intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Ôn tập về luận điểm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Ôn tập về luận điểm" sau đây cung cấp cho các em học sinh lớp Sở GD&ĐT kiến thức về môn Ngữ văn, giúp các em nắm được khái niệm luận điểm. Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. Đồng thời giúp các thầy cô giáo có thêm tư liệu để chuẩn bị và phục vụ giảng dạy được tốt hơn. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Ôn tập về luận điểm

  1.                                                                                 Ngày dạy:                                                                                                                      Bài 24. Tiết : Tập làm văn ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:             ­ Khái niệm luận điểm.           ­ Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận  điểm trong bài văn nghị luận. 2. Năng lực:    ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử  dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…   ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: ­ Yêu quê hương đất nước. ­ Tự lập, tự tin, tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Kế hoạch bài học.  ­ Tham khảo một số tài liệu liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG  1:  MỞ ĐẦU: ( 3 phút) 1. Mục tiêu:  ­ HS hiểu luận điểm, cách lập luận, bố cục…),  luận điểm có vai trò như thế  nào trong bài văn nghị luận 
  2.    ­ Tạo tâm thế hứng thú cho HS.     ­ Kích thích HS tìm hiểu  2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp  3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ:  ­ Gv: ? Dựa vào kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 7, hãy xác định câu văn  luận điểm trong đoạn văn sau:     “Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước  của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà  Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…..Chúng ta phải ghi  nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vỡ các vị ấy là tiêu biểu của một dân  tộc anh hùng”.                                           ( Hồ Chí Minh ­ “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)   ­ Hs: tiếp nhận   * Thực hiện nhiệm vụ  ­ Học sinh: trả lời   ­ Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs  ­ Dự kiến sản phẩm: * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng  * Đánh giá kết quả:  ­ HS nhận xét, bổ sung đánh giá  ­ GV nhận xét đánh giá Ở lớp 7 chúng ta đó được tìm hiểu về văn nghị luận (Luận điểm, cách lập luận,   bố  cục…), vậy luận điểm có vai trò như  thế  nào trong bài văn nghị  luận, mối  quan hệ giữa luận điểm và vấn đề nghị  luận, mối quan hệ giữa các luận điểm  với nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
  3. Hoạt động của  giáo viên và học sinh Nội dung   HOẠT ĐỘNG  2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I.   Khái   niệm  Hoạt  động 1: Khái niệm luận điểm. luận điểm. 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được  Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ  bản mà người viết nêu ra trg bài văn nghị luận.  2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá ­ Học sinh tự đánh giá. ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ ­ Giáo viên: nêu yêu cầu 1. Xác định những luận điểm trong bài “Tinh thần yêu nước  của nhân dân ta”?  2. Một bạn cho rằng bài “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn  gồm có hai luận điểm. ­ LĐ1: Lí do cần phải dời đô. ­ LĐ2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của   đế vương muôn đời. ? Xác định luận điểm như vậy có đúng không ? Vì sao? ­ Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: ­ Học sinh: làm việc cá nhân. ­   Trong   bài   văn  ­ Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
  4. ­ Dự kiến sản phẩm: nghị   luận,   luận  1.­ Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn. ( luận điểm cơ  đểm   là   một   hệ  sở, luận điểm xuất phát). thống.   Có   luận  ­ Những biểu hiện lòng yêu nước của nhân dân ta trong lịch   điểm   chính   (cái  sử chống ngoại xâm của dân tộc. đích   hướng   tới  ­ Những biểu hiện cụ  thể  trong lĩnh vực chiến đấu, sản  của   bài   viết),   có  xuất, học tập…trong hiện tại. luận   điểm   phụ  ­ Nhiệm vụ  của Đảng là làm cho tinh thần yêu nước của  (luận   điểm   xuất  nhân dân được phát huy mạnh mẽ  trong công việc kháng  phát). chiến (luận điểm chính dùng để  kết luận   ­> Là cái đích  hướng tới của văn bản). 2. Các luận điểm trong bài “Chiếu dời đô”: ­ Lđ1: Nêu sử  sách làm tiền đề: Các triều đại trước đây đã  từng nhiều lần dời đô và đạt được kết quả  tốt đẹp.(luận  điểm cơ sở, xuất phát) ­ Lđ2: Soi sáng tiền đề  vào thực tế: Hai triều đại Đinh, Lê  không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi, muôn vật không  được thích nghi. ­ Lđ3: Khẳng định : thành Đại La là nơi tốt nhất để  chọn  làm kinh đô ­ nhà vua sẽ  rời đô đến đó.(luận điểm chính –  kết luận). * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: ­ Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt  động 2: Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề  cần giải quyết trong bài văn nghị luận. 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được    II. Mối quan hệ  Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết 
  5. trong bài văn nghị luận. giữa   luận   điểm  2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi với   vấn   đề   cần  3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm giải   quyết   trong  4. Phương án kiểm tra, đánh giá bài   văn   nghị  ­ Học sinh tự đánh giá. luận:  ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ ­ Giáo viên: nêu yêu cầu 1. Vấn đề  được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của  nhân dân ta” là gì? Nếu trong bài văn HCM chỉ  nêu ra luận  điểm “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn”,  có thể làm sáng tỏ được vấn đề không? 2. Quan sát hệ  thống luận điểm “Chiếu dời đô”. Nếu Lí  Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm “Các triều đại trước đây đã  nhiều lần thay đổi kinh đô” thì mục đích của nhà vua khi  ban chiếu có đạt được không? Tại sao? 3. Qua việc tìm hiểu em rút ra kết luận gì về  mối quan hệ  giữa luận điểm với vấn đề  cần giải quyết trong bài văn  nghị luận? ­ Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: ­ Học sinh: làm việc cá nhân. ­ Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs ­ Dự kiến sản phẩm: 1. Vấn đề  được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của  nhân dân ta” là : ­ Vấn đề  đặt ra là: tinh thần yêu nước của nhân dân Việt 
  6. Nam. G cho h/s quan sát lại hệ  thống luận điểm của bài “Tinh  thần yêu nước của nhân dân ta”.   Nếu trong bài văn HCM chỉ nêu ra luận điểm “Đồng bào ta   ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn”, thì  luận  điểm  đó  không đủ  để là rõ vấn đề  một cách toàn diện tinh thần yêu  nước của đồng bào ta.  ­ Luận điểm phải  (Tinh   thần   yêu   nước   của   nhân   dân   ta   ngày   xưa   như   thế  đủ  để  làm sáng tỏ  nào ?) vấn đề. 2. Luận điểm trên cũng không đủ  làm sáng tỏ  vấn đề  cần  phải dời đô đến Đại La. Bởi vì người nghe chưa hiểu tại  sao phải dời đô một cách cụ thể và thuyết phục. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: ­ Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá III.  Mối quan hệ  ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá giữa   các   luận  Hoạt  động 3: Mối quan hệ giữa các luận điểm trong  điểm   trong   bài  bài văn nghị luận  văn nghị luận:  1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được  Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá ­ Học sinh tự đánh giá. ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ
  7. ­ Giáo viên: nêu yêu cầu 1.     Hãy   trình   bày   rõ   vì   sao   chúng   ta   cần   phải   đổi   mới  phương pháp học tập, em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào  trong bảng hệ thống ? 2. Qua việc tìm hiểu trên em rút ra nhận xét gì về luận điểm  và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? ­ Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: ­ Học sinh: làm việc cá nhân. ­ Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs ­ Dự kiến sản phẩm: 1. Bảng hệ thống 1 : đạt yêu cầu. Vì rất chính xác, các luận  điểm có sự liên kết với nhau, không bị trùng lặp. ­ Sắp xếp theo trình tự  hợp lí: Có luận điểm (a) là cơ  sở,   tiền đề cho các luận điểm khác. ­ Luận điểm (b) kế thừa phát triển ýý của luận điểm (a), trả  lời câu hỏi vì sao phải thay đổi phương pháp học tập cũ. ­ Luận điểm (c) là kết luận, cái đích của bài đó là ưu điểm   và hiệu qủa của phương pháp học tập mới so với phương  pháp cũ. G: Như  vậy, bảng hệ  thống (1) chỉ   đưa ra ba luận điểm   nhưng có sự liên kết chặt chẽ với nhau, cùng hướng tới làm  sáng tỏ  vấn đề, luận điểm trước làm cơ  sở  cho luận điểm  sau, luận điểm sau kế thừa và phát triển luận điểm trước. Bảng hệ thống 2: ­ Luận điểm chưa chuẩn xác, chưa phù hợp với vấn đề cần   giải quyết, trình bày lộn xộn vừa thiếu vừa thừa, các luận  điểm chưa có sự liên kết chặt chẽ với nhau:   + Có luận điểm không chính xác vì không thể chỉ đổi mới  
  8. phương pháp là kết quả  học tập sẽ  dược nâng cao (lđa);  cũng không thể đòi hỏi phải thường xuyênđổi mới cách học  tập nếu không có lí do chính đáng (lđb).    + Có luận điểm chưa phù hợp với vấn đề: (lđc) vì chưa   chăm  học và nói chuyện riêng đều không phải là khuyết  điểm về phương pháp học tập. Các   luận   điểm  => Vì chưa chính xác nên luận điểm (a) không thể  làm cơ  cần: sở  để  dẫn tới luận  điểm (b). Bởi không bàn về  phương     + Chính xác, phù  pháp học tập nên luận điểm (c) không liên kết được với các  hợp. luận điểm đứng trước và sau nó. Do đó luận điểm (d) cũng      +   Liên   kết   với  không kế  thừa và phát huy được kết quả  của 3 luận điểm  nhau. (a), (b), (c) trước đó.    + Phân biệt rành      Nếu viết theo hệ thống luận điểm này thì bài làm không  mạch với nhau. thể rõ ràng mạch lạc (bởi mạch văn không thông suốt), cac      + Được sắp xếp  sý không tránh khỏi luẩn quẩn, trùng lặp, chồng chéo (ví  theo   một   trình   tự  dụ : ý  ‘cần đổi mới phương pháp học tập’ sẽ  phải nói đi  hợp lí nói lại suốt bài.  * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: 3.   Ghi   nhớ:  ­ Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá sgk/75 ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá IV. Luyện tập HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(23 phút) 1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về Luận điểm, các mối quan hệ của luận  điểm trong bài văn nghị luận giải quyết các bài tập.  2. Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi (bài 1), HĐ nhóm (bài 2). 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra đánh giá: ­ HS tự đánh giá ­ HS đánh giá lẫn nhau
  9. ­ GV đánh giá HS 5. Tiến hành hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ:  ­ Gv: Bài tập 1,2 ­ HS: tiếp nhận  * Thực hiện nhiệm vụ: ­ HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm ­ Giáo viên: quan sát, hướng dẫn hs ­ Dự kiến sản phẩm: 1. Bài tập 1: ­ Không phải là luận điểm. Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc, vì đoạn văn   không giải thích, chứng minh và làm rõ ýý đó. ­ Không phải luận điểm “Nguyễn Trãi như một ông tiên….” vì tác giả đã đưa ra  lời bác bỏ.  => Luận điểm: “ Nguyễn Trãi là tinh hoa của dân tộc và thời đại lúc bấy giờ”.     2. Bài tập 2: a,  Nếu phải viết bài tập làm văn giải thích vì sao có thể nói  “Giáo dục là chìa   khoá của tương lai” : ­ Chọn luận điểm 1,2,3,4,6,7 ­ Bỏ luận điểm 5: “Nước ta là một nước văn hiến có truyền thống giáo dục lâu   đời” vì  vấn đề nghị luận (luận điểm trung tâm) của bài văn là : Giáo dục mở ra  tương lai của loài người trên Trái Đất mà luận đểm này không có mối quan hệ  chặt chẽ với vấn đề trên. b, Điều chỉnh và sắp xếp: ­ Giáo dục trang bị  kiến thức và nhân cách, trí tuệ  và tâm hồn cho trẻ  em hôm   nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai. ­ Giáo dục là yếu tố  quyết định đến việc điều chỉnh chế  độ  gia tăng dân số ;  thông qua đó quyết định môi trường sống, mức sống ... trong tương lai. ­ Do đó, giáo dục là chĩa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.
  10. ­ Bởi vậy giáo dục là chìa khoá cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ xã hội   sau này. * Báo cáo kết quả:   ­ HS lần lượt báo cáo kết quả các bài 1, 2 * Đánh  giá kết quả: ­ HS nhận xét, bổ sung đánh  giá ­ GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG  4:  VẬN DỤNG: (2 phút) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực  tiễn. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá: ­ HS tự đánh giá ­ HS đánh giá lẫn nhau ­ Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động  *Chuyển giao nhiệm vụ ­ Gv: chuyển giao nhiệm vụ     Tìm một số  đoạn văn mang luận điểm trong các văn bản Nghị  luận cổ  mới   học (Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta). ­ Hs: tiếp nhận  *Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: làm việc cá nhân ­ Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết ­ Dự kiến sản phẩm:  * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh  giá kết quả:
  11. + Hs  khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. ­> GV chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 5:  TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: (1 phút) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà  3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá ­ HS tự đánh giá ­ HS đánh giá lẫn nhau ­ Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động : * Chuyển giao nhiệm vụ:  ­ Gv:   Chuẩn bị bài viết đoạn văn trình bày luận điểm:  ­ HS: tiếp nhận   * Thực hiện nhiệm vụ:  ­  Học sinh: làm bài ­  Giáo viên: chấm bài.  ­ Dự kiến sản phẩm:  * Báo cáo kết quả: Hs nộp bài * Đánh  giá kết quả: + Hs  khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. ­> GV chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM:                                                                              ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  12. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2