Giáo án Ngữ văn 7 bài 22: Thêm trạng ngữ cho câu
lượt xem 28
download
Giáo án này nhằm giúp các em học sinh nắm được công dụng của trạng ngữ, bước đầu hiểu được cách tách trạng ngữ thành một câu riêng và làm một bài văn lập luận chứng minh. Hy vọng đây sẽ là những tài liệu tham khảo hay và hữu ích cho quý thầy cô và các em học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 7 bài 22: Thêm trạng ngữ cho câu
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 Tiết 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ. 1
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũCâu hỏi Câu 1. Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd (6 điểm) Câu 2. Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?(4 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V. Câu 1 6đ VD : Đêm qua, Mưa. gió. Thật kinh hoàng - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn Câu 2 - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện 4 đ tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó. 2
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu đặc I. TÌM HIỂU CHUNG điểm của trạng ngữ 1. Đặc điểm của trạng ngữ: - Gọi hs đọc vd sgk a. Tìm hiểu ví dụ Sgk ? Xác định trạng ngữ trong vd *Xác định trạng ngữ trong vd trên trên ? ? - HS: - Dưới bóng tre Về địa điểm + Dưới bóng tre -> Về địa - đã từ lâu đời Về thời gian điểm - đời đời, kiếp kiếp Thời gian + Đã từ lâu đời -> Về thời - Từ nghìn xưa Về thời gian gian a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời thêm vào để xác định thời gian, nơi gian chốn, nguyên nhân, mục đích , + Từ nghìn xưa -> Về thời phương tiện, cách thức diễn ra sự gian việc nêu trong câu ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò a2.Về hình thức : gì ? - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cuối câu hay giữa câu cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa cụ thể hơn trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ ? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị thường có một quãng nghỉ khi nói trí nào trong câu và thường được hoặc 1 dấu phẩy khi viết nhận biết bằng dấu hiệu nào ? 2. Ghi nhớ: sgk /39 - GV: Hướng dẫn. - HS: Suy nghĩ,trả lời. -Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối câu, giữa câu và thường được nhận 3
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết - GV chốt :về bản chất thêm trạng ngữ cho câutức là ta đã thực hiện một trong những cách mởrộng câu. - HS : Đọc ghi nhớ sgk + Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câunào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ? - Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay b, Hôm nay , tôi đọc báo - Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài + Câu b của 2 cặp câu có trạng II. LUYỆN TẬP : ngữ được thêm vào để cụ thể hoá Bài tập 1:Tìm trạng ngữ ý nghĩa của câu - Câu b là câu có cụm từ mùa xuân + Câu a không có trạng ngữ vì làm trạng ngữ hôm nay là định ngữ cho danh từ - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị báo; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ ngữ giảng - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ * Chú ý :khi viết để phân biệt vị trí ngữ trong cụm động từ cuối câu với cácthành phần phụ - Câu d câu đặc biệt khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân nòng cốt câu với trạng ngữ loại trạng ngữ vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc – a, ……, như báo trước mùa xuân 4
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 báo, hôm nay (định ngữ ) về của một thứ quà thanh nhã và ( trạng ngữ) tinh khiết *HOẠT ĐỘNG2:Hướng dẫn Trạng ngữ cách thức luyện tập ….., Khi đi qua những cánh đồng 1. Bài tập 1: xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? trĩu thân lúa còn tươi - HS: Thảo luận trình bày bảng. Trạng ngữ thời gian - GV: Chốt ghi bảng Trong cái vỏ kia 2. Bài tập 2: Trạng ngữ chỉ địa điểm ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? Dưới ánh nắng , - HS: Thảo luận trình bày bảng. Trạng ngữ chỉ nơi chốn - GV: Chốt ghi bảng b, ……, với khả năng thích ứng với 3. Bài tập 3: hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? nói trên đây - HS: Thảo luận trình bày bảng. Trạng ngữ chỉ cách thức - GV: Chốt VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b - Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu'' TT 5
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 Tiết 87 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp theo) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.. - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu công dụng của trạng ngữ. 6
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Câu 1: Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Câu 2 : Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì? Đứng ở vị trí nào trong câu? Sáng nay, Lớp chúng ta đi học đầy đủ. Đáp án Câu Đáp án Điểm Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu Câu 1 - Về hình thức : 6đ - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với 7
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết Câu 2 - Sáng nay 4đ - Đứng đầu câu - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới GV giới thiệu bài - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Công dụng I. TÌM HIỂU CHUNG của trạng ngữ. Tách trạng ngữ 1. Công dụng của trạng ngữ thành câu riêng a. Xét ví dụ Sgk. - HS: Đọc vd sgk - Thường thường, vào khoảng đó => ? Xác định và gọi tên trạng ngữ Thời gian trong 2 vd a,b - Sáng dậy => - Thường thường , vào khoảng Thời gian đó ( Thời gian) - Trên giàn thiên lí => - Sáng dậy ( thời gian ) Chỉ địa điểm - Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm - Chỉ độ tám chín giờ => ) Chỉ thời gian - Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời - Trên nền trời trong xanh => gian ) Địa điểm - Trên nền trời trong xanh (địa - Về mùa đông => 8
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 điểm ) Thời gian - Về mùa đông ( thời gian ) => Xác định hoàn cảnh, điều kiện ? Có nên lược bỏ trạng ngữ diễn ra sự việc nêu trong câu, góp trong câu trên không ? Vì sao? phần làm cho nội dung của câu được - HS: Không nên lược bỏ vì các đầy đủ, chính xác trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, nghĩa về thời gian giúp cho nd làm cho câu văn, bài văn mạch lạc miêu tả của câu chính xác hơn. b. Ghi nhớ: - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác Sgk./47 dụng tạo liên kết câu ? Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ? - HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả - HS đọc vd trong phần II, mục 1 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng: ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể văn ? hiện những tình huống , cảm xúc - HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để nhất định tự hào với tiếng nói của mình + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ 9
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ : Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình ( trạng ngữ 1) và để tin tưởng vào tương lai của nó ( trạng ngữ 2) + Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ) được tách ra thành câu riêng ? Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành II. LUYỆN TẬP : câu riêng ? Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ - GV: Hướng dẫn trong đoạn trích - HS: Suy nghĩ,trả lời. - a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài -Nhấn mạnh ý của trạng ngữ thứ 2 đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, - b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập có giá trị tu từ. chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; - Hs đọc ghi nhớ sgk lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn *HOẠT ĐỘNG2:Hướng dẫn học phổ thông luyện tập + Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ 1. Bài tập 1: vừa có tác dụng bổ sung những thông ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? tin tình huống, vừa có tác dụng liên - HS: Thảo luận trình bày bảng. kết luận cứ trong mạch lập luận của - GV: Chốt ghi bảng bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ 10
- Giáo án Ngữ văn lớp 7 2. Bài tập 2: ràng dễ hiểu ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? Bài tập 2:Nêu tác dụng của những - HS: Thảo luận trình bày bảng. câu do trạng ngữ tạo thành - GV: Chốt ghi bảng - Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian 3. Bài tập 3: có tác dụng nhấn mạnh đến thời ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? điểm hi sinh của nhân vật được nói - HS: Thảo luận trình bày bảng. đến trong câu đứng trước - GV: Chốt - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối ) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng , thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so với thông tin ở nòng cốt câu VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ? - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 26: Sống chết mặc bay
20 p | 1591 | 125
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 24: Ý nghĩa văn chương
15 p | 943 | 55
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 23: Đức tính giản dị của Bác Hồ
10 p | 1390 | 53
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 28: Ca Huế trên sông Hương
8 p | 790 | 45
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 7: Bánh trôi nước
8 p | 704 | 39
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 20: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
7 p | 1471 | 35
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 33: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp)
8 p | 803 | 25
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 18: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
8 p | 973 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 21: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
8 p | 578 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 32: Ôn tập Tiếng Việt
6 p | 473 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính
16 p | 470 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 25: Ôn tập văn nghị luận
10 p | 536 | 19
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 31: Ôn tập Tập làm văn
10 p | 512 | 18
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội
20 p | 786 | 15
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 2: Mạch lạc trong văn bản
7 p | 353 | 10
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 2 sách Kết nối tri thức: Khúc nhạc tâm hồn
16 p | 22 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 3 sách Kết nối tri thức: Cội nguồn yêu thương
11 p | 38 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 1 sách Kết nối tri thức: Bầu trời tuổi thơ
12 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn