Giáo án lớp 5: Tuần 9
lượt xem 5
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Giáo án lớp 5: Tuần 9" dưới đây để nắm bắt được mục tiêu, yêu cầu, hoạt động dạy dưới đây. Hy vọng nội dung giáo án là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 9
- TUẦN 9. Ngày soạn: 28/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 31/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 41: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. BT1, BT2, BT3, BT4(a) II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Luyện tập: * Bài 1 : 1 HS nêu yêu cầu nêu cách Lớp làm vào vở 1 em lên bảng làm. a) 35 m 23cm =35,23 m Cho HS làm vào vở. b) 51dm 3cm = 51,3dm GV nhận xét. c) 14m 7cm = 14,07m * Bài 2: 1 HS đọc đề bài. Lớp làm vào vở 3 HS lên chữa bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 234 cm = 2,34m Cho HS làm vào vở. 506 cm = 5,06m HS khác nhận xét. 34 dm = 3,4m GV nhận xét. * Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu. 3 HS lên bảng GV hướng dẫn HS tìm cách giải. a ) 3km 245m = 3,245km Cho HS làm ra nháp. b ) 5km 34m = 5,034km Chữa bài. c ) 307m = 0,307km * Bài 4 a: 1 HS đọc yêu cầu. Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách chữa bài. giải. 44 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm Cả lớp và GV nhận xét. 100 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 63 25 21 48 66 2 HS giải trên bảng lớp cột 4, 5. + 27 + 35 + 29 + 42 + 24 90 60 50 90 90 3 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- TẬP ĐỌC: Tiết 17: CÁI GÌ QUÍ NHẤT. I/ Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng HS đọc. và trả lời các câu hỏi về bài: Trước cổng trời. HS nhận xét. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục HS chú ý lắng nghe. đích của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS đọc. GV : Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết không? hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải khó. Đoạn 3: Đoạn còn lại. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 12 và trả lời câu hỏi: Lúa gạo, vàng, thì giờ. + Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để Lý lẽ của từng bạn: bảo vệ ý kiến của mình? + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. +) Rút ý 1: Cái gì quý nhất ? Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao Vì không có người LĐ thì không có động mới là quý nhất? lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. +) Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý HS suy nghĩ, nêu miệng. Giải thích. do vì sao em chọn tên đó? HS nhận xét. GV nhận xét. Nội dung chính của bài là gì? GV chốt ý đúng, ghi bảng. 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS nối tiếp đọc bài theo cách phân HS đọc. vai HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân đoạn. vật HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong HS luyện đọc diễn cảm. nhóm. HS thi đọc. Thi đọc diễn cảm. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Kì diệu rừng xanh. (SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 8). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành dạy) ĐỊA LÝ: Tiết 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. Sử dụng bảng số liệu, niểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. Học sinh khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu
- lao động. * THGDBVMT: Ở đồng bằng thì đất chật, người đông; ở miền núi thì dân cư thưa thớt. Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số đối với môi trường). III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: ểm tra bài cũ : 2. Ki Cho HS nêu phần ghi nhớ. HS nêu miệng. Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới Trả lời. hậu quả gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp) * Các dân tộc: Cho HS đọc mục 1SGK và quan sát HS đọc. tranh, ảnh. Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các câu HĐ nhóm đôi. hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nước ta có 54 dân tộc. + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít nhất, sống tập chung chủ yếu ở các người sống chủ yếu ở đâu? đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. + Kể tên một số dân tộc ít người ở Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy… nước ta? Mời một số HS trình bày, HS khác bổ HSNX, bổ xung. sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố HS chỉ trên bản đồ. chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. c) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) * Mật độ dân số: Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? Là số dân trung bình sống trên 1km2. Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân Nước ta có mật độ dân số cao… số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á? d) Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) * Phân bố dân cư: Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân HS quan sát. số và trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết dân cư nước ta tập Dân cư tập chung đông đúc ở đồng trung đông đúc ở những vùng nào và bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư
- thưa thớt ở những vùng nào? tập chung thưa thớt… + Phân bố dân cư ở nước ta có đặc + Dân cư ở nước ta phân bố không điểm gì? đồng đều. GV kết luận: SGVTr. 99. GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước SH nêu miệng. ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 4. Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi HS đọc. nhớ. GV nhận xét giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 29/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 01/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I/ Mục tiêu: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. BT1, BT2(a), BT3. II/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Ô ĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài tập 4 (45). 3. Bài mới: Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng: a) Đơn vị đo khối lượng: Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối Các đơn vị đo khối lượng: Tấn, tạ, lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? yến, kg, hg, dag, g. b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần khối lượng liền kề? Cho VD? đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần khối lượng thông dụng? Cho VD? đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1 tấn = 10 tạ, 1 tạ = 10 yến, ... GV nêu VD1: 5tấn 132kg = …tấn * VD: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn GV HD HS cách làm và cho HS tự làm 4. Luyện tập: * Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp. 1 HS lên bảng làm bài GV nhận xét. a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn d) 500kg = 0,5 tấn * Bài 2a. 1 HS đọc đề bài. HD HS tìm hiểu bài toán, cách giải Cho HS làm vào vở. HS làm vào vở 2 HS lên chữa bài. a) 2kg 50g = 2,050kg Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử Cho HS làm vào vở. trong một ngày là: 6 x 9 = 54 (kg) Chữa bài. Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 36 7 25 52 19 2 HS giải trên bảng lớp cột 4, 5. + 4 + 33 + 45 + 18 + 61 40 40 70 70 80 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. CHÍNH TẢ: (Nhớ Viết) Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA LA LAI CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I/ Mục tiêu: Viết đúng bài CT, trình bầy đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do
- Làm được BT (2) a/ b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ. HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. + Hướng dẫn HS nhớ – viết: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. HS nhẩm lại bài. GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai Nêu nội dung chính của bài thơ? HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: bày. HS tự nhớ và viết bài. HS viết bài. GV thu một số bài để chấm. HS soát bài. GV nhận xét chung. HS còn lại đổi vở soát lỗi Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 :1 HS nêu yêu cầu. a) la hét – nết na ; con la – quả na… GV cho HS làm bài theo nhóm 2. b) Lan man – mang mác ; vần thơ Cả lớp và GV nhận xét. vầng trăng… * Bài tập 3 : 1 HS đọc đề bài. HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. * Ví dụ về lời giải: Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, lả GV nhận xét, kết luận nhóm thắng lướt… cuộc. Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng… 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I/ Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh Nhân hoá trong mẩu chuyện: "bầu trời
- mùa thu" (BT1, BT2) Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bỗi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Ô ĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: 1 HS đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm theo. HS đọc bài văn. Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. Lời giải: Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: quả thảo luận vào bảng nhóm. xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. Đại diện nhóm trình bày. Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: Cả lớp và GV nhận xét. được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. * Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu HS đọc. GV hướng dẫn: HS chú ý lắng nghe. + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, … HS chú ý lắng nghe. + Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. HS chú ý lắng nghe. + Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. GV cho HS làm vào vở. HS làm vào vở. Cho một số HS đọc đoạn văn. HS đọc đoạn văn vừa viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- ĐẠO ĐỨC: Tiết 9: TÌNH BẠN (tiết 1) I. Mục tiêu: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. TH quyền và giới: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái. II. Đồ dùng dạy học: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Ô ĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4. 3. Bài mới: a. GTB: Nêu MĐ, YC tiết học. b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp: Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. HS thảo luận nhóm 4. Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các Đại diện các nhóm trình bày. câu hỏi sau: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? Trẻ em có quyền tự do kết bạn. + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn Mời 12 HS đọc truyện. 12 HS đọc truyện. GV mời một số HS lên đóng vai theo HS lên đóng vai theo nội dung truyện. nội dung truyện. Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: Đó là hành động của kẻ không biết + Em có nhận xét gì về hành động bỏ giúp đỡ bạn bè. bạn để chạy thoát thân của nv trong truyện? Phải biết thương yêu, giúp đỡ nhau + Qua câu truyện trên, em có thể rút ra trong mọi hoàn cảnh.
- điều gì về cách đối xử với bạn bè? GV kết luận: Bạn bè phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. d. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK. Cho HS thảo luận nhóm 2. HS trao đổi với bạn và giải thích tại Mời một số HS trình bày sao GV nhận xét, kết luận( SGV tr.30) HS trình bày. 4 Củng cố Dặn dò: LH : Quyền được tự do kết giao bạn HS chú ý lắng nghe. bè của các em trai và em gái. GV kết luận: (SGVTr. 31) Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. LỊCH SỬ: Tiết 9: CÁCH MẠNG MÙA THU. I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết: Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. * HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương. II/ Đồ dùng dạy học: SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1. ÔĐTC: ểm tra bài cũ : 2. Ki Nêu diễn biến, kết quả của phong HS nêu. trào Xô viết Nghệ Tĩnh? Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô HS trả lời câu hỏi.
- viết Nghệ Tĩnh? 3 . Bài m ới : a) Giới thiệu bài: Cho HS nghe trích đoạn ca khúc HS chú ý lắng nghe. Người Hà Nội của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi: “ Hà Nội vùng đứng lên! Hà Nội vùng đứng lên! Sông Hồng reo. Hà Nội vùng đứng lên!” b) Nội dung: * Diễn biến: Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm HS đọc bài. sai Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: * Diễn biến: Ngày 1981945 hàng + Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa chục vạn nông dân nội ngoại thành ngày 1981945 ở Hà Nội? xuống đường biểu dương lực lượng Mời đại diện các nhóm trình bày. họ tiến về Quảng trường Nhà hát Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lớn… GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. * Kết quả: GV phát phiếu thảo luận. Cho HS thảo luận nhóm 2. HS thảo luận nhóm. Câu hỏi thảo luận: + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa * Kết quả: ngày 1981945 ở Hà Nội? Ta giành được chính quyền, cách mạng Mời đại diện các nhóm trình bày. thắng lợi tại Hà Nội. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. * Ý nghĩa: Khí thế của Cách mạng tháng Tám HS trả lời câu hỏi. thể hiện điều gì? Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt HS trả lời câu hỏi. được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước? Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ * Ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm yêu nước tinh thần CM của nhân dân trình bày. ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát luận tốt. khỏi kiếp nô lệ. ủng cố, dặn dò: 4. C Cho HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK, HS trả lời câu hỏi. đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi
- người khi tham gia giao thông. Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Cách mạng tháng Tám. Ngày soạn: 30/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 02/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I/ Mục tiêu: Biết viết số đodiện tích dưới dạng số thập phân. BT1, BT2. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2. 3. Bài mới: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích: a) Đơn vị đo diện tích: Các đơn vị đo diện tích: Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, đã học lần lượt từ lớn đến bé? mm2 b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng diện tích liền kề? Cho VD? 0,01) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2… HS trình bày tương tự như trên. * Ví dụ: GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = …m2 3m2 5dm2 = 3,05m2 GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm. GV nêu VD2: (tương tự như VD1) VD: 1km2 = 10000dam2 1dam2 = 0,0001km2 4. Luyện tập: * Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp. a) 56dm2 = 0,56m2 GV nhận xét b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 c) 23cm2 = 0,23dm2 d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2
- * Bài 2: 1 HS đọc đề bài. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên chữa bài. a)1654m2 = 0,1654ha ; b)5000m2 = 0,5ha c) 1ha = 0,01km2 ; d) 15ha = Cả lớp và GV nhận xét. 0,15km2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một lớp học có 14 học sinh nữ và 16 HS đọc đề bài. học sinh nam. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh ?” GVHD phân tích đề: Bài toán cho biết HS nêu miệng. gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. TẬP ĐỌC: Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU. I/ Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp thần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (trả lời đượccác câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài: HS đọc bài. Cái gì quý nhất? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục HS chú ý lắng nghe. đích của tiết học. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. GV cùng HS chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông. Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây
- đước… Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết Đoạn 3: Đoạn còn lại. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ HS đọc. khó Cho HS đọc đoạn trong nhóm. Đọc đoạn trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: HS đọc. + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. +) Rút ý 1: Hãy đặt tên cho đoạn văn Mưa ở Cà Mau… này ? Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Cây cối mọc thành chùm, thành + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế rặng… nào ? Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,… +) Rút ý 2: Em đặt tên cho đoạn văn Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. này HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi Người Cà Mau thông minh, giàu nghị + Người dân Cà Mau có tính cách như lực… thế nào? +) Rút ý 3: Em đặt tên cho đoạn 3 như Tính cách người Cà Mau. thế nào? Nội dung chính của bài là gì? HS nêu. GV chốt ý đúng, ghi bảng. Cho 12 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: Mời HS nối tiếp đọc bài. HS đọc. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. đoạn HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong HS luyện đọc diễn cảm. nhóm Thi đọc diễn cảm toàn bài. HS thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Trước cổng trời. (SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 8). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- KỂ CHUYỆN: Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I/Mục tiêu: Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác) kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II/ các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được HS kể trước lớp. học ở tuần 8. GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội Thực hiện theo yêu cầu của GV. dung cho tiết học. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 12 HS đọc đề bài và gợi ý. SGK. Cả lớp theo dõi SGK. GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b HS lập dàn ý câu truyện định kể. HS lập dàn ý. GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. kể. 4. Thực hành kể chuyện: a) Kể chuyện theo cặp: Cho HS kể chuyện theo cặp. HS kể chuyện trong nhóm 2 và trao GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả chuyện. lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi. b) Thi kể chuyện trước lớp: Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể HS kể xong, GV và các HS khác đặt xong thì trả lời câu hỏi của GV và của câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không?
- + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. Cả lớp và GV bình chọn: Cả lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đọc cho các em viết một đoạn của HS nghe – viết. bài chính tả: Kì diệu rừng xanh. Thu bài KT, NX. Nộp bài viết cho GV kiểm tra. 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. ÂM NHẠC: (Đ/C Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy). KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 31/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 03/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài,diện tích,khối lượng dưới dạng số thập phân BT1, BT2, BT3 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng HS làm bài theo YC của GV. con.
- 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết HS chú ý lắng nghe. học. 4. Luyện tập: * Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng GV nhận xét. a) 42m 34cm = 42,34 m b) 56m 29cm = 562,9dm c) 6m 2cm = 6,02 m d) 4352m = 4,352 km * Bài 2: 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Cho HS làm vào nháp. 3 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét. a) 500g = 0,5kg; b) 347g = 0,347kg c) 1,5 tấn = 1500kg GV nhận xét. * Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Cho HS làm vào vở. 3 HS lên bảng Chữa bài. a) 7km2 = 7 000 000m2 4ha = 40 000 m2 ; 8,5ha = 85 000m2 b) 30dm2 = 0,3 m2 ; 300dm2 = 3m2 515dm2 = 5,15m2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 39 69 19 29 39 2 HS giải trên bảng lớp cột 4, 5. + 22 + 24 + 53 + 56 + 19 61 93 72 85 58 GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. TẬP LÀM VĂN: Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN. I/ Mục tiêu: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết,
- tranh luận một vấn đề đơn giản. * KNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lý lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận). II/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở HS đọc. bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn Lớp nhận xét tả con đường. GV nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới : + Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. + Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Lời giải: +) Câu a: Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? +) Câu b : Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: * Ý kiến của mỗi bạn: * Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: Hùng: Quý nhất là gạo Có ăn mới sống được Quý: Quý nhất là vàng . Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam : Quý nhất là thì giờ. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. +) Câu c: Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Nghề lao động là quý nhất Quý, Nam công nhận điều gì? Thầy đã lập luận như thế nào ? Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất … Cách nói của thầy thể hiện thái độ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập tranh luận như thế nào? luận có tình có lí. * Bài tập 2 : 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng của GV.
- cho cuộc tranh luận. Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 HS tranh luận. nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận. Cả lớp và GV nhận xét. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 18: ĐẠI TỪ. I/ Mục tiêu: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ,động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ) Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế( BT1,BT2); bước đầubiết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3). * HTVLTTGĐHCM: Bổ sung ý trong bt1 trong phần luyện tập vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó. II/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Ô ĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 1 vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b) Phần nhận xét: * Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu. * Lời giải: Cho HS trao đổi nhóm 2. Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) 1 số học sinh trình bày. được dùng để xưng hô. Cả lớp và GV nhận xét. Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. Lời giải: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay
- lời. cho từ quý. Cả lớp và GV nhận xét. Như vậy, cách dùng từ này cũng GV: Vậy, thế cũng là đại từ giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. Ghi nhớ: Đại từ là những từ như thế nào? HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tâp. Lời giải: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Các từ in đậm trong đoạn thơ được Cho HS trao đổi nhóm 2. dùng để chỉ Bác Hồ. 1 số học sinh trình bày. Những từ đó được viết hoa nhằm Cả lớp và GV nhận xét. biểu lộ thái độ tôn kính Bác. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. Lời giải: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. Mày (chỉ cái cò). 1 HS chữa bài Ông (chỉ người đang nói). Cả lớp và GV nhận xét. Tôi (chỉ cái cò). Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao Nó (chỉ cái diệc) trên. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. Lời giải: GV hướng dẫn: Đại từ thay thế: nó Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) thắng cuộc. 5. Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. THỂ DỤC: (Đồng chí Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy). MĨ THUẬT: Tiết 9: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM I. Mục tiêu: + HS hiểu một số nét về điêu khắc cổ Việt Nam. + HS cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam. II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV, sưu tầm tranh ảnh về điêu khắc cổ, bộ ĐDDH. HS: Vở vẽ, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ việt nam
4 p | 202 | 19
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9 (2014)
27 p | 142 | 19
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
5 p | 122 | 13
-
Giáo án lớp 5: Tuần 11 (2014)
18 p | 167 | 10
-
Giáo án lớp 5: Tuần 10 (2014)
20 p | 175 | 9
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12 (2014)
20 p | 129 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 14 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 32 | 5
-
Giáo án lớp 5: Tuần 13 (2014)
19 p | 83 | 5
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 16 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 96 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 5)
2 p | 27 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
14 p | 47 | 3
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 9 (tt)
6 p | 93 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9 năm học 2019-2020
25 p | 45 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 15 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 34 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
44 p | 29 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 8-9 năm học 2020-2021
11 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn