Giáo án lớp 5: Tuần 9 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
lượt xem 2
download
"Giáo án lớp 5: Tuần 9 năm học 2021-2022" với các bài học như: tập đọc Cái gì quý nhất; Cách mạng mùa thu; Tình bạn (tiết 1); Các dân tộc, sự phân bố dân cư; viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (áp dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề); chính tả Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 9 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ HỌC SINH TẬP TRUNG DƯỚI CỜ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Làm được bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (làm phần a,c). 2. Năng lực HS tự thực hiện được nhiệm vụ học tập cá nhân trên lớp, biết trao đổi cùng bạn, báo cáo kết quả học tập. 3. Phẩm chất Chăm học, tự tin trình bày kiến cá nhân, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động HS hát Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Đọc yêu cầu của bài Cho HS làm bảng con. Làm bảng con Gọi chữa, nhận xét. a) 35m23cm=35,23m b) 51dm3cm=51,3dm c) 14m7cm=14,07m Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Đọc yêu cầu bài GVHD HS làm mẫu. HS nêu mẫu. Cho HS làm vở, gọi 3 HS chữa bài. HS làm vở, 3 HS chữa bài. 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m Nhận xét. Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Đọc yêu cầu. Cho HS làm miệng. HS làm miệng. a) 3km 245m =3,245km b)5km 34m = 5, 034km c) 307m = 0,307km 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. Bài 4: HD thảo luận nhóm đôi phần a, HS làm nhóm đôi phần a, c c. HS trình bày Gọi HS trình bày. a) 12,44m = 12m44cm Nhận xét, chữa bài. c) 3,45km = 3450m Hoạt động 3: Củng cố Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học Nhắc HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….........……… ………………………………………………………………………………………………………………………………………........………… Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Đọc diễn cảm bài văn; phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. Hiểu vấn đề cần tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực HS tự thực hiện được nhiệm vụ học tập cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. Biết trình bày ngắn gọn đúng nội dung trao đổi. 3. Phẩm chất Chăm học, tự tin trình bày ý kiến cá nhân và yêu quý người lao động, quý trọng sản phẩm do người lao động làm ra. II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động HS hát Hoạt động 2 : Luyện đọc Cho một HS đọc toàn bài. Một HS đọc. Cho HS chia đoạn ? Đoạn 1:“Một hôm…sống được không ?”. Đoạn 2: Tiếp theo “…phân giải”. Đoạn 3: 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Phần còn lại Đọc nối tiếp từng đoạn Cho HS đọc nối tiếp l từng đoạn: sửa lỗi phát âm (trao đổi, quý nhất, thì giờ, vàng bạc, tranh luận, vô vị ,...) Đọc nối tiếp lượt 2 Cho HS đọc nối tiếp lượt 2: giải nghĩa từ khó (tranh luận, phân giải, vô vị). Đọc nhóm đôi Cho HS đọc nhóm đôi. 1HS đọc Gọi 1 em đọc toàn bài. Lắng nghe Đọc mẫu thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Đọc thầm trả lời câu hỏi theo Cho HS đọc thầm từng khổ, trả lời câu nhóm 4. hỏi ở SGK theo nhóm 4. 1 HS điều khiển trả lời câu hỏi Gọi 1 HS điều khiển trả lời các câu hỏi, thảo luận trong SGK GV nhận xét, giảng giải sau mỗi câu hỏi( nếu cần) + Hùng cho rằng lúa gạo quý + Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất nhất. Quý cho rằng vàng bạc trên đời là gì ? quý nhất. Nam cho rằng thì giờ quý nhất. + Hùng cho rằng lúa gạo quý vì + Mỗi bạn đưa ra lý lẽ như thế nào để bảo con người không thể sống được vệ ý kiến của mình ? mà không ăn. Quý cho rằng vàng quý nhất vì mọi người thường nói quý như vàng, có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo… + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động + Vì không có người lao động mới là quý nhât ? thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô + Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lý vị. do vì sao em chọn tên đó. + Cuộc tranh luận thú vị; vì đây là cuộc tranh luận của 3 bạn về Học sinh ghi vắn tắt nội dung chính của vấn đề nhiều HS tranh cãi…. bài Học sinh ghi vào vở ghi Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm Mời 3 HS đọc cả bài văn, tìm hiểu cách 3 HS đọc bài văn, thảo luận đọc diễn cảm cách đọc diễn cảm của từng GV chốt lại cách đọc diễn cảm từng đoạn. đoạn: Đoạn 1 đọc khoan thai. Đoạn 2 đọc nhanh. Đoạn 3 đọc thong thả. 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Gọi HS đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. Yêu cầu HS đọc diễn cảm ở nhóm đôi. 1 HS đọc, lớp nhận xét. Tổ chức thi đọc diễn cảm. Luyện đọc nhóm đôi Hoạt động 4: Củng cố Thi đọc diễn cảm bài văn Mời 23 HS nêu nội dung chính của bài thơ. Vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định đó Nhận xét – tuyên dương. là con người lao động là qúi Nhận xét giờ học. nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội: Ngày 1981945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, … Chiều ngày 1981945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8 1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. + Ngày 198 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. 2. Năng lực HS có khả năng tự thực hiện được nhiệm vụ học tập cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. Biết trình bày ngắn gọn đúng nội dung trao đổi. 3. Phẩm chất Chăm học, tự tin trình bày ý kiến cá nhân, yêu lịch sử đất nước. II. CHUẨN BỊ Phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thời cơ Cách Mạng Cho HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 để nêu được thời cơ của Cách mạng. + Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này HS đọc SGK thảo luận nhóm như thế nào? đôi Gọi các nhóm trình bày Kết luận: Nhận thấy thời cơ đến, Đảng + 31945 Nhật đảo chính Pháp, ta nhanh chóng phát lệnh Tổng khởi nghĩa 081945, Nhật đầu hàng ...ta chớp giành chính quyền trên toàn quốc…. thời cơ này làm cách mạng. Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính HS trình bày, nhận xét, bổ quyền ở Hà Nội ngày 1981945 sung. Cho HS thảo luận nhóm 4. + Kể lại cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 1981945. Gọi đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, bổ sung. HS thảo luận nhóm 4. + HS kể cho nhau nghe cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội theo nhóm 4, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau. Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa HS trình bày, nhận xét, bổ sung. giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương Cho HS làm phiếu HT. HS làm phiếu HT. + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền + Nếu cuộc khởi nghĩa giành ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở Hà Nội không chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra giành được chính quyền ở các địa sao ? phương khác sẽ gặp rất nhiều + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội khó khăn. có tác động như thế nào đến tinh thần + Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả cách mạng của nhân dân cả nước ? nước đứng lên đấu tranh giành + Tiếp sau Hà nội, những nơi nào đã chính quyền. giành được chính quyền ? + Huế (238),Sài Gòn (25/8) và đến 2881945 cuộc tổng khởi Gọi HS trình bày. nghĩa đã thành công trên cả nước. Nhận xét, bổ sung. 34 HS trình bày. Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi 5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 trong Cách Mạng tháng Tám ? Vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sang cho CM và chớp được Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thời cơ ngàn năm có 1. 1945 có ý nghĩa như thế nào ? Thắng lợi của CM tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tình thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò thống trị của thực dân, phong Gọi HS trình bày bài học. kiến. Nhận xét – Tuyên dương. Dặn chuẩn bị bài sau. 3 HS nhắc lại nội dung bài học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Buổi chiều Đạo đức TÌNH BẠN (tiết1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực HS vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập. Biết trình bày ngắn gọn đúng nội dung học tập. 3. Phẩm chất Chăm học, tự tin trình bày ý kiến cá nhân, đoàn kết thương yêu và giúp đỡ bạn. II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè cùa trẻ em. 6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Cho HS hát Cả lớp hát: Lớp chúng ta đoàn kết. + Bài hát nói lên điều gì ? + HS trả lời + Lớp chúng ta có vui như vậy không ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh + Không có bạn bè chúng ta rất chúng ta không có bạn bè ? buồn,… + Trẻ em có quyền được tự do kết + Được tự do kết bạn. bạn không? + Em biết điều đó từ đâu ? + HS tự trả lời theo ý hiểu của KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em mình. cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Hiểu được bạn bè cần phài đoàn kết, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. Tìm hiểu nội dung truyện Đôi Bạn. HS thảo luận nhóm, đóng vai, thảo luận các câu hỏi theo nội dung truyện. KL: Bạn bè cần phải biết thương Đại diện các nhóm lên trình bày. yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là HS nhận xét, bổ sung. những lúc khó khăn hoạn nạn. Hoạt động 3: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. Gọi HS đọc bài tập 2. Cho HS thảo luận nhóm đôi 1 HS đọc to BT 2 SGK. Mời một số HS trình bày cách ứng HS làm bài tập 2 theo nhóm đôi. xử trong mỗi tình huống và giải thích 23 HS trình bày cách ứng xử trong lí do. mỗi tình huống và giải thích lí do. Gv nhận xét và kết luận về cách ứng Tình huống (a ): Chúc mừng bạn xừ phù hợp trong mỗi tình huống: Tình huống (b): An ủi, động viên, giúp đỡ bạn . Tình huống (c): Bênh vực bạn, hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. Tình huống (d): Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. Tình huống (đ): hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Tình huống (e): Nhờ bạn bè thầy cô Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò giáo hoặc người lớn khuyên ngăn Tóm tắt nội dung bạn. Nhận xét giờ học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. + Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. 2. Năng lực: Biết chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập Biết làm việc cá nhân, trong nhóm, lớp 3. Phẩm chất Tôn trọng bạn bè, đoàn kết với các dân tộc anh em. 4. Giáo dục bảo vệ môi trường Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số đối với môi trường). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy chiếu, máy tính Học sinh: bút thước, sách vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 GV yêu cầu HS nêu: Cá nhân chia sẻ + Đặc điểm dân số nước ta + Những tác động của dân số đông và tăng nhanh Nhận xét, bổ sung *Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Yêu cầu HS chia nhóm, thi kể tên các HS tham gia thi dân tộc trên đất nước ta Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước VN. GV hỏi: HS suy nghĩ và trả lời, mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + 54 dân tộc; + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt); Vùng đồng yếu ở đâu? bằng, ven biển; + Các dân tộc ít người sống ở đâu? + Vùng núi và cao nguyên; + Kể tên một số dân tộc ít người và + Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, Bru địa bàn sinh sống của họ? Vân Kiều, Pacô, Chứt… Vùng Tây Nguyên: Giarai, Êđê, Bana Xơ đăng, Tàôi… + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em của nhân dân ta thể hiện điều gì? một nhà. Nêu câu hỏi liên hệ: HS kể tên + Địa phương em có những dân tộc nào đang sinh sống? Giáo dục tình đoàn kết giữa các dân Lắng nghe tộc. Hoạt động 2: Mật độ dân số nước ta GV hỏi: Một vài HS nêu theo ý kiến của + Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? mình. + Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên. + So sánh mật độ dân số nước ta với + Mật độ dân số nước ta là rất cao, mật độ dân số một số nước châu Á. cao hơn cả mật độ dân số Trung Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì Quốc, nước đông dân nhất trên thế về mật độ dân số Việt Nam? giới, và cao hơn nhiều so với mật độ 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 dân số trung bình của thế giới. GV chia sẻ: Để biết mật độ dân số Lắng nghe người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó, nhận xét chốt ý 2. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam. Làm việc cá nhân Yêu cầu HS nêu: + Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, 1 số + Các vùng có mật độ dân số trên 1000 TP ven biển; người/km2; Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, ven từ 501 đến 1000 người/km ; 2 biển miềnTrung; Vùng trung du Bắc Bộ, cao nguyên từ trên 100 đến 500 người/km ; dưới Đắk Lắk; Vùng núi. 2 100 người/km2 ? Đồng bằng, các đô thị lớn dân cư + Dân cư nước ta tập trung đông ở tập trung đông đúc; dân cư sống thưa vùng nào,vùng nào dân cư sống thưa thớt ở vùng núi, nông thôn; thớt? Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng + Để khắc phục tình trạng mất cân đối lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã mới. làm gì ? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tóm tắt nội dung Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ Ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Áp dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố bảng đơn vị đo khối lượng. Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 2. Năng lực: Có khả năng thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, lớp. 3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm; biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bảng phụ Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng và mỗi quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau. Nhận xét HS nêu. *Kết nối: Giới thiệu bài Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hai đơn vị đo khối lượng liền mới: nhau: Hướng dẫn viết số đo khối lượng dưới + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé 1 dạng số thập phân + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn 10 *Bước 1: Nhận ra vấn đề Nhận xét, bổ sung GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm HS theo dõi. 5tấn 132kg = …tấn HS làm việc cá nhân Gợi ý, giúp HS nêu vấn đề HS trao đổi nhóm đôi, chia sẻ trước lớp *Bước 2: Dự đoán Làm cách nào để biết 5 tấn 132kg = … tấn? *Bước 3: Tìm cách giải quyết vấn đề HS làm việc cá nhân Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách đổi số Chia sẻ trong nhóm, lớp dự đoán đo khối lượng có 2 đơn vị đo thành số của mình. đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân có 1 đơn vị đo. HS làm việc cá nhân GV quan sát, giúp đỡ Chia sẻ trong nhóm đôi Chia sẻ với lớp 11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Các câu trả lời có thể là: Bước 4: Triển khai cách giải quyết + Viết số đo khối lượng trên thành vấn đề hôn số, sau đó viết thành số thập GV theo dõi, hướng dẫn phân + Đổi 132kg thành số đo khối GV định hướng: thực hiện viết số đo lượng có đơn vị đo là tấn khối lượng thành hỗn số, sau đó viết … thành số thập phân HS thực hiện cá nhân Chia sẻ trong nhóm đôi Bước 5: Khẳng định kết quả đúng Chia sẻ với lớp GV giúp HS nêu được kết luận đầy 132 đủ, chính xác nhất. 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn 1000 Vậy: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn GV nhận xét, nêu phương án đúng HS tự rút ra kết luận Chia sẻ trong nhóm đôi Chia sẻ trước lớp Muốn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, ta viết chúng dưới dạng hỗ số hoặc phân số thập phân, sau đó viết thành số thập phân. Đọc yêu cầu của bài Làm bảng con, chia sẻ bài làm c) Hướng dẫn HS làm các bài tập Nhận xét, chữa bài Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn chỗ chấm: b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn Yêu cầu HS làm bảng con. c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn Gọi chữa, nhận xét. d) 500kg = 0,5 tấn HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng làm bài Bài 2. (a) Viết các số đo sau dưới dạng Cả lớp chia sẻ bài làm, cách làm dố thập phân có đơn vị đo là kilôgam: Nhận xét, chữa bài Yêu cầu HS làm bài ra vở nháp a) 2kg 50g = 2,05kg GV giúp đỡ HS 45kg 23g = 45,023kg 10kg 3g = 10,003kg 500g = 0,5kg Nhận xét, nêu phương án đúng Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. Bài 3. Giải bài toán Mời HS đọc yêu cầu Cá nhân chia sẻ Hướng dẫn làm vở, 1 em làm bài trên Nhận xét, bổ sung. Bài giải 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 bảng phụ Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con Nhận xét, chữa bài. sư tử đó trong một ngày là: 9 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày ngày là: 54 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả TIẾNG ĐÀN BALALAICA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ Nhớ viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Tiếng đàn balalaica trên sông Đà. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa âm đầu n/l. 2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học tập Biết đánh giá kết quả học tấp của bạn và của bản thân. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ rèn chữ viết, có ý thức viết đúng, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: máy tính, máy soi Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Yêu cầu học sinh hát đồng thanh Hát đồng thanh *Kết nối: Giới thiệu bài 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: . Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ viết) sung. GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả Cả công trường say ngủ cạnh dòng bài. sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghỉ. Những xe ủi, xe ben sóng Hỏi: Những chi tiết nào trong bài vai nhau nằm nghỉ. thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài HS nêu rất tĩnh mịch? GV nhắc chú ý: Bài gồm mấy khổ HS viết từ khó trên bảng con, bảng thơ? Trình bày dòng thơ thế nào? lớp. Những chữ nào phải viết hoa? GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai: tháp khoan, ngẫm nghĩ, HS lắng nghe. ngân nga, lấp loáng, cao nguyên. HS viết bài chính tả. GV đọc 1 lượt cả bài thơ. Cho HS gấp sách giáo khoa, tự nhớ lại, viết bài. GV cho HS soát lỗi. HS soát lỗi. Nhận xét, chữa bài: + GV chọn nhận xét một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để nhận 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau xét để nhận xét GV rút ra nhận xét và nêu hướng HS lắng nghe. khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Đọc yêu cầu bài tập 2. Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh Tham gia trò chơi hơn: 4 HS lên bốc thăm để tìm một Làm vở bài tập, 2 em lên bảng viết cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập. Em nào tìm được nhiều từ ngữ chứa các tiếng đó là thắng. GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập Chữa bảng vào vở bài tập, bảng lớp Nhận xét, bổ sung 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Chữa, đọc bài những em làm tốt a) long lanh, lóng lánh, lấp lánh, lấp Nhận xét, sửa sai loáng, ... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tóm tắt nội dung bài Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Tìm được các từ ngữ thể hiên sự so sánh nhân hóa trong mẩu chuyên Bầu trời mùa thu. Viết đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương nơi em đang ở, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. Rèn kĩ năng dùng từ và viết đoạn văn. 2. Năng lực: Biết làm việc cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp. 3. Phẩm chất: Biết bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống, học tập. 4.GDBVMT: Học sinh được cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bảng nhóm, phiếu học tập, bảng phụ Học sinh: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động GV yêu cầu HS nêu nghĩa của từ 2 HS lên bảng thiên nhiên, đặt một câu với từ thiên Lớp làm bài vào nháp nhiên. Nhận xét, chữa Nhận xét, chưa lỗi dùng từ, đặt câu 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 *Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Nêu mục đích, yêu cầu bài học. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1; 2 Học sinh đọc Yêu cầu học sinh đọc bài Bầu trời Lớp lắng nghe mùa thu Làm việc nhóm đôi Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, ghi Chia sẻ kết quả làm việc trước lớp kết quả ra bảng nhóm, phiếu học tập Nhận xét, bổ sung Nhận xét, cùng HS tìm câu trả lởi đúng + xanh như mặt nước mệt mỏi trong + Tìm những từ ngữ miêu tả bầu trời ao, được rửa mặt sau cơn mưa, xanh trong mẩu chuyện nêu trên. biếc, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm, ghé sát mặt đất, ... + xanh như mặt nước mệt mỏi trong + Những từ ngữ nào thể hiện sự so ao sánh? + mệt mỏi, rửa mặt, dịu dàng, buồn + Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân bã, trầm ngâm, ghé sát mặt đất, ... hóa? HS quan sát, nêu cảm nghĩ của mình Yêu cầu học sinh được quan sát một về cảnh đẹp đó số cảnh về môi trường thiên nhiên Nêu yêu cầu của đề bài Việt Nam và nước ngoài. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. Bài tập 3. Viết một đoạn tả cảnh đẹp ở quê hương em. HS viết bài vào vở , 1 HS viết trên Yêu cầu học sinh viết đoạn văn 5 bảng phụ câu trở lên Đọc, nhận xét Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài, khen ngợi HS có bài viết hay. 3. Hoạt động vận dụng, trải HS liên hệ nghiệm Liên hệ: Vận dụng các từ ngữ về thiên nhiên để viết văn Tóm tắt nội dung bài Nhắc chuẩn bị giờ sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Buổi chiều Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố bảng đơn vị đo diện tích. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 2. Năng lực: Biết tìm kiếm sự trợ giúp của bạn bè, thầy cô. Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất Mạnh dạn, tự tin trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bảng phụ Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo diện HS nêu: tích đã học lần lượt từ lớn đến bé và + km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích mm2. liền nhau trong bảng đơn vị đo diện + Hai đơn vị đo diện tích liền nhau tích. trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé; đơn vị 1 bé bằng đơn vị lớn. 100 Nhận xét Nhận xét, khen ngợi HS nắm chắc bài cũ *Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn HS viết các số đo diện tích HS đọc ví dụ 17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 dưới dạng số thập phân. Nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 5dm2= …m2 HS làm việc theo nhóm đôi 2 2 42dm = …m Cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách Các nhóm chia sẻ kết quả làm làm bài việc Lớp nhận xét, bổ sung 5 3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 Nhận xét, nêu phương án đúng 100 Vậy 3m2 5dm2 = 3,05m2 42 2 42dm2 = m = 0,42m2 100 Vậy 42dm2 = 0,42m2 c) Hướng dẫn HS làm các bài tập HS nêu yêu cầu Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: HS làm bài vào vở, 1 em làm bài Cho HS làm vào vở. trên bảng phụ Chia sẻ bài làm Nhận xét, bổ sung a) 56dm2 = 0,56m2 Nhận xét, sửa chữa. b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 c) 23cm2 = 0,23dm2 d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2 HS nêu yêu cầu Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: HS làm bài trên bảng con, chia sẻ Cho HS làm bài trên bảng con bài làm trước lớp. Nhận xét, chữa bài a) 1654m2 = 0,1654 ha Nhận xét, nêu phương án đúng b) 5000m2 = 0,5 ha c) 1ha = 0,01km2 d) 15ha = 0,15km2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm HS nhắc lại nội dung bài Mời HS nhắc lại nội dung bài Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể chuyện LUYỆN KỂ CÂU CHUYỆN: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh biết kể toàn bộ câu chuyện kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. Hiểu nội dung chính của từng đoạn câu chuyện, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. Rèn kĩ năng diễn đạt, kết hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể chuyện. 2. Năng lực: Biết lắng nghe thầy cô, bạn bè kể chuyện; biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 3. Phẩm chất: HS biết yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường . 4. GDBVMT: Giáo dục học sinh có thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: tranh minh hoạ truyện HS bút thước, sách vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động GV cho HS thi kể chuyện Tiếng vĩ Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai cầm ở Mỹ Lai Nhận xét, tuyên dương * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *HS kể chuyện Yêu cầu 1 học sinh kể toàn bộ câu Học sinh lắng nghe. chuyện và nêu nghĩa một số từ ngữ: + danh y: người thầy thuốc giỏi nổi HS lắng nghe 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 tiếng HS lắng nghe + hiểm trờ: địa hình phức tạp, gây khó khăn, nguy hiểm, gây nhiều trở ngại cho việc đi lại. + sâm nam, đinh lăng, cam thảo: những loại cây có thể dùng làm thuốc. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Mời HS kể trong nhóm đôi theo tranh HD tìm câu thuyết minh cho mỗi Nghe kết hợp quan sát tranh minh tranh. hoạ. GV ghi nhanh lên bảng Yêu cầu đọc lại lời thuyết minh: Đọc yêu cầu của bài. Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho các Trao đổi nhóm đôi, tìm câu thuyết học trò về cây cỏ nước Nam minh cho mỗi tranh Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên Đọc lại lời thuyết minh. Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khỏe mạnh Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc Nam HD học sinh kể chuyện và trao đổi Học sinh kể chuyện và trao đổi về về ý nghĩa câu chuyện ý nghĩa câu chuyện GV nhắc nhở: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không Lắng nghe cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô. Lắng nghe + Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. GV yêu cầu HS kể theo cặp Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn Kể toàn bộ câu chuyện. Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp 23 em thi kể diễn cảm trước lớp. Nhận xét đánh giá. Nhận xét, tuyên dương và giúp đỡ học sinh. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HD rút ra ý nghĩa. Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ việt nam
4 p | 199 | 19
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9 (2014)
27 p | 141 | 19
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
5 p | 114 | 13
-
Giáo án lớp 5: Tuần 11 (2014)
18 p | 167 | 10
-
Giáo án lớp 5: Tuần 10 (2014)
20 p | 174 | 9
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12 (2014)
20 p | 127 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 14 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 26 | 5
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9
27 p | 112 | 5
-
Giáo án lớp 5: Tuần 13 (2014)
19 p | 83 | 5
-
Toán luyện tập chung tuần 9 (tt)
5 p | 142 | 5
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 16 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 92 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 5)
2 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
14 p | 36 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9 năm học 2019-2020
25 p | 45 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 8-9 năm học 2020-2021
11 p | 24 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 15 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 32 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn