Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 15
lượt xem 7
download
Mời quý thầy cô tham khảo Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 15 Hoá trị - Số oxi hoá. Nội dung giáo án trình bày rõ ràng, chi tiết đúng theo yêu cầu và quy định của Bộ GD&ĐT. Hy vọng, đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian trong việc soạn bài cũng như nâng cao kỹ năng soạn giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 15
- Ngày soạn: 31/10/2017 Ngày giảng: Tiết : 26 Bài 15. HOÁ TRỊ. SỐ OXI HOÁ I.Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1.Kiến thức Biết được: Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. 2.Kĩ năng Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. 3.Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: hóa trị, số oxi hóa. Năng lực tư duy khai quat ́ ́ II.Trọng tâm Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. Số oxi hoá của nguyên tố III.Phương pháp giảng dạy Diễn giảng – phát vấn IV.Phương pháp giảng dạy *Giáo viên: Giáo án, hệ thống các câu hỏi *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Đặt vấn đề: Để đặt nền móng cho chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoá trị và số oxi hoá Vào bài Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học I/ HÓA TRỊ I/ HÓA TRỊ GV : Trong các hợp chất ion, hóa trị 1/ Hóa trị trong hợp chất ion của 1 nguyên tố bằng điện tích của *Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 nguyên tố ion và được gọi là điện hóa trị của bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị nguyên tố đó của nguyên tố đó GV thí dụ SGK, vì sao? VD: Trong hợp chất NaCl, Na có điện hóa trị 1+ và HS : NaCl là hợp chất ion được tạo Cl có điện hóa trị 1–. Trong hợp chất CaF 2, Ca có
- nên từ cation Na+ và anion Cl– do đó điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị 1– điện hoá trị của Na là 1+ và của Cl là 1– *Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của nguyên Tương tự, CaF2 là hợp chất ion được tố, ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau tạo nên từ cation Ca2+ và anion F – nên * Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA điện hóa trị của Ca là 2+ và của F là có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể 1– nhường nên có điện hóa trị là 1+ , 2+ , 3+ GV : Người ta quy ước, khi viết điện *Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA nên hóa trị của nguyên tố , ghi giá trị điện có 6, 7 electron lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 tích trước, dấu của điện tích sau hay 1 electron vào lớp ngoài cùng , nên có điện hóa trị GV : Em hãy xác đinh điện hóa trị của 2– , 1– từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau đây : K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr 2/ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị Điện hóa trị : Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1+2– 2+1– 3+2– 1+1– 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa GV : Qua dãy trên, em có nhận xét gì trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được về điện hóa trị của các nguyên tố kim gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA và các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA ? VD: Hoá trị các nguyên tố trong phân tử nước và GV:Quy tắc : Trong các hợp chất metan cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố H – O – H H được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó H – C – H trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó H GV công thức cấu tạo của NH3 và Trong H2O : Nguyên tố H có cộng hóa trị 1, nguyên phân tích : tố O có cộng hóa trị 2 H – N – H Trong CH4 : Nguyên tố C có cộng hóa trị hóa trị 4, nguyên tố H có cộng hóa trị 1 H GV : Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị? Suy ra nguyên tố N có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ? GV : Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị ? Suy ra nguyên tố H có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ? GV : Gọi 1 HS xác định công thức hóa trị của từng nguyên tố trong phân tử nước và metan ? II/ SỐ OXI HÓA (SOXH)
- II/ SỐ OXI HÓA (SOXH) 1/ Khái niệm GV đặt vấn đề : SOXH thường đựơc *SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích sử dụng trong việc nghiên cứu phản của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả ứng oxi hóa khử (sẽ học ở chương định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết sau) ion GV khái niệm : SOXH của 1 nguyên 2/ Các quy tắc xác định số OXH tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , Quy tắc 1 : SOXH của các nguyên tố trong các đơn nếu giả định rằng mọi liên kết trong chất bằng không phân tử đều là liên kết ion Quy tắc 2 : Trong 1 phân tử, tổng số SOXH của các nguyên tố bằng 0 Lần lượt đưa ra các quy tắc , sau đó Quy tắc 3 : SOXH của các ion đơn nguyên tử bằng đưa ra thí dụ yêu cầu HS xác định số điện tích của ion đó . Trong ion đa nguyên tử , tổng oxi hóa số SXOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion Quy tắc 4 : Trong hầu hết các hợp chất, SOXH của HS : Ghi quy tắc 1 H bằng +1 , trừ 1 số trường hợp như hidrua kim loại Thí dụ : Trong phân tử đơn chất Na , (NaH , CaH2 ….) . SOXH của O bằng –2 trừ trường Ca , Zn , Cu H2 , Cl2, N2 thì SOXH của hợp OF2 , peoxit (chẳng hạn H2O2 , …) các nguyên tố đều bằng không Lưu ý: SOXH được viết bằng chữ số thường dấu Thí dụ : Trong NH3 , SOXH của H là đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố +1 SOXH của N là – 3 Thí dụ : SOXH của các nguyên tố ở các ion K+ , Ca2+ , Cl– S2– lần lượt là +1 , +2 , –1 , –2 VI.Củng cố và dặn dò GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau : Công thức Cộng hóa trị của Số oxi hóa của N N N là N là Cl – Cl Cl là Cl là H – O – H H là H là O là O là Công thức Điện hóa trị của Số oxi hóa của Na là Na là NaCl Cl là Cl là Al là Al là AlCl3 Cl là Cl là Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK) Soạn bài: “Luyện tập
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
153 p | 369 | 48
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
9 p | 599 | 46
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
7 p | 103 | 8
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 15
5 p | 24 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 5
41 p | 38 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 12
17 p | 23 | 5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
8 p | 42 | 5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6
6 p | 42 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 5
7 p | 71 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4
9 p | 21 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 15
6 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 13
8 p | 47 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 8
4 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
5 p | 38 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
4 p | 30 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 6
5 p | 91 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 4
5 p | 123 | 2
-
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn