Giáo án môn Hóa lớp 10 sách Chân trời sáng tạo cả năm
lượt xem 5
download
"Giáo án môn Hóa lớp 10 sách Chân trời sáng tạo cả năm" có nội dung giúp các em học sinh nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học; Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học; Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Hóa lớp 10 sách Chân trời sáng tạo cả năm
- BÀI DẠY: NHẬP MÔN HOÁ HỌC Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Năng lực hoá học: 1.1. Nhận thức hoá học – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học. – Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. – Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,... 1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kỹ năng đã học ở môn KHTN cấp THCS, vốn kiến thức thực tế để tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu của hoá học, vai trò của hoá học trong thực tiễn. 1.3. Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. Vận dụng vốn tri thức đã biết về hoá học để tìm hiểu vai trò của hoá học trong thực tiễn. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể để, khắc phục hạn chế. Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. 3. Phẩm chất Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả trong học tập. II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU GV: Hình ảnh về đối tượng nghiên cứu của hoá học, vật lý, sinh học, khoa học Trái Đất và bầu trời…; vai trò của hoá học trong thực tiễn; Phiếu học tập, máy chiếu, máy tính. HS: Đọc trước bài học, xem lại nội dung đã học ở môn KHTN; Báo cáo thuyết trình bằng powpoint; Nguyên liệu làm son môi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu: Gắn kết những kiến thức, kỹ năng đã học về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN ở cấp THCS và từ những hiểu biết trong thực tế với bài học mới; Kích thích HS suy nghĩ thông qua việc nêu được vai trò, đặc điểm, đối tượng nghiên cứu của hoá học, các nhánh chính của hoá học. Từ đó, HS xác định nhiệm vụ học tập. Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể để, khắc phục hạn chế. b. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hãy quan sát các hình ảnh sau và điền các hình ảnh thích hợp chỉ đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN vào phiếu học tập số 1: Đối tượng nghiên cứu Hình ảnh tương ứng 1. Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất 2. Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ 3. Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất 4. Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất 5. Vật lý nghiên cứu về chất, năng lượng và sự vận động của chúng
- * Thực hiện nhiệm vụ: Hs hoạt động cá nhân trả lời phiếu học tập số 1: Sản phẩm: Câu trả lời của HS: 1 – e; 2 – a; 3 d; 4 – b; 5 – c. * Báo cáo thảo luận: GV mời ngẫu nhiên HS trả lời * Kết luận nhận định, định hướng: GV nhận xét câu trả lời của HS về phiếu học tập số 1 GV nêu ra các câu hỏi để giúp HS xác định nhiệm vụ tiếp theo của bài học: Câu 1: Hoá học nghiên cứu cụ thể những nội dung gì? Câu 2: Đặc điểm của hoá học là gì? Câu 3: Hoá học có mấy nhánh nghiên cứu chính? Đó là những nhánh nào? GV giúp HS minh hoạ bằng sơ đồ các nhánh chính của hoá học: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (70 phút) Hoạt động 2.1. Đối tượng nghiên cứu của hoá học (20 phút) a. Mục tiêu: – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học. b. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh dưới đây và thảo luận nhóm để trả lời 4 câu hỏi
- Câu 1: Từ hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết công thức hoá học của chúng. Câu 2: Từ hình 1.2, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc 3 thể của bromine. Câu 3: từ hình 1.3, hãy cho biết đâu là quá trình biến đổi vật lý, quá trình biến đổi hoá học. Giải thích. Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của hoá học là gì? * Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành 4 câu hỏi Sản phẩm: Câu 1: Đơn chất: nhôm (aluminium): Al , nitrogen: N2; Hợp chất nước: H2O , muối ăn: NaCl. Câu 2: Khí
- * Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi Sản phẩm: câu trả lời của HS. * Báo cáo thảo luận: GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung thêm một số lĩnh vực có vai trò của hoá học * Kết luận, nhận định, định hướng: GV kết luận nội dung. GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà theo nhóm bằng powpoint cho tiết học sau để trình bày báo cáo trước lớp: Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau: 1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học? 2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào? Tổ chức cho các nhóm bốc thăm 1 trong 2 nội dung trên Hoạt động 2.3. Phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học (25 phút) a. Mục tiêu: – Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. – Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. – Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể để, khắc phục hạn chế. – Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả trong học tập. – Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. b. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu đại diện các nhóm thuyết trình báo cáo: Trình bày phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học: Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau: 1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học? 2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào? GV thông báo tiêu chí đánh giá: 1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học? STT Yêu cầu về báo cáo thuyết trình Có Không 1 Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp 2 Rèn luyện tư duy hoá học 3 Ghi chép 4 Luyện tập thường xuyên 5 Thực hành thí nghiệm 6 Sử dụng thẻ ghi nhớ 7 Hoạt động tham quan, trải nghiệm 8 Sử dụng sơ đồ tư duy 9 Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiểu 10 Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp 2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào? STT Yêu cầu về báo cáo thuyết trình Có Không 1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 2 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm 3 Phương pháp nghiên cứu ứng dụng 4 Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiểu 5 Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp * Thực hiện nhiệm vụ:
- Các HS trong nhóm thống nhất lại nội dung đã chuẩn bị, bổ sung nội dung cần thiết. * Báo cáo thảo luận: GV mời đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày báo cáo của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, phản biện, đặt câu hỏi cho việc thực hiện của nhóm trình bày. * Kết luận, nhận định, định hướng: GV kết luận, nhận xét đánh giá phần thuyết tình của các nhóm theo tiêu chí đánh giá đã công bố. Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Luyện tập lại những nội dung đã được học b. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp để hoàn thành các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hoá học? a. Thành phần, cấu trúc của chất b. Tính chất và sự biến đổi của chất c. Ứng dụng của chất d. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Câu 2: Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hoá học như sau: a. Thực hiện nghiên cứu b. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu. c. Lập kế hoạch thực hiện quá trình nghiên cứu. d. Đề xuất vấn đề nghiên cứu. e. Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, phản biện và kết luận về kết quả nghiên cứu. Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây để có quy trình nghiên cứu phù hợp: (1) (2) (3) (4) (5) * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo cặp hoàn thành 2 câu hỏi Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Báo cáo và thảo luận: GV mời đại diện 2 cặp trả lời 2 câu hỏi Các HS khác nhận xét bổ sung * Kết luận, nhận định, định hướng: GV kết luận, nhận xét phần trả lời của HS. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. b. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS về nguyên liệu và các bước làm son môi: Thực hành: chế tạo son môi từ dầu gấc: * Nguyên liệu: 1 thìa dầu dừa, 1 thìa sáp ong trắng, 1 thìa bơ trắng, 1 vài giọt tinh dầu yêu thích để tạo hương, ½ thìa dầu gấc (có thể điều chỉnh tăng giảm), 1 viên vitamin E * Thực hiện:
- Cho dầu dừa, sáp ong, bơ và vitamin E vào cốc thuỷ tinh rồi đun cách thuỷ. Khuấy đều đến khi hỗn hợp đồng nhất. Tắt bếp rồi thêm dầu gấc và tinh dầu, trộn đều. Đổ hỗn hợp khi còn đang nóng vào khuôn đựng son. Lưu ý: có thể thay thế bằng các nguyên liệu khác tương tự: thay dầu dừa bằng dầu oliu, thay bơ trắng bằng bơ thực vật, thay dầu gấc bằng dầu thực vật khác, có thể cho hoa dâm bụt, thanh long, củ dền, cà rốt để tạo màu, tinh dầu thay bằng hương vani… GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hành làm son môi và nộp sản phẩm sau 1 tuần * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành theo nhóm tại phòng bộ môn. * Báo cáo thảo luận: HS nộp sản phẩm vào tiết học của tuần sau GV chấm điểm sản phẩm cho nhóm * Kết luận, nhận định, định hướng: GV nhận xét về sản phẩm của nhóm, kết luận về phương pháp nghiên cứu. TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ Thời lượng: 05 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học này HS có thể: YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận thức hóa học Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ NĂNG LỰC HÓA bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích HỌC và khối lượng mỗi loại hạt). Tìm hiểu thế giới tự Nêu và giải thích được các thí nghiệm tìm ra thành nhiên dưới góc độ phần nguyên tử. hóa học Vận dụng kiến thức, So sánh được khối lượng của electron với proton và kĩ năng đã học neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử. Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải NĂNG LỰC sáng tạo quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm CHUNG vụ học tập. Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. Năng lực tự chủ và tự Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo học nguyên tử. PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức tự học và tự tin trong học tập Trách nhiệm Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong
- cuộc sống, phục vụ đời sống con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thiết bị dạy học + Thiết bị công nghệ, phần mềm: Học liệu + Học liệu số: + Học liệu khác: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy PPDH KTDH học học trọng Đánh giá tâm Phương pháp Công cụ (thời gian) HĐ 1: Tạo tâm thế Phương pháp Vấn đáp Câu trả lời hứng thú vấn đáp của học Khởi cho HS sinh động trước khi kết nối vào bài học mới. ( phút) HĐ 2: Thành phần Nêu được thành Kĩ thuật sử Vấn đáp Câu trả lời cấu tạo phần của dụng phương của học Hình thành nguyên tử nguyên tử (các tiện trực quan. sinh kiến thức Sự tìm ra loại hạt cơ bản Dạy học nêu và mới electron tạo nên hạt giải quyết vấn sự khám nhân và lớp vỏ đề thông qua ( phút) phá hạt nguyên tử, điện câu hỏi trong nhân nguyên tích và khối SGK. tử lượng mỗi loại Sự khám hạt). phá hạt Nêu và giải nhân nguyên thích được các tử thí nghiệm tìm Cấu tạo hạt ra thành phần nhân nguyên nguyên tử. tử Kích thước và khối lượng nguyên tử HĐ 3: Giúp HS hệ Câu hỏi 1,2, 3 Vấn đáp Câu trả lời Luyện tập thống lại sgk của học kiến thức sinh ( phút) đã học
- HĐ 5: giúp HS vận Câu 4 SGK Vấn đáp Câu trả lời Vận dụng dụng kiến của học thức đã vào sinh áp dụng vào thực tiễn ( phút) cuộc sống. B. CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ 1. Hoạt động khởi độngkết nối Thời gian: phút 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: GV chiếu hình ảnh mô phỏng mô hình nguyên tử: GV đặt vấn đề: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì ? Chúng ta cùng đến với Bài 2. Thành phần của nguyên tử. d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian: phút Hoạt động 1. Thành phần nguyên tử 1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm nguyên tử, các thành phần của nguyên tử 2. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử GV nhắc lại cho HS biết về lịch sử của Nguyên tử gồm: nguyên tử từ các thông tin có sẵn trong sgk. + Hạt nhân chứa proton, neutron GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, trả lời câu + Vỏ nguyên tử chứa electron. hỏi: Cho biết các thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào? GV trình bày: Từ kiến thức hóa học lớp 8, các em đã biết được rằng, nguyên tử là hạt vô
- cùng nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần nguyên tử gồm có lớp vỏ electron và hạt nhân gồm proton và neutron. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện 2 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. Sự tìm ra electron Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu một số khái niệm 1. Mục tiêu: Biết sự ra đời của electron, biết được diện tích đơn vị và quy ước. 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sự tìm ra electron GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, hướng dẫn HS * Trả lời: tìm hiểu thí nghiệm (hoặc làm thí nghiệm) hình 2.2 Màn huỳnh quang dùng để hứng các tia của Thomson và đặt câu hỏi: phát ra từ cực âm + Em hãy cho biết vai trò của màn huỳnh quang Tia âm cực tích điện âm nên bị hút về trong thí nghiệm ở hình 2.2 cực dương của trường điện + Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị Tia âm cực là một loại hạt có khối hút về cực dương của trường điện. lượng và truyền theo đường thẳng. + Nết đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của *Kết luận: tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tương Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực? có khối lượng và mang điện tích âm, Sau khi HS trả lời, GV chiếu video về thí nghiệm được gọi là electron (kí hiệu là e) Thomson cho cả lớp cùng quan sát, đối chiếu kết Hạt electron có: quả HS đã trả lời trước đó. + Điện tích: x (https://www.youtube.com/watch?v=QaZ9SE_tNzU) + Khối lượng: = 9,11 x g Sau khi kết luận nội dung bài học, GV cho HS Người ta chưa phát hiện được điện tích đọc thông tin phần mở rộng để tìm hiểu về thí nào nhỏ hơn 1,602 x nên nó được dùng nghiệm giọt dầu của Millakan. làm điện tích đơn vị, điệ tích của Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập electron được quy ước là 1. HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nắm được. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử 1. Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm của Rutherford, HS biết dược cấu tạo của nguyên tử cũng như điện của nguyên tử. 2. Nội dung: GV mô phỏng th 3. Sản phẩm học tập: HS nắm được các bước cân bằng phản ứng 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử GV giới thiệu qua về thí nghiệm của Rutherford. *Trả lời: GV trình chiếu video cho HS quan sát: Các hạt alpha hầu hết đều xuyên (https://www.youtube.com/watch?v=CaeZ3MLzY2E) thẳng qua lá vàng. Do nguyên tử có cấu Sau khi xem xong video, GV lần lượt đặt câu hỏi: tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân + Quan sát thí nghiệm cho biết, các hạt có đường mang điện tích dương có kích thước rất đi như thế nào? Giải thích? nhỏ so với kích thước nguyên tử nên GV chiếu hình ảnh kết quả thí nghiệm và đặt câu các hạt alpha có thể đi xuyên qua. hỏi: Nguyên tử oxygen có 8 electron nên + Ở hình 2.4, kết quả thí nghiệm khám phá hạt hạt nhân của nguyên tử này có điện tích ngân nguyên tử của Rutherford, nguyên tử oxygen có là 8 8 electron. Vậy em hãy cho biết hạt nhân của Điện tích của hạt nhân nguyên tử do nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu? proton quyết định => Số đơn vị điện + Theo em, điện tích của hạt nhận nguyên tử do tích hạt nhân = số proton thành phần nào quyết định. Từ đó rút ra mối quan *Kết luận: hệ giữa số đơn vị diện tích hạt nhân và số proton? Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhân ở trung tâm và lớp vỏ ở các HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời electron chuyển động xung quanh hạt GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nhân. nắm được. Nguyên tử trung hoa về điện: số đơn Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận vị điện tích dương của hat nhân bằng HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính. số đơn vị điện tích âm của các electron Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện trong nguyên tử. GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử 1. Mục tiêu: Biết được sự xuất hiện của proton và neutron 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4, trả lời Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là câu hỏi: proton và neutron
- + Hạt nhân gồm có những loại hạt nào? Các ∙ Proton mang điện tích dương (+1) loại hạt đó mang điện tích gì? (proton (+1) và ∙ Neutron không mang điện neutron (ko mang điện)). Proton và neutron có khối lượng gần bằng + Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhau. nhân là +11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên tử này? (bằng 11) + Em hãy rút ra kết luận về khối lượng của proton và neutron?(gần bằng nhau) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận GV quan sát quá trình HS thực hiện Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện HS trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung luyện tập. Hoạt động 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử 1. Mục tiêu: So sánh được khối lượng, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức 4. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. So sánh kích thước nguyên tử 5. Kích thước và khối lượng nguyên và hạt nhân nguyên tử tử Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a. So sánh kích thước nguyên tử và GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 5, trả lời hạt nhân nguyên tử câu hỏi: *Trả lời: + Quan sat hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường Tỉ lệ: đường kính nguyên tử : đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của kính hạt nhân = : = nguyên tử carbon. Từ đó, rút ra nhận xét. Nhận xét: đường kính nguyên tử lớn + Để biểu thị kích thước nguyên tử sử dụng hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000 đơn vị nào? lần. GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu *Kết luận: Nếu xem nguyên tử như thông tin mở rộng. một quả cầu, trong đó các electron Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập chuyển động rất nhanh xung quanh hạt HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận nhân thì nguyên tử đó có đường kính GV quan sát quá trình HS thực hiện khoảng m và đường kính hạt nhân Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo khoảng m. Như vậy, đường kính của luận nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt Đại diện HS trình bày kết quả nhân khoảng 10 000 lần. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung luyện tập.
- *Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khối lượng của nguyên tử Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chiếu bảng tính chất của các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, giải thích và phân tích cho b. Tìm hiểu khối lượng của nguyên tử HS hiểu. *Trả lời: Tỉ lệ: khối lượng proton / khối lượng GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: electron = 1840 (lần) + Dựa vào bảng trên, hãy lập tỉ lệ khối lượng => Kết quả này cho thấy khối lượng của một proton với khối lượng của một của các hạt electron không đáng kể so electron. Kết quả này nói lên điều gì? với khối lượng của proton và neutron, + Nguyên tử oxygen 16 có 8 proton 8 neutron do đó khối lượng của nguyên tử gần và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. oxygen theo đơn vị gam và amu. *Kết luận: GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu Khối lượng của nguyên tử gần bằng thông tin mở rộng. khối lượng hạt nhân do khối lượng của Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập các electron không đáng kể so với khối HS trao đổi, thảo luận, GV quan sát quá trình lượng của proton và neutron. HS thực hiện. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện HS trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện GV đánh giá, nhận xét, kết luận. GV tổng kết kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy. HĐ 3. LUYỆN TẬP Thời gian: phút 1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: GV trình chiếu câu hỏi: Câu 1. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng. Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng? 1. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu 2. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu 3. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu 4. Nguyên tử trung hòa điệ, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối
- lượng gần bằng khối lượng hạt nhân. Câu 3. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử? 1. Hạt mang điện tích dương 2. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện 3. Hạt mang điện tích âm. HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. Dữ kiện: hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng điều đó chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng nên các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng. C2. Chọn đáp án B. Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử và có khối lượng sấp xỉ bằng 0,00055 amu C3. a) Hạt proton b) Hạt neutron c) Hạt electron GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Thời gian: phút 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 sgk: Câu 4. a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt ? 1. b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022 x ) HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả: 1. a) Vì 1 hạt electron nặng 9,11x1028 g nên 1 g electron có số hạt là: 1 : 9,11 : 1028 = 1,098 x 1027 (hạt) 1. b) 1 mol electron có chứa số hạt là 6,022 x 1023 hạt Do đó 1 mol electron có khối lượng là: 6,022 x 1023 x 9,11 x 1028 = 5,486 x 104 (g) GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập sgk Tìm hiểu nội dung bài 3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS IV. HỒ SƠ DẠY HỌC: V. BÀI TẬP TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Thời lượng: 03 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học này HS có thể: YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận thức hóa học Nêu được khái niệm về nguyên tố hoá học, đồng vị , số NĂNG LỰC HÓA hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử HỌC Tìm hiểu thế giới tự Hs hiểu được trong tự nhiên các nguyên tố thường tồn tại nhiên dưới góc độ gồm nhiều đồng vị. hóa học Vận dụng kiến thức, Viết được kí hiệu nguyên tử, tính được nguyên tử khối kĩ năng đã học trung bình, xác định được đồng vị. Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết NĂNG LỰC sáng tạo các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. CHUNG Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được các khái niệm và kí hiệu liên quan đến nguyên tố hoá học. Hoạt động nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều đc tham gia và trình bày báo cáo. Năng lực tự chủ và tự Chủ động tích cực tìm hiểu về nguyên tố hoá học. học PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức tự học và tự tin trong học tập Trách nhiệm Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong cuộc sống, phục vụ đời sống con người. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. - Kĩ thuật sử dụng phương triện trực quan. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy PPDH KTDH học học trọng Đánh giá tâm Phương pháp Công cụ (thời gian) HĐ 1: Tạo tâm thế Phương pháp vấn Vấn đáp Câu trả lời hứng thú cho đáp của học Khởi HS trước khi sinh động vào bài học kết nối mới. ( phút) HĐ 2: Tìm hiểu về Trình bày được Kĩ thuật sử dụng Vấn đáp Câu trả lời
- điện tích hạt khái niệm về phương tiện trực của học Hình thành nhân , số nguyên tố hoá quan. sinh kiến thức khối của học. Số hiệu Dạy học nêu và mới nguyên tử , nguyên tử và kí giải quyết vấn số hiệu hiệu nguyên tử. đề thông qua câu ( phút) nguyên tử Phát biểu được hỏi trong SGK. ,khái niệm khái niệm đồng nguyên tố vị, nguyên tử hoá học. khối. Tìm hiểu Tính được khái niệm nguyên tử khối đồng vị. trung bình ( theo Nguyên tử khối và amu ) dựa vào nguyên tử khối lượng khối trung nguyên tử và bình phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. HĐ 3: Giúp HS hệ Câu hỏi 1,3,4 sgk Vấn đáp Câu trả lời Luyện tập thống lại của học kiến thức đã sinh ( phút) học HĐ 4: giúp HS vận Câu 2 SGK Vấn đáp Câu trả lời Vận dụng dụng kiến của học thức đã vào sinh áp dụng vào thực tiễn ( phút) cuộc sống. B. CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ 1. Hoạt động khởi độngkết nối Thời gian: phút 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: GV chiếu hình ảnh mô phỏng kim cương và than chì trong SGK GV đặt vấn đề: Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng dược tạo thành từ một nguyên tố hoá học là nguyên tố carbon ( C). Nguyên tố hoá học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hoá học có những đặc trưng cơ bản nào ? d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
- HĐ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian: phút 1. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Hoạt động 1. Tìm hiểu về điện tích hạt nhân 5. Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử 6. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. 7. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 8. Tổ chức thực hiện : Nhiệm vụ : Từ việc quan sát hình 3.1 , cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị bao nhiêu? . Qua đó thiết lập được mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân ( Z ) , số proton ( P) và số electron ( E).. Tổ chức dạy học : GV chia lớp thành 45 nhóm , yêu cầu các nhóm quan sát hình 3.1 trong SGK và hướng dẫn HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm để trả lời nội dung 1. Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Phiếu học tập số 1 Vận dụng : Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này. Câu trả lời : 11. Hoạt động 2. Tìm hiểu về số khối của nguyên tử. 5. Mục tiêu: Biết được kí hiệu số khối, công thức tính. 6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi 8. Tổ chức thực hiện : Nhiệm vụ : Từ việc quan sát bảng 3.1 , hãy rút ra mối tương quan giữa số khối của nguyên tử ( A) với tổng số P và N. Qua đó rút ra được cách tính số khối A. Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu cầu. Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. 2. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. Hoạt động 3. Tìm hiểu về số hiệu nguyên tử 5. Mục tiêu: Tìm hiểu kí hiệu số hiệu nguyên tử , số hiệu nguyên tử cho biết những yếu tố gì trong nguyên tử. 6. Nội dung: GV mô phỏng theo mô hình thí nghiệm trong SGK 7. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi vận dụng phiếu học tập số 2 8. Tổ chức thực hiện : Nhiệm vụ : Đọc và quan sát mô hình thí nghiệm khảo sát bản chất tự nhiên của tia X của Henry Moseley. Qua đó rút ra , mỗi nguyên tố có số P nhất định. Khi thay P chính là thay nguyên tố khác . Từ đó rút ra số hiệu nguyên tử của một nguyên tố. Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát mô hình trong SGK ( hoặc dùng máy chiếu phóng to hình, có thể sử dụng hình động ) và hướng dẫn HS trả lời nội dung yêu cầu. Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Phiếu học tập số 2
- Vận dụng : Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này. Câu trả lời : 6+ Hoạt động 4. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học. 5. Mục tiêu: Biết được khái niệm nguyên tố hoá học 6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 7. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 8. Tổ chức thực hiện : Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , cho biết số proton , số neutron , số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen. Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 trong SGK , hướng dẫn HS trả lời. Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Hoạt động 5. Tìm hiểu kí hiệu nguyên tử. 5. Mục tiêu: Nắm được các đại lượng đặc trưng cơ bản của nguyên tử . Cách viết kí hiệu nguyên tử. 6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức 8. Tổ chức thực hiện : Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.3 trong SGK ,GV yêu cầu HS trả lời kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào ? Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.3 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu cầu. Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Phiếu học tập số 3 Vận dụng : Viết kí hiệu của nguyên tử oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron. 3.ĐỒNG VỊ . Hoạt động 6: Tìm hiểu khái niệm đồng vị 1. Mục tiêu: Nắm được khái niệm đồng vị. 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức 4. Tổ chức thực hiện : Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , GV yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen. Tổ chức hoạt động : GV nêu vấn đề : Trong tự nhiên , hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới dạng hỗn hợp của các đồng vị. Một nguyên tố hoá học dù ở dạng đơn chất hay hợp chất thì tỉ lệ giữa các đồng vị của nguyên tố này là không đổi. …..Sau đó , GV rút ra nhận xét và trả lời nội dung yêu cầu. Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Phiếu học tập số 4 Vận dụng : Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có 2 đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13 . Hãy viết kí hiệu nguyên tử của 2 đồng vị này. 5. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH Hoạt động 7: Tìm hiểu nguyên tử khối 1. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa nguyên tử khối. 2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức 4. Tổ chức thực hiện :
- Nhiệm vụ : Từ việc tìm hiểu khái niệm nguyên tử khối trong SGK, GV rút ra khái niệm. Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra khái niệm nguyên tử khối . Hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập số 5 : Nguyên tử của nguyên tố Magnesium ( Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu? Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Hoạt động 8: Xác định nguyên tử khối trung bình. 5. Mục tiêu: Nắm được công thức tính nguyên tử khối trung bình. 6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời 7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức 8. Tổ chức thực hiện : Nhiệm vụ : Qua việc tìm hiểu về phổ khối trong SGK , một số vấn đề trong thực tiễn đời sống đã trình bày trong SGK…Từ đó lĩnh hội được cách tính nguyên tử khối trung bình. Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra kết luận nội dung trọng tâm của hoạt độn . Hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập số 6 : Trong tự nhiên , nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là 63Cu ( 69,15% ) và 65Cu ( 30,85 % ) . Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper. Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. HĐ 3. LUYỆN TẬP Thời gian: phút 1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: GV trình chiếu câu hỏi: Câu 1. Một nguyên tử X gồm 16 proton , 16 elctron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là: Câu 3. Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau : Đồng vị ? ? 65 30 Zn ? ? Số hiệu ? ? ? 9 11 nguyên tử Số khối ? ? ? ? 23 Số proton 16 ? ? ? ? Số neutron 16 20 ? 10 ? Số electron ? 20 ? ? ? Câu 4. Trong tự nhiên , magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg . Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg ? HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời:
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Thời gian: phút 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. 2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2 sgk: Câu 2. Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn , có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên , nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28,29,30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14. GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập sgk Tìm hiểu nội dung bài 3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS IV. HỒ SƠ DẠY HỌC: V. BÀI TẬP BÀI 4. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ (5 tiết) MỤC TIÊU 1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử. - Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đéu được tham gia và trình bày báo cáo; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực hóa học - Nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm vế orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO; Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp. - Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr (mô hình hành tinh nguyên tử) với mô hình hiện đại mô tả
- sự chuyển động của electron trong nguyên tử, từ đó liên hệ với sự chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết được câu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuấn hoàn; dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân; - Hình thành thói quen tư duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiên cuộc sống; - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp đề tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quà và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đền bài học. A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi; - Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan; - Dạy học nêu và giải quyết vấn đế thông qua câu hỏi trong SGK. B. TỔ CHỨC DẠY HỌC Khởi động GV đặt vấn đề theo gợỉ ý SGK hoặc liên hệ với các tình huống trong thực tế. Gợi ý tình huống: Khi lên xe buýt, để thuận tiên cho việc đi lại trên xe, người quản lí xe thường sắp xếp những người lên trước vào hàng ghế trong cùng và những người lên sau ngồi vào những hàng ghế kế tiếp cho đến hàng ghế sát cửa ra vào. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp theo cách nào? Hành khách trên xe buýt HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn hóa lớp 10 chương trình cơ bản
113 p | 895 | 151
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
9 p | 599 | 46
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 15
5 p | 24 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 10
15 p | 32 | 6
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chuyên đề 1: Bài 2
4 p | 38 | 5
-
Giáo án môn Hóa lớp 10 sách Cánh diều (Học kỳ 2)
55 p | 19 | 5
-
Giáo án môn Hóa lớp 10 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
48 p | 17 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4
9 p | 21 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 3
5 p | 25 | 3
-
Giáo án môn GDCD lớp 10: Chủ điểm 2 và 3: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
12 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 18
4 p | 20 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 6
5 p | 90 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 8
4 p | 103 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
4 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
5 p | 38 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 13
8 p | 45 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 2
6 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn