Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Hoán dụ
lượt xem 3
download
"Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Hoán dụ" sau đây được biên soạn nhằm giúp các em học sinh lớp 6 nắm được khái niệm hoán dụ, hiểu được tác dụng của hoán dụ. Đồng thời giúp các thầy cô giáo có thêm tư liệu phục vụ giảng dạy được tốt hơn. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho thầy cô và các em trong hoạt động dạy và học của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Hoán dụ
- Văn 6 TUẦN 26 – Bài 24 Tiết: HOÁN DỤ I. MỤC TIÊU CẤN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm hoán dụ, hiểu được tác dụng của hoán dụ. 2. Phẩm chất: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu để mở rộng hiểu biết. Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản 3. Năng lực Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. Bước đầu tạo ra được phép hoán dụ đơn giản trong nói và viết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV HS Kiến thức chốt HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về hoán dụ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá 1
- Văn 6 Học sinh đánh giá. Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm ? Cụm từ: “ đổ máu” trong câu thơ Ngày Huế đổ máu gợi cho em liên tưởng tới sự kiện gì *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời Dự kiến sản phẩm: Năm 1947, tác dụng Pháp quay lại đánh chiếm Huế > chiến sự nổ ra. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá GV chuyển HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Thế nào là hoán dụ: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hoán dụ 1. Ví dụ: SGK Tr 82 * Mục tiêu: Giúp HS nắm được thế nào là hoán dụ * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Treo bảng phụ đã viết VD + YC HS đọc vd? ? Em thấy "áo nâu" và "áo xanh" trong VD gợi cho em liên tưởng tới những ai? “nông thôn, thành thị” chỉ ai? 2
- Văn 6 ? Giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn, thành thị với các sự vật được chỉ có mối quan hệ ntn? ? Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Dự kiến sản phẩm: + "áo nâu" và "áo xanh" liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. + nông thôn > chỉ những người sống ở nông thôn + thành thị > chỉ những người sống ở thành thị + "áo nâu" và "áo xanh" > dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tích chất đó + nông thôn, thành thị > dựa vào quan hệ giữa vật bị chứa đựng với vật chứa đựng. > Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá trị b/cảm. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả 2. Nhận xét. "áo nâu" và "áo xanh" Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chỉ những người nông dân Giáo viên nhận xét, đánh giá và công nhân > dựa vào >Giáo viên chốt kiến thức quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sv có đặc điểm, tính chất đó. “nông thôn” và “thành thị” chỉ những người sống ở nông thôn và thành thị. 3
- Văn 6 > dựa vào quan hệ giữa GV: Cách viết như vậy người ta đã sdụng phép tu vật bị chứa đựng với vật từ hoán dụ. chứa đựng. ? Em hiểu thế nào là hoán dụ? => là hoán dụ. HS pb, nx, bs. GV chốt. HS đọc ghi nhớ: SGK TR 82 3. Ghi nhớ: SGK TR 82 Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ II. Các kiểu hoán dụ: * Mục tiêu: Giúp HS nắm được các kiểu hoán 1. Ví dụ: SGK: dụ * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bảng phụ HS đọc ví dụ a. ? Bàn tay gợi cho em liên tưởng dến sự vật nào? ? Đó là mối quan hệ gì? b. ? "Một" và "Ba " gợi cho em liên tưởng tới cái gì? ? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? c. ? "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng tới sự kiện gì? ? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Dự kiến sản phẩm… 4
- Văn 6 a. Bàn tay: Bộ phận cơ thể người, công cụ đặc biệt để lao động (khả năng sáng tạo của sức lao động). Quan hệ: bộ phận và toàn thể. b. Một và ba: > số lượng ít và nhiều. Quan hệ: số lượng cụ thể và số lượng vô hạn ( trừu tượng). c. Sự kiện: năm 1947, tác dụng Pháp quay lại đánh chiếm Huế > chiến sự nổ ra. Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện.. 2. Nhận xét: 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết a. Bàn tay: chỉ người quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. lđộng. 4. Đánh giá kết quả > Qhệ: bộ phận và toàn Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá thể. Giáo viên nhận xét, đánh giá b. Một và ba: số lượng ít >Giáo viên chốt kiến thức và nhiều. > Qhệ: cụ thể và trừu tượng c. Đổ máu: chỉ dấu hiệu của chiến tranh. Câu hỏi bổ sung : > Quan hệ dấu hiệu đặc ? Từ các vd pt ở mục I và II, em thấy có các kiểu trưng của sự kiện. hoán dụ nào? GV chốt lại GV cho HS đọc lại ghi nhớ SGK tr83. * Bài tập nhanh: 3. Ghi nhớ: SGK tr 83 Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong khổ thơ sau: Em đã sống bởi vì em đã thắng! Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa…. 5
- Văn 6 ( Tố Hữu) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP III. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1: * Mục tiêu: HS chỉ ra các phép hoán dụ và kiểu qh được sdụng. * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm BT * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + HS đọc yc bt + Xác định các phép hoán dụ và kiểu qh được sdụng. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt GV hướng dẫn HS Dự kiến sản phẩm: a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm. Qhệ: Vật chứa và vật bị chứa. b) Mười năm: ngắn, trước mắt, cụ thể Trăm năm: dài, trừu tượng. a) Làng xóm: người dân Quan hệ: cụ thể và trừu tượng. Qhệ: Vật chứa và vật bị c) Áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt chứa. Bắc b) Mười năm: ngắn, trước + Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật mắt, cụ thể d, + Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống Trăm năm: dài, trừu trên trái đất. tượng. + Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. quan hệ: cụ thể và trừu tượng. c) Áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt Bắc 6
- Văn 6 + Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật. d, + Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống trên trái đất. + Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. Bài tập 2: * Mục tiêu: HS Phân biệt được ẩn dụ và hoán Bài tập 2: dụ. * Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời. * Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu bài tập. + Phân biệt được ẩn dụ và hoán dụ. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt 3. Dự kiến sản phẩm a. Giống: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác b. Khác: + ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác. + Hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau. Về bộ phận toàn thể, vật chứa vật bị chứa, dấu hiệu sự vật, cụ thể trừu tượng. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học 7
- Văn 6 áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về hoán dụ để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Dựa vào những ví dụ về các câu nói (viết) hàng ngày có sd phép hoán dụ hãy viết câu có sd phép hoán dụ? Chúng ta đang cần những bộ óc lớn để xd đất nước Ctr «Nối vòng tay lớn» đã đón nhận nhiều tấm lòng nhân ái. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Tìm các câu văn thơ có sd phép hoán dụ? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
652 p | 35 | 9
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
362 p | 29 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới
72 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
576 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 29: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
11 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 28: Câu trần thuật đơn không có từ "là"
9 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Ôn tập về luận điểm
12 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Phương pháp tả người
8 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Nhân hóa
11 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 22: Câu phủ định
8 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Ôn tập về văn bản thuyết minh
19 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 20: Luyện nói về quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
13 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Câu cầu khiến
9 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Thuyết minh về một phương pháp
10 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Câu nghi vấn
9 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 23: Ẩn dụ
11 p | 16 | 2
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 19: So sánh
7 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn