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: ­ Một HS đọc ND BT2, một HS đọc  ­ HS đọc. phần chú giải. ­ Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát  ­ HS làm bài vào vở. bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm. ­ Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2  ­ HS trình bày. HS làm trên phiếu dán bài trên bảng  lớp, trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  ­ HS nhận xét. đúng. ­ Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện,  suy nghĩ nói về nội dung bài văn. 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi  nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. ­ Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho  người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. * HDĐCNDDH:  ­ Không làm bài tập 1. * THQTE: (Liên hệ). ­ Quyền được giáo dục về các giá trị (Truyền thống yêu nước của dân tộc)
  11. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. Bảng nhóm, bút dạ… III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên  ­ HS nêu. kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau  đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của  tiết LTVC trước. 2. Dạy bài mới:    a) Giới thiệu bài:  GV nêu MĐ, YC  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học.   b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. a) Truyền nghề, truyền ngôi, truyền  ­ GV cho HS làm vào vở. thống. ­ Một số HS trình bày kết quả.  b) Truyền bá, truyền hình, truyền tin,  ­ HS khác nhận xét, bổ sung. truyền tụng. ­ GV chốt lại lời giải đúng. c) Truyền máu, truyền nhiễm. * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. ­ Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết  ­ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến  quả thảo luận vào bảng nhóm. lịch sử và truyền thống dân tộc: các  ­ Một số nhóm trình bày. vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng  Diệu, Phan Thanh Giản. ­ Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến  lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm  tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước,  mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn  bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn  ­ Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời  Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ  giải đúng. thành Hà Nội,… 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 26: EM YÊU HOÀ BÌNH (TIẾT 1) I/ Mục tiêu:  ­ Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. ­ Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
  12. ­ Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả  năng do nhà trường, địa phương tổ chức. ­ Tích hợp Bác Hồ:  + Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ. + Biết các thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi. II/Đồ dùng dạy học ­ vở bt đạo đức III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1­Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần  ­ HS nêu miệng. ghi nhớ bài 11. 2­Bài mới: 2.1­Khởi động:  Cho HS hát bài Trái  ­ HS hát. Đất này là của chúng em. Bài hát nói  lên điều gì? + Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình  ­ HS trả lời. yên, chúng ta cần phải làm gì? ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. 2.2­Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin  (trang 37, SGK). * Mục tiêu: HS hiểu được những hậu  quả do chiến tranh gây ra và sự cần  thiết phải BV hoà bình. * Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu HS quan sát các tranh,  ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND  vùng có CT, về sự tàn phá của chiến  tranh và hỏi: + Em thấy những gì trong các tranh,  ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  ảnh đó? GV. ­ GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu  ­ Đại diện nhóm trình bày. các nhóm đọc thông tim trang 37,38  ­ Nhận xét. SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong  SGK.  ­ Mời đại diện các nhóm trình bày 1  câu hỏi. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: SGV­Tr. 53. ­ HS NX, bổ xung. 2.3­Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài  tập 1, SGK) * Mục tiêu: HS biết được trẻ em có  quyền được sống trong hoà bình và có  trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành: GV lần lượt đọc  từng ý kiến trong BT 1. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày 
  13. tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo  quy ước. ­ GV mời một số HS giải thích lí do. ­ GV kết luận: Các ý kiến a, d là  ­ HS nêu miệng. đúng ; các ý kiến b, c là sai. 2.4­Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK * Mục tiêu: HS hiểu được những biểu  hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc  sống hằng ngày. * Cách tiến hành: ­ Cho HS làm bài cá  nhân , sau đó trao đổi với bạn bên  ­ HS làm bài. cạnh ­ Mời một số HS trình bày. Cả lớp  ­ HS trình bày. nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: SGV – Trang 54 2.5­Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK * Mục tiêu: HS biết được những hoạt  động cần làm để bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. ­ HS đọc. ­ Cho HS làm bài theo nhóm 4 ­ Mời một số nhóm trình bày. Các  ­ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. nhóm khác NX. ­ GVKL, khuyến khích HS tham gia  các HĐBV hoà bình. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  ­ HS đọc. nhớ. * HĐ 4: Tích hợp. ­ GV đọc truyện: Ai chẳng có lần lỡ  ­ HS chú ý lắng nghe. tay. ­ YCHS đọc toàn bài. ­ HS đọc bài cá nhân. ­ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. ­ HS trả lời miệng. ­ Lớp NX bổ xung. ­ GV chốt ý đúng. ­ HD phần thực hành ứng dụng. ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Phong cảnh đền Hùng.  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 25). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. 3­Hoạt động nối tiếp:  Sưu tầm các  ­ HS chú ý lắng nghe. bài báo, tranh, ảnh,…về các hoạt động  bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và  thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ, …chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh 
  14. về chủ đề Em yêu hoà bình.  LỊCH SỬ: Tiết 26: CHẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG. I/ Mục tiêu:   ­ Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt hà Nội và  các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuát6 phục nhân dân ta. ­ Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt "Điện Biên Phủ trên không". II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống CT phá hoại của không  quân Mĩ. ­ Bản đồ Thành phố Hà Nội. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   + Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt  NTN? + Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến  chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? 2. Bài mới: GV HS  a) Ho  ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) ­ GV giới thiệu tình hình chiến trường  miền Nam và cuộc đàm phán ở hội  nghị Pa­ri về Việt Nam… ­ Nêu nhiệm vụ học tập. b) Hoạt động 2 (làm việc cá nhân) ­ GV phát phiếu học tập và cho HS  đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà  * Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ  Nội nhằm âm mưu gì? diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi  + Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội  của ta, buộc ta phải chấp nhận những  như thế nào? điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán  ­ Mời một số HS trình bày. kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi  ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. cho Mĩ. ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.  c) Ho  ạt động 3  (làm việc theo nhóm) * Diễn biến: ­ Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận  ­ Ngày 18­12­1972, Mĩ huy động máy  chiến đấu đêm 26­12­1972 trên bầu  bay tối tân bắn phá Hà Nội. trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và  ­ Rạng sáng 21­12 ta bắn rơi 7 máy  cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu:  bay ­ 26­12 ta bắn rơi 18 máy bay. ­ Ngày 30­12­1972, Ních­Xơn tuyên bố 
  15. ngừng ném bom. d) Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) ­ Tại sao gọi là chiến thắng “Điện  Biên Phủ trên không”? ­ GV cho HS đọc SGK và thảo luận: + Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ  * Ý nghĩa: và ý nghĩa của nó. ­ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống  không” là một chiến dịch phòng không  chiến tranh phá hoại bằng không quân  oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu  của Mĩ, quân ta đã thu được những kết  bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục  quả gì? diện chiến trường ở miền Nam. Buộc  + Y nghĩa của chiến thắng “Điện Biên  Mĩ phải kí hiệp định Pa­ri, chấm dứt  Phủ trên không”? chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt  Nam.  e) Ho  ạt động 5  (làm việc cả lớp) ­ GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn  ­ HS chú ý lắng nghe. mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện  Biên Phủ trên không” * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: Ai là th ́ ủy tổ loài người ?  ­ HS nghe viêt. ́ (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 25). ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ ­ Chưa lôi. ̃ ̃ 3. Củng cố, dặn dò: ­ Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. ­ HS đọc. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về  nhà học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 12/ 03/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ tư, 15/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 128: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Nhân, chia số đo thời gian. ­ Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. ­ Bài 1 (c, d), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học:
  16. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu cách nhân và chia số đo  ­ HS nêu. thời gian. 2. Bài mới:  a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: Tính ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây ­ 1 HS làm bài trên bảng lớp. Lớp làm  d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. bài vào vở. - C¶ líp vµ GV nhËn xÐt. * Bài tập 2 (137):  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài.  ­ 2 HS làm bài trờn bảng lớp.  a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 =          5 giờ 65 phút (6 giờ 5 phút)   x 3 =      15 giờ 195 phút (18 giờ 15 phút) b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 =      3 giờ 40 phút + 6 giờ 75 phút       =     9 giờ 115 phút ( 10 giờ 55 phút ) ­ Lớp làm bài vào vở.   ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (137): Tính ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. ­ Tỡm hiểu đề: Bài toán cho biết gì ?  ­ HS nêu. Bài toán hỏi gì ? ­ HS làm bài vào vở. Bài giải: ­ Cả lớp và GV nhận xét. Lần thứ nhất người đó làm hết số thời  gian là: 1 giờ 8 phút x 7 =  7 giờ 56 phút  Lần thứ hai người đó làm hết số thời  gian là: 1 giờ 8 phút x 8 = 8 giờ 64 phút Cả hai lần người đó làm hết số thời  gian là: 7 giờ 56 phút + 8 giờ 64 phút = 15 giờ  120 phút ( 17giờ) Đáp số: 15 giờ 120 phút ( 17 giờ) * Bài tập 4 (137):  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. - HS lµm bài trên bảng lớp. ­ HS chữa bài vào vở. ­ Cả lớp và GV nhận xét.
  17. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một công việc làm bằng tay hết 30  ­ HS đọc đề bài. giờ, nếu làm bằng máy thì thời gian  giảm 5 lần. Hỏi làm công việc đó  bằng máy hết bao nhiêu giờ?” ­ HS nêu miệng. ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND miêu tả. ­ Hiểu ND và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của  DT. ( trả lời được các CH trong SGK) * THQTE: (Liên hệ). ­ Quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống văn hoá của dân tộc) ­ Quyền được giữ gìn và bảo tồn các bản sắc dân tộc. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài “Nghĩa thầy trò” và trả  ­ HS đọc bài. lời các câu hỏi về bài đọc. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc. ­ HS đọc bài. ­ Chia đoạn. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ HS đọc bài nối tiếp. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ HS đọc bài trong nhóm.
  18. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc bài. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài:  ­ HS đọc đoạn 1. + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân  + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân  bắt nguồn từ đâu? đánh giặc của người Việt cổ bên bờ  … +) Rút ý 1: +) Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. ­ Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu  ­ HS thi kể. cơm? + Tìm những chi tiết cho thấy thành  + Trong khi  một thành viên lo lấy lửa,  viên của mỗi đội thổi cơm thi đều  những người khác mỗi người một  phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? việc: người ngồi vót những thanh tre  già… +) Rút ý 2: +) Sự phối hợp ăn ý của các thành viên  trong mỗi đội thi. ­ Cho HS đọc đoạn 4: + Tại sao nói việc giật giải trong hội  + Vì giật được giải trong cuộc thi   thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi”  chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo,  đối với dân làng? ăn ý … + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình  + Tg thể hiện tình cảm trân trọng và tự  cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền  hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… trong văn hoá dân tộc? +) Rút ý 4: +) Niềm tự hào của các đội thắng  cuộc. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ HS nêu: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. Vân là nét đẹp văn hoá của DT. ­ 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC. I. Mục tiêu:   ­ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền  thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. * THQTE: (Liên hệ).
  19. ­ Quyền được tham gia (kể  câu chuyện về  truyền thống đoàn kết của dân tộc   Việt Nam) ­ Quyền được giáo dục về các giá trị (Truyền thống yêu nước của dân tộc) II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”, trả  ­ HS kể. lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu  của đề: ­ Một HS đọc yêu cầu của đề. ­ HS đọc đề: Kể một câu truyện em đã  nghe hay đã đọc nói về truyền thống  hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết  của dân tộc Việt Nam. ­ GV gạch chân  những chữ quan trọng  ­ HS chỳ ý quan sát. trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp  ). ­ HS đọc bài. ­ 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.  ­ GV nhắc HS: nên kể những câu  chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài  chương trình…. ­ GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. ­ HS nêu. ­ Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện  sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về  nội dung, ý nghĩa câu truyện. ­ HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn  ­ HS lập dàn ý. ý sơ lược của câu chuyện. ­  HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về  ­ HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với  nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa  câu chuyện. ­ GV quan sát cách kể chuyện của HS  các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.  GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo  trình tự. Với những truyện dài, các em  chỉ cần  kể 1­2 đoạn. ­ HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. ­ HS thi kể chuyện trước lớp. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với  ­ Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa 
  20. bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. câu chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:  + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn  nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Cửa sông ­ SGK tiếng  ­ HS đọc bài theo HD của GV. Việt 5, tập 2, tuần 25). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp  cho người thân nghe.  ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC: Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. I/ Mục tiêu: ­ Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. ­ Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Hình trang 104, 105 SGK. ­ Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV giới thiệu bài,  ghi đầu bài lên bảng.  b) Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và  nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.. * Cách tiến hành: ­ Bước 1: Làm việc theo cặp. ­ GV yêu cầu HS làm việc theo yêu  ­ HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa  râm bụt và hoa sen.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2