Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Phương pháp tả người
lượt xem 3
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Phương pháp tả người" để nắm được cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. Đồng thời giúp thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Phương pháp tả người
- Văn 6 Tuần 23 Tiết 92: TLV: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Nắm được cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả;cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3. Năng lực Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực chuyên biệt: Biết viết văn tả người bảo đảm bảo các bước chuẩn bị trước khi viết(xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu), tìm ý và lập dàn ý, viết bài, xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch dạy học Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS muốn tìm được câu trả lời trong nội dung bài học. * Nhiệm vụ: HS nghiên cưu bai hoc. ́ ̀ ̣ * Phương thức thực hiện: Hđ ca nhân, hđ ca l ́ ̉ ơp. ́ * Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghi tra l ̃ ̉ ơì * Cách tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ ? Muốn tả người ta cần phải làm gì? Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời Dự kiến sản phẩm: Xác định đối tượng cần tả... 1
- Văn 6 *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá GV dẫn vào bài: 1.Hoạt động khởi động: Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế, không ít đoạn, bài văn tả người. nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì? GV: Cho HS đọc đv tả cảnh DHT vượt thác ? Đv giúp em hình dung cảnh TN ntn? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phương pháp viết I. Phương pháp viết một đoạn văn, một đoạn văn, bài văn tả người: bài văn tả người: * Mục tiêu: 1. Ví dụ (SGKTr59,60,61) Giúp HS nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, 1 bài 2. Nhận xét. văn tả người * Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà. * Phương thức thực hiện: trình bày kết quả thảo luận, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm(5 phút) 1.Gv chuyên giao nhiêm vu: ̉ ̣ ̣ * Đối tượng mt: * GV: gọi HS đọc VD a. Tả Dượng Hương Thư Người chèo GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn thuyền, vượt thác. bị của các nhóm theo câu hỏi: b. Tả Cai Tứ Người đàn ông gian hùng. ? Mỗi đoạn văn tả ai? c. Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm đen và ? Người đó có đặc điểm gì nổi bật? Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô. ? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ 2
- Văn 6 ngữ, hình ảnh nào? 2. Hs tiêp nhân nhiêm vu: ́ ̣ ̣ ̣ HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Dự kiến sản phẩm… * Đối tượng mt: a. Tả Dượng Hương Thư Người chèo thuyền, vượt thác. * Trong các đoạn văn trên: b. Tả Cai Tứ Người đàn ông gian Đoạn 2: > tả chân dung nhân vật hùng. Đoạn 1,3: > tả chân dung nhân vật kết c. Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm hợp với hành động . đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô. * Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện: Đoạn 1: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn... Đoạn 2: Mặt vuông, má hóp, lông mày lổm nhổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, tối om, răng vàng hợm... Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hoá khôn lường...dứng như cây trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm... ? Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công 3
- Văn 6 việc? * Trong các đoạn văn trên: * Bố cục đoạn 3: Đoạn 2: Chỉ tả chân dung nhân vật MB: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. Cai Tứ nên dùng ít động từ mà TB: Diễn biến của keo vật. Đoạn này nhiều tính từ. có thể chia làm 3 đoạn nhỏ: Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen dung nhân vật kết hợp với hành ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng động nên dùng nhiều động từ, ít tính túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước từ. hụt. + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. ? Cách dùng từ ở mỗi đoạn như thế Quắm Đencố mãi cũng không bê nỗi cái nào? chân của ông Cãn NGũ. Đoạn 2: dùng ít động từ mà nhiều + Quắm Đen thất bại nhục nhã. tính từ. KB: Mọi người kinh sợ trước thần lực Đoạn 1,3: dùng nhiều động từ, ít ghê gớm của ông Cãn Ngũ. tính từ. ? Em có nhận xét gì về bố cục của mỗi đoạn văn Muốn tả người cần: Đoạn 1, 2: là 1 đoạn văn. Xđ được đtượng cần tả. Đoạn 3: như 1 bài văn miêu tả hoàn Quan sát, lựa chọn những chi tiết tiêu chỉnh. biểu. ? Đoạn thứ ba gần như một bài văn Trình bày kq quan sát được theo một miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Em thứ tự. hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của * Bố cục: 3 phần mỗi phần? MB: giới thiệu người được tả. MB: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt TB: Miêu tả chi tiết. đầu. KB: NX nêu cảm nghĩ. TB: Diễn biến của keo vật. Đoạn *. Ghi nhớ SGK Tr 61 này có thể chia làm 3 đoạn nhỏ: + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước hụt. 4
- Văn 6 + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đencố mãi cũng không bê nỗi cái chân của ông Cãn NGũ. + Quắm Đen thất bại nhục nhã. KB: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cãn Ngũ. ? Nếu phải đặt tên cho bài văn thì em đặt tên gì? * Đặt nhan đề cho bài văn: Keo vật thách đấu Quắm Đen thản hại Hội vật đền Đô năm ấy... ? Từ tìm hiểu ví dụ, em thấy quá trình tả người gồm có những bước nào? Bố cục của bài văn tả người? HS pb, nx, bs. * GV nhấn mạnh ghi nhớ HS rút ra kất luận HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm bài * Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày * Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi. * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Bài 1: 1. Gv chuyên giao nhiêm vu: ̉ ̣ ̣ Tìm các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chon khi miêu tả cá đối tượng: a/ Một cụ già cao tuổi: 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt Trao đổi nhóm cặp 5
- Văn 6 Dự kiến sản phẩm: Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tunh tường lay láy hoặc châm chạp, tóc bạc như mây trắng hay rụng lơ thơ...Tiếng nói trần vang hay thều thào yếu ớt. b. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót, hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò, sịt sịt, nói ngọng... Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, chốt kiến thức, Bài 2: 1. Gv chuyên giao nhiêm vu: ̉ ̣ ̣ c. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 trong ba đối tượng trên 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt Trao đổi nhóm cặp Dự kiến sản phẩm: Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lóng lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bậc xuống lối đi giữa lớp... cô như đang trò truỵen với nhà văn, với chúng em, với cả những người trong sách. Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, chốt kiến thức, Bài 3: 1. Gv chuyên giao nhiêm vu: ̉ ̣ ̣ Những từ có thể thêm vào chỗ chấm... 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt Trao đổi nhóm cặp Dự kiến sản phẩm: Đỏ như: Tôm luộc, mặt trời, người say rượu... Trong không khac gì: thiên tướng, võ tòng, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa Đó là hình ảnh Ông cản Ngũ vào xới vật. Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, chốt kiến thức, HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 6
- Văn 6 * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Lập dàn ý cho các đề văn ỏ câu 1. Mỗi tổ một đề. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt Trao đổi nhóm cặp Dự kiến sản phẩm: HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. * Nhiệm vụ: HS Về nhà tìm hiểu * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Hs lập dàn ý theo nhóm tổ. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: ̣ ̉ Đoc Văn ban “Bu ổi học cuối cùng ” đoạn văn miru tả thầy Hamen trong buổi học. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Thưck hiện yêu cầu. Ký duyệt 7
- Văn 6 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
652 p | 35 | 9
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
362 p | 29 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới
72 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
576 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 29: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
11 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 28: Câu trần thuật đơn không có từ "là"
9 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Ôn tập về luận điểm
12 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Hoán dụ
8 p | 20 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Câu nghi vấn
9 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Nhân hóa
11 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 22: Câu phủ định
8 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Ôn tập về văn bản thuyết minh
19 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 20: Luyện nói về quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
13 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Câu cầu khiến
9 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Thuyết minh về một phương pháp
10 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 19: So sánh
7 p | 13 | 2
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 23: Ẩn dụ
11 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn