intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 7 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 4)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:53

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 7 (Mẫu số 4) được biên soạn dựa trên chương trình học và định hướng phát triển năng lực học sinh; đây là tư liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên xây dựng giáo án giảng dạy sinh động, nâng cao hiệu quả học tập của các tiết học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 7 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 4)

  1. Mẫu số 4 Ngày soạn :                                     Ngày dạy:     TUẦN 1 Tiết 1                       Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần: 1. Kiến thức:  + Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái. + Thấy được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân. + Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 2. Kĩ năng:  ­ Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như  những dòng nhật ký của   người mẹ. ­ Phân tích một số  chi tiết tiêu biểu diễn tả  tâm trạng của người mẹ trong đêm   chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ:   + Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với  bản thân. 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực:Tự  học,giải quyết vấn đề,sáng tạo,  sử dụng ngôn ngữ, giaotiếp, thẩm mĩ,  hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: ­ Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt  động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động  * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của hs * Vào bài mới: ­ Hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT ­ Thực hiện  nhiệm vụ HT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Thể   hiện  I­ Đọc và tìm hiểu chung PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp những   hiểu  KT: chia nhóm, đặt câu hỏi biết   gì   về   tác  1. Tác giả: Tập   truyện   thiếu   nhi  “Ngôi   nhà  giả Lí Lan. Lý Lan (1957) lµ mét nhµ v¨n, dÞch gi¶ trÎ næi tiÕng, GV d¹y Anh v¨n.
  2. Mẫu số 4 trong cỏ” (1984) ­ đc giải thưởng  Quª: TØnh B×nh D¬ng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “Bí  mật   giữa   tôi   và   thằn   lằn   đen”  (2008);   Dịch   truyện   “Harry  2. Tác phẩm Porter”... * Đọc: ? Theo em vb  có thể  đọc giọng  ntn? HS đọc , nhận xét   GV cho hs  đọc ­> gọi HS nhận  * Chú thích: sgk xét. Y/   c   H  qsát   các   chú   thích   tr/8­>  tìm các từ Hán Việt và giải nghĩa  * Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000) 1 số từ. * Thể loại:Kí (Tùy bút)  ­ Cho hs thanh lí hợp đồng ? Nêu xuất xứ văn bản? ­ VB viết về  tâm trạng của người mẹ  ? Vbản tự sự “CTMR” được viết  trong đêm không ngủ  trước ngày khai  theo thể loại văn học nào? Vì sao  trường lần đầu tiên của con. em biết?  * Kiểu vb: vb nhật dụng ? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn? * Ptbđ chính: biểu cảm  ­Đọc giọng dịu  * Bố cục: 2 đoạn: dàng, chậm rãi,  ­   Đ1:   (Từ   đầu   đến...ngày   đầu   năm  ? Với nội dung như  vậy, bài văn  khi   tha   thiết,  học):   Tâm   trạng   của   2   mẹ   con   trong  thuộc dạng vb nào em đã học  ở  khi   thủ   thỉ,   âu  buổi tối trước ngày khai giảng.  lớp 6?  yếm   (nhìn   con  ­   Đ2   (còn  lại):   Ấn   tượng  tuổi   thơ   và  ? Vb được viết theo phương thức  ngủ),   khi   bồi  liên tưởng của mẹ. chính nào?  hồi   (hồi   tưởng  ?  vb có  thể   chia  làm  mấy  đoạn  quá khứ)... xét theo nội dung?   ý chính từng  đoạn? HS Ttrả lời HĐ 2:II­Đọc hiểu văn bản: II­Đọc hiểu văn bản: 1­ Nỗi lòng người mẹ:  PP: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi,    * Người con: phân tích, giảng bình + giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li   KT: Chia nhóm, đặtcâu hỏi sữa ?   Hãy   cho   biết   qua   lời   kể   của  + Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ mẹ, c/s của cậu bé trong buổi tối  + Hăng hái dọn đồ  chơi, c.bị  sách vở   trước   ngày   khai   giảng   đầu   tiên  cùng mẹ vào lớp 1 hiện ra qua các chi tiết  ­>  con:  háo   hức   nhưng   thanh   thản,  ­ HS tự  trả  lời  nào ? cá nhân nhẹ nhàng, vô tư. * Người mẹ: ? Các chi tiết trên cho thấy tâm  + Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng   trạng của cậu bé trước ngày khai  của mìh trg đầu tiên ntn? + Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp   mền, buông mùng,  vỗ về cho con ngủ,   ? Trong đêm trc ngày khai trg của  Thảo   luận  xem   lại   những   thứ   đã   chuẩn   bị   cho   con,   mẹ   có   gì   khác   mọi   ngày?  nhóm 2 con...   trằn   trọc   ko   ngủ   được,   ko   tập  
  3. Mẫu số 4 Tìm chi tiết tả  những việc làm,  ­ Đại diện trình   trung vào việc gì,... trạng thái của mẹ? bày, nhận xét ­2 tâm trạng khác nhau ­> phù hợp t.lí ?   Nhận   xét   về  miêu   tả   nvật  của tg? +NT: Miêu tả  tâm lí nhân vật rất tinh  tế  ?So   sánh   tâm   trạng   của   2   mẹ  ­> Mẹ  hồi hộp, phấp phỏng; mẹ  quan   con? Điều đó có phù hợp với quy  tâm  và   dành  cho  con  những  tình   cảm  luật tâm lí? dịu ngọt nhất. ? Qua những chi tiết này, em thấy  đc   tâm   trạng   và   tình   cảm   của  người mẹ dành cho con ntn? ?   Đọc   tiếp   p2   vb   và   cho   biết,  ngoài   việc   lo   lắng,   hồi   hộp,   chuẩn bị  cho con thì còn nguyên  ­ Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường   nhân nào nữa khiến cho đêm nay  năm xưa của chính mình. mẹ ko ngủ đc? ­ Cứ  nhắm mắt lại là mẹ  dường như   ? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ  nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng   kỉ   niệm   ngày   khai   trường   đầu  năm, cứ vào cuối thu… dài và hẹp ” tiên để  lại dấu  ấn sâu đậm trong  ­ Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp...nỗi   lòng mẹ? chơi vơi, hốt hoảng... + NT:  Sd nhiều động từ chỉ trạng thái:  ? Qua đó em thấy được tâm trạng  háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp,   gì   của   người   mẹ   trong   đêm   trc  hốt   hoảng,   nôn   naođể   miêu   tả   diễn  ngày khai trg đầu tiên của con? biến tâm trạng nhân vật. ­ Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với   ­> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên   ~ kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi  trong   suy   nghĩ   về   thời   thơ   ấu   của   học   của   mình,   người   mẹ   ngầm  mình thổ lộ mong muốn gì về con? ? Từ những trăn trở  suy nghĩ đến  những mong muốn của mẹ  trong  đêm trước ngày con vào lớp 1, em  + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự   có cảm nhận ntn về  ng mẹ  trong  nhiên ghi vào trong lòng con bài? ­> Mẹ  gửi gắm mơ   ước vào con chứa   ­ Gv y/c HS qsát p 2 vb chan bao hi vọng. ?   Cuối   bài,   người   mẹ   đã   động  viên con “đi đi con, can đảm lên,  TG này là của con, bước qua cánh  cổng trg là 1 TG kì diệu sẽ  mở  ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới  kì diệu” ấy?  GV:   Câu   văn   nói  lên   ý   nghĩa   to   + NT: Sd lời văn độc thoại làm nổi bật  lớn   của   nhà   trường   trong   cuộc   tâm   trạng,   tình   cảm   và   những   điều  đời mỗi con người. phía sau cánh   thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp 1   cổng   kia   là   cả   một   thế   giới   vô   cách tự nhiên. cùng   hấp   dẫn   đối   với   những   người ham hiểu biết, là thế  giới  
  4. Mẫu số 4 của tri thức bao la, của tình bạn,   tình thầy trò nồng ấm tha thiết... ­   Y/  c   H   liên   hệ   đến   ngày  khai  trường   của   VN(   Ngày   toàn   dân   Mẹ là người 1 lòng yêu thương con  đưa trẻ đến trường...) và giàu đức hy sinh thầm lặng. ? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận  ntn về người mẹ? 2­ Suy nghĩ của người mẹ: ­ Mẹ  liên tưởng đến ngày khai trường  ở  Nhật và nghĩ về  v.trò của gdục đối  với  trẻ. Hs   trả   lời   cá  +“Ngày   khai   trường…ngày   lễ   của   nhân toàn xh ­> Trong giáo dục không được phép sai  lầm vì gdục quyết định tg lai của 1 đất  nc. + “Bước qua...1 TG kì diệu sẽ mở ra”. ­ Nhà trường là môi trường gdục con  người toàn diện, phù hợp với yêu cầu  của xh. > Thể  hiện TY con và lòng tin sắt đá  của   mẹ   vào   sự   giáo   dục   của   nhà  trường. ­ HS qsát p 2 vb  * Mẹ  là người chu đáo, hết mực yêu  trình   bày   cá  thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà  nhân coi trọng vai trò của nhà trường đối với  xh nói chung và con mình nói riêng HĐ 3:  PP: Tổng hợp, vấn đáp 2 Nghệ thuật: KT:  Đặt câu hỏi ­ Cách viết như nhật kí. ?Khái   quát   những   nét   NT   tiêu  ­ Sử  dụng ngôn ngữ  biểu cảm, lời văn  biểu mà t/g sdụng trong vb? tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. 3 Ý nghĩa:  ?   Như   những   dòng   nhật   kí   tâm  ­ Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối  tình,   nhỏ   nhẹ   và   sâu   lắng,   em  với con. cảm   nhận   đc   những   gì   qua   bài  ­ Vai trò to lớn của nhà trường đối với  viết này?  ­ Y/c H trả  cuộc sống mỗi con người. lờighi nhớ  * Ghi nhớ SGK/tr 9 sgk/tr 9 3) Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT ­ Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. ­ Một bạn cho rằng có rất  ­ HS trả thảo  ­ Củng cố kiến thức trọng tâm
  5. Mẫu số 4 nhiều   ngày   khai   trường   nhưng  ngày khai trường đầu tiên để  vào  lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em  có tán thành ý kiến đó không? Vì  sao?  luận nhóm 4  trả lời. ­ HS lắng  nghe, ghi chép ­  Phẩm chất, năng lực cần đạt   4.Hoạt động vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của  HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng  ­ HStự àm vào  nhớ trong ngày khai trường đầu tiên vỡ ­ HS lắng nghe,  ghi chép 5 Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hoạt động của GV Hoạt động của  HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động hợp  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. ­ Tìm đọc các bài văn, bài  thơ viết về ngày khai trường ­ Nắm vững kiểu vb nhật  dụng   và   nội   dung   bài   học.   Làm  BT 2 /tr9 ­ Đọc , soạn vb “ Mẹ tôi ”,  trả lời các câu hỏi trong sgk ­ HS báo cáo kết  quả ­ Củng cố kiến thức trọng tâm ­ HS lắng nghe,  ghi chép ­  Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .........................................................................................Ngày soạn: 4/9/     Ngày dạy: 6/9/      Tiết 2                                  Văn bản:MẸ TÔI                                                                     (Ét­ môn­ đô Đờ A­mi­xi) I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh cần: 1. Kiến thức ­ Biết được sơ giản về tác giả Ét­môn­đô đơ A­mi­xi
  6. Mẫu số 4 ­ Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế  nhị, có lí và có tình của   người cha khi con mắc lỗi. ­ Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: ­ Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. ­ Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và  người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ : ­ Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ 4. Năng lực và phẩm chất * Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động nhóm,   năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất: Yêu gia đinh, yêu quê hương đất nước, Tự chủ, tự tin, tự lực II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2) Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới III. Các phương pháp và kỹ  thuật dạy học. - Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, giảng bình, phân tích,  vấn đáp - Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1)Hoạt động khởi động  * Ổn định * Kiểm tra bài cũ ?Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con  được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ? * Vào bài mới Hát một bài hát về tình mẹ 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT ­ Thực hiện  nhiệm vụ HT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung   Cho   biết   vài  I.Đọc và  tìm hiểu chung  PP:   Đàm   thoại   vấn   đáp,   đọc   nét   hiểu   biết  sáng tạo của   mình   về  KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, gói   tác giả  của văn  1. Tác giả  hợp đồng bản “Mẹ tôi” .  ­ Ét­ môn­đô đơ A­mi­xi (1846 ­ 1908) ­  ?  Em   hãy  cho  biết   vài   nét   hiểu  nhà văn I­ta­li­a. biết của mình về tác giả của văn  2­ Tác phẩm: bản “Mẹ tôi” ?  * Đọc ? E đọc vb với giọng ntn?  ­hs đọc * Chú thích: sgk ­   Lời   bố   nói   trực   tiếp   với   con:  giọng chân thành, nghiêm khắc. * Xuất xứ: ­ Những lời bố nói về mẹ: giọng  + Trích trong “ Những tấm lòng cao cả”  
  7. Mẫu số 4 tha thiết, trân trọng. (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng   ­ gọi hs đọc, GVnx nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg Thanh lí gói hợp đồng: HS giải nghĩa 1   * Hình thức: Thư(nhật kí) ? Nêu xuất xứ  của văn bản “Mẹ  số   từ   khó   ­ Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ  tự  sự,   tôi”? ( SGK) nghị luận) ­Vb viết về tâm tư, tình cảm của người  ?   văn   bản   viết   dưới   hình   thức  cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ. nào? ­ Là vb nhật dụng. ? Vậy ptbđ chính của vb là gì? * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt ? Theo em văn bản này viết về  ­ Người mẹ  không xuất hiện trực tiếp  vấn đề gì? trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà  ? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng  Hs tự trả lời các nhân vật khác hướng tới. ko? Vì sao? *Bố cục: ? Văn bản   là 1 bức thư    người   ­ Phần 1 (Từ  đầu đến...vô cùng):Lí do  bố gửi cho con, nhưng tại sao tác  bố viết thư cho Enricô giả lại lấy nhan đề  là  “ Mẹ tôi ”  ­ Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư  ?   của bố gửi Enricô. ? Xác định bố  cục của văn bản?  II. Đọc hiểu văn bản Nội dung từng phần? 1. Lỗi lầm của En­ri­cô: HĐ 2: Phân tích ­   PP:   Vấn   đáp,   hoạt   động   nhóm, phân tích, bình giảng Thảo luận cặp   ­ Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo ­   KT:   Đặt   câu   hỏi,   thảo   luận   đôi nhóm ­> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ ? Theo dõi phần đầu của vb, em  ­  Hs giải thích,   ­ Bố viết thư cho En­ri­cô. thấy En­ri­cô đã mắc lỗi gì? liên   hệ   đến   ?Suy nghĩ của em về  lỗi lầm của  bản thân. En­ri­cô? ? Trước lỗi lầm của En­ri­cô, bố  của E đã làm gì? Thảo luận cặp đôi ? Tại sao bố  của En­ri­cô không  mắng   trực   tiếp   E   mà   lại   viết  thư? Gv: t/cảm sâu sắc thường tế  nhị  và kín đáo, nhiều khi không nói  trực tiếp đc. Viết thư  là chỉ  nói  riêng   cho   người   đọc   thư   biết,  trong tình huống này vừa giữ  đc  2. Bức thư của bố En­ri­cô:  kín đáo, vừa ko làm người mắc  * Thái độ của bố: lỗi mất lòng tự  trọng. Đây chính  + Sự hỗn láo của con như một nhát dao   là bài học về  cách  ứng xử  thông  đâm vào tim bố vậy! minh trong gđ,  ở  nhà trg và toàn  Hs trả lời cá  + bố ko thể nén đc cơn tức giận... xh. nhân + Con mà xúc phạm đến mẹ ư? ­ NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu:  cảm   thán,   nghi   vấn,   khẳng   định;   sử  ? Tìm những chi tiết nói về  thái  dụng so sánh giàu hình  ảnh ­> làm cho  độ của bố  trước lỗi lầm của En­ lời   văn   trở   nên   linh   hoạt,   sinh   động, 
  8. Mẫu số 4 ri­cô? giàu hình ảnh. ?   Phương   thức   biểu   cảm   được  ­> Bố  đau đớn, tức giận, thất vọng  diễn tả thông qua những kiểu câu  trước nỗi lầm của con. nào và bpnt nào? ? Cách so sánh “như  nhát dao…”  * Hồi tưởng về mẹ: có tác dụng gì? ­   Mẹ   thức   suốt   đêm,   quằn   quại   khóc   (diễn   tả   sự   tức   giận,   đau   đớn  nức nở vì sợ mất con... đến tột cùng) ­ Người mẹ  sẵn sàng bỏ  1 năm hp để  ?   Qua   đó   em   thấy   được,   tâm  tránh cho con 1 giờ đau đớn… trạng và thái độ  gì của người bố  ­ Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi   đối với En­ri­cô? hs   thảo   luận   sinh tính mạng để cứu sống con! ­ Cho hs thảo luận nhóm + Giọng văn tha thiết, trân trọng nhóm 4 ?   Qua   lời   kể   của   bố,   hình   ảnh  Đại   diện   trình   ­ H/a mẹ  hiện lên qua lời của bố  nên  người mẹ  hiện lên như  thế  nào? rất khách quan, chân thực bày, nhận xét Tìm chi tiết?  Mẹ  giàu đức hi sinh với tấm lòng  ?    Em có nhận xét gì về  giọng  yêu thương con lớn lao, cao cả. văn của tác giả trong đoạn bố nói  về người mẹ? ? Tác dụng  ? Qua những chi tiết này, em thấy  * Lời nhắn nhủ: đây là người mẹ ntn? ­ Hãy nghĩ kĩ điều này En­ri­cô ạ: …ngày   ­  Gọi   đại   diện   trình   bày,   nhận   buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. xét ­ Khi đã khôn lớn,…con sẽ  mong  ước   ­ Gv nhận xét chung tha   thiết…tội   nghiệp…cay   đắng   nhớ   lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền… ? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy  ­ Lương tâm con sẽ không một phút nào   đến nếu En­ri­cô trưởng thành và  yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình... mất mẹ? + NT:  ­ Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định  điệp ngữ “con sẽ”. ­ Người bố phân tích, giảng giải để En­ ri­cô hiểu ra lỗi lầm của mình. ? Em có nhận xét gì về  lời văn    Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong   trong đoạn người bố khuyên nhủ  cuộc đời.  En­ri­cô ?   Kiểu   câu   nào   đc   sử  HS thể hiện cá  dụng   chủ   yếu   trong   đoạn   văn  nhân này ? Tác dụng? ? Mục đích của người bố  đưa ra  những lời khuyên nhủ đó là gì? ­> Tình yêu thương, kính trọng cha  ?   Kết   thúc   đoạn   văn   xúc   động  mẹ  là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp  này, bố  Enricô còn nhắn nhủ  gì  lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã. cho em nữa? ­> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc,  chân thành. ? Nhận xét về  lời nhắn nhủ  của  * Yêu cầu của bố En­ri­cô: bố Enricô? ­  Không bao giờ  con được thốt ra lời   nói nặng với mẹ.
  9. Mẫu số 4 ? Sau khi đã phân tích và làm rõ  ­ Con phải xin lỗi mẹ. những   lỗi   lầm   của   En­ri­cô,   bố  ­Hãy cầu xin mẹ hôn con. đã yêu cầu con phải làm gì? + NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát  mà mềm mại, ra lệnh mà như  khuyên  ?   Em   có   nhận   xét   gì   về   giọng  nhủ); sd câu cầu khiến ­> đầy sức thuyết  điệu của người cha?  phục ? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? ­ Bố  muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ  đáy   lòng,   thành   tâm   muốn   vậy   chứ  ?Em hiểu ntn về  lời khuyên của  không vì khiếp sợ ai. bố Enricô?   Yêu   cầu   kiên   quyết,   rõ   ràng,   dứt  khoát như ra lệnh. ? Đây là yêu cầu ntn? + Con là niềm hi vọng...của đời bố. + Thà rằng bố không có con còn hơn là   ?Cuối cùng người bố  đã bộc lộ  thấy con bội bạc với mẹ... tình cảm của mình với con như    Bố  Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ  thế nào? ràng và rất nghiêm khắc. ?Qua đó em thấy bố của En­ri­cô  là người như thế nào ? ?Qua phân tích, em có cảm nhận  ntn về  bức thư  người bố  đã viết  cho En­ri­cô? Hs phát biểu. ? Đọc bức thư  của bố, En­ri­cô  có  thái độ ntn? Hs phát biểu. * Đọc thư  của bố, En­ri­cô xúc động  ?   Điều   gì   đã   làm   Enricô   xúc  Gv   phân   tích:  vô cùng. động? Bức thư  với lời  Hs: chọn lí do đúng trong các lí  lẽ   rất   tế   nhị,  2.Nghệ thuật : do   đc   nêu   ra   trong   câu   hỏi   4­ nhẹ   nhàng   mà  ­ Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết. sgk/12. (a,c,d) đanh   thép,  ­  Từ  ngữ   biểu  cảm  được  dùng nhiều  HĐ 3: Tổng kết khuyên   nhủ   mà  lần. ­ PP: Vấn đáp ra lệnh... chính là  ­ KT: Đặt câu hỏi cách   dạy   con  3. Nội dung : tuyệt vời của bố  ­   Em   có   nhận   xét   gì   về   lời   lẽ,  ­ Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là  giọng   điệu   của   người   bố   trong  En­ri­cô.   Nó   có  tình cảm thiêng liêng hơn cả.  bức thư  ? (lời văn, cách dùng từ  sức   mạnh   hơn  ­ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ  ngữ) ? cả  đòn roi, quát  nào chà đạp lên tình yêu thương đó. mắng,   trừng  ­   Những   bài   học   sâu   sắc   nào  phạt. được  nhà   văn  gửi  đến  chúng  ta  qua văn bản này ?  * GV khái quát rút ra ghi nhớ. ­ HS lắng nghe,  ghi chép 3) Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của  HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
  10. Mẫu số 4 HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động hợp  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. ? Cảm nhận của em về nhân vật bố  En­ri­cô? ­   Chọn   và   học   thuộc   một  đoạn trong thư  của bố  En­ri­cô có  nội dung thể  hiện vai trò  vô cùng  lớn lao của người mẹ? Giải thích vì  sao em chọ đoạn văn đó. ­ HS báo cáo kết  quả  Củng cố kiến thức trọng tâm ­ HS lắng nghe,  ghi chép 4.Hoạt động vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT ­ Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. ­ Qua lỗi lầm của Enricô,  theo   em   làm   con   phải   cư  xử ntn với cha mẹ ? ­ Kể lại sự ân hận của em  trong một lần lỡ  gây lầm lỗi để  bố mẹ buồn. ­ HS báo cáo  kết quả ­ Củng cố kiến thức trọng tâm ­ HS lắng nghe,  ghi chép ­  Phẩm chất, năng lực cần đạt 5, Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hoạt động của GV Hoạt động của  HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. ­   Đọc   thêm:   “Thư  gửi   mẹ”,   “Vì   sao   hoa  cúc…”   ;   Tìm   đọc   tập  “Những tấm lòng cao cả”  của A­mi­xi ­    Học   bài   :   Nắm  vững nội dung, nghệ thuật. ­   Chuẩn   bị   bài   “từ  ghép”: Đọc, tìm hiểu trước  các ví dụ, các bài tập, các  loại từ  ghép, cấu tạo của  mỗi loại. ­ HS báo cáo kết  quả ­ Củng cố kiến thức trọng tâm
  11. Mẫu số 4 ­ HS lắng nghe,  ghi chép ­  Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................... Ngày soạn: 5/9/                      Ngày dạy:  7/9/    Tiết 3         TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần 1. Kiến thức:  ­ Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. ­ Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng:  ­ Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ:   ­ Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt 4. Năng lực và phẩm chất ­  Phẩm chất:trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. ­ Năng lực:Tự    học,giải quyết vấn đề,sáng tạo,   sử  dụng ngôn ngữ, giaotiếp,   thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: ­ Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực  hành, trò chơi + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động  * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới ­ Trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ ghép theo chủ đề: học tập 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của  Nội dung, yêu cầu cần  HS đạt ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT ­ Thực hiện  nhiệm vụ HT HĐ 1: Các loại từ ghép ­Hs đọc  I­ Các loại từ ghép + PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân   vd/sgk/tr13  1) Ví dụ –thảo luận theo   a­ Bà ngoại, thơm phức
  12. Mẫu số 4 tích mẫu b­ Quần áo, trầm bổng + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu   2) Nhận xét hỏi, thảo luận nhóm nhóm 2 G y/c Hs đọc vd/sgk/tr13 ­HS báo cáo kết  quả VDa­   Bà   /   ngoại,   thơm   /  ­ Cho hs thảo luận theo nhóm phức ? Tìm những từ ghép trong vd ?             c ­  p            c    ­   p ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là  ­ Tiếng phụ có thể thay đổi tiếng chính? ­   Tiếng   chính   đứng   trước,  ? Tiếng nào có thể thay đổi ?  tiếng phụ đứng sau ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a? ­>đó là từ ghép chính phụ ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là  từ ghép chính phụ? Hs trình bày, gv chốt VD b: Quần áo, trầm bổng Y/c H chú ý vd b ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra làm  ­   Không   có   tiếng   chính   và  tiếng chính, tiếng phụ không? tiếng phụ. ? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau  ­ Nghĩa bình đẳng như nhau. không? Hs   trình   bày,   ­> đó là từ ghép đẳng lập ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập?  nhận xét * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 ? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ  ghép? Y/c HS đọc  ghi nhớ 1/sgk/tr14 HS đọc  ghi nhớ  1/sgk/tr14 HĐ 2: Nghĩa của từ II.Nghĩa của từ ­ PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm ghi nhớ 2/sgk/tr14 ­ HS đọc vd 1  ­ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm sgk/tr14 Y/ c H Sđọc vd 1 sgk/tr14 So sánh nghĩa của từ  “ bà ngoại” với từ  “  ­Đại   diện   trình   bà”?  bày, nhận xét. ?Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? ?Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb  ­ Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo   cặ p ? So sánh nghĩa của từ  “quần áo” với mỗi  tiếng:   quần,   áo?   “trầm   bổng”   với   trầm,   ­ Hs đọc vd 2 /   bổng sgk/tr14 và thảo   ? Em có nhận xét gì về  nghĩa của từ  ghép   luận theo cặp đẳng lập? ­lắng nghe, ghi  ? Vậy qua tìm hiểu, em thấy nghĩa của mỗi  loại từ ghép được hiểu ntn? chép ­ Gọi đại diện trình bày, nhận xét ­ Gv nhận xét, chốt kiến thức G: y/c H đọc ghi nhớ 2/sgk/tr14 ­> G chốt kiến thức toàn bài
  13. Mẫu số 4 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. ­  PP:  Vấn đáp, luyện tập thực   1,Bài tập  1./15 hành, hoạt động nhóm, trò chơi ­   KT:   Đặt   câu   hỏi,   thảo   luận    ­ Từ ghép chính phụ : xanh ngắt   nhóm  HS lên điền  , nhà ăn , nhà máy , cười nụ , lâu  ­ Nêu yêu cầu?  đời  ,vào giấy rô ki   ­ GV  cho HS lên điền , nhận xét ,  nhận xét       ­   Tư   ghép   đẳng   lập   :   chài  bổ sung  lưới , cây cỏ , ẩm ướt , đầu đuôi  , suy nghĩ  2,Bài tập 2/15 .Thi ­   Tổ   chức   trò   chơi   2   nhóm,   cử  . Theo dõi, trọng tài báo cáo  trọng tài, nêu luật chơi, qui định      ­   Bút   chì,     thước   dây,     mưa   TG rào .... ­ Tuyên dương nhóm thắng ­ Bổ sung HS chia nhóm 3,Bài tập 3 /15 để chơi   ­   Núi   sông,   mặt   mũi,     ham  ­ Gọi 2 HS lên làm  muốn,   xinh đẹp ­ Nhận xét 4,Bài tập 4/15.         ­ Cuốn sách ( vở  ) là những  ­ Nêu yêu cầu? danh   từ   chỉ   vật,   tồn   tại   dưới   ­ Gọi 1HS trả lời HS lên làm trên  dạng cá thể đếm được  ­ Chuẩn xác bảng ­   Sách   vở   có   nghĩa   tổng   hợp  chung cả loại  5, Bài tập 5 /15. ­ Gọi HS đọc BT5 a. Không phải vì hoa hồng là từ  ­ HSthảo luận theo cặp, trả lời ghép chính phụ  chỉ  tên một loài  ­ nhận xét + bổ sung hoa ( Danh từ) b. Nói như thế là đúng . “ áo dài”  từ   ghép   chính   phụ   chỉ   tên   một  loại áo (Danh từ). HSthảo luận  c. Nói như  thế  là được. Vì “ cà  theo cặp, trả  chua”   là   tên   một   loại   cây   quả  lời chứ  không phải là quả  cà có vị   báo cáo kết  chua. quả ­ HS lắng  nghe, ghi chép ­  Phẩm chất, năng lực cần đạt 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
  14. Mẫu số 4 HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động hợp  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. Viết một đoạn văn ngắn trong  đó có sử dụng các loại từ ghép,  ­ HS àm cá  chỉ rõ các từ ghép đó nhân ­ Củng cố kiến thức trọng tâm ­ HS lắng  nghe, ghi chép 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của  HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. - Tham  khảo tài  liệu  về  từ  ghép - Làm các bt còn lại và đọc  thêm sgk/tr16 - Chuẩn bị  “ Liên kết trong  văn bản” + Đọc kĩ các VD và trả lời  câu hỏi ­ HS báo cáo kết  quả ­ Củng cố kiến thức trọng tâm ­ HS lắng nghe,  ghi chép ­  Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/ .   Ngày dạy:12/9/    Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần: 1. Kiến thức:  + Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết .                   + Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Kĩ năng:  + Bước đầu xây dùng được những đoạn vb có tính liên kết 3. Thái độ:   + ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự  học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tham khảo tài liệu 2: HS: ­ Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
  15. Mẫu số 4 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực   hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động  * Ổn định: *Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới ­ Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng... 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT ­ Thực hiện  nhiệm vụ HT HĐ 1: Liên kết và phương tiện  ­ HS  đọc ví  I­ Liên kết và phương tiện liên kết  liên kết trong vb dụ­ sgk trong vb +   PP:   Hoạt   động   nhóm,   giải   quyết vấn đề, phân tích mẫu +   KT:   Chia   nhóm,   giao   nhiệm   ? TL cặp đôi vụ, đặt câu hỏi thảo luận ­Đại diện  1) Tính liên kết trong văn bản trinhbày nhóm  a­ Ví dụ­ sgk ? Nếu chỉ  đọc mấy câu như  vậy  khác nhận xet b­ Nhận xét: theo   em   En­ri­Cô   đã   hiểu   bố  ­ En­ri­cô sẽ  không hiểu rõ ý của bố  muốn nói gì chưa? ? Tại sao? mình  ­> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng,  ?   Đối   chiếu   với   bản   gốc   xem  các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp. đoạn văn thiếu những gì? ­ Thiếu: “việc…vậy”; “nhớ  lại…với  ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn  con”; “ con mà…ư ?”; “hãy …với mẹ” văn ta phải làm gì?­ Tại sao?( TL  ­ Để hiểu rõ phải có từ để kết nối cặp đôi) ­ >Để câu có nghĩa ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về  * Ghi nhớ 1/tr18 tính liên kết trong vb ­H đọc vd  2)   Phương   tiện   liên   kết   trong   văn  Y/c H đọc vd b/tr18 b/tr18 bản   a­ VD ? Hãy trở  lại vb “ Cổng trường  b­ NX: mở  ra” đối chiếu 2 đoạn văn và  ­ Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ,  so sánh? cụm từ.. ­HS trả lời cá  ? Nếu chỉ  đọc đ.văn/tr18 đã thấy  ­ Đoạn văn /tr18 không có nhân được sự thống nhất trong chuyển  => Nội dung chưa thống nhất đổi tâm trạng chưa?
  16. Mẫu số 4 ? Để  các câu thống nhất và gắn  ­ Để câu có nội dung chặt chẽ phải có  bó chặt chẽ với nhau, người viết  các ý, các câu, các đoạn liên kết với  phải làm gì? nhau ­ Từ  ngữ  là một trong hình thức ngôn  ? Tại sao do chỉ  sót từ  “ còn bây  ngữ   quan  trọng   phải  dùng   cho   chính  giờ”   và   chép   nhầm   từ   “con”  xác, thích hợp thành từ  “  đứa  trẻ” mà  câu văn  ­   Phương   tiện   ngôn   ngữ   thường   sử  lại rời rạc? dụng từ, câu, đoạn ? Muốn tạo hiệu quả  trong giao   tiếp , người nói, người viết phải  ­> Tạo nội dung các câu cho phù hựop,  sử dụng những phương tiên ngôn  các đoạn thống nhất, gắn bó, chặt chẽ  ngữ nào? với nhau ? Tác dụng? HS lắng nghe,  * Ghi nhớ sgk/tr18:hs đọc G y/c đọc to ghi nhớ/ tr 18 ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động hợp  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. ­ PP: Vấn đáp, luyên tập thực  II- LuyÖn tËp hành, hoạt động nhóm ­ KT: đặt câu hỏi, thảo luân  * BT1: nhóm C©u: 1-4-2-5-3 Y/c Hs đọc  y/c bt1 * BT2 ? Sắp xếp các câu văn trên theo  - Cha liªn kÕt vÒ h×nh thøc thứ tự hợp lí để tạo sự liên kết  - ND, ý nghÜa kh«ng thèng nhÊt chặt chẽ? * BT3 ? Các câu liên kết chưa? Vì sao? - §iÒn lÇn lît: bµ, bµ, ch¸u, bµ, G lấy thêm vd về thống nhất giữa  ch¸u, ch¸u, thÕ lµ nội dung và hình thức * BT 4 ­ Hs đọc  y/c  - H×nh thøc: NÕu t¸ch khái vb th× ? Điền từ thích hợp vào chỗ  bt1,2,3,4 1 c©u nãi vÒ mÑ, 1 c©u nãi vÒ trống?  HS ­ Hs thảo  con 1.2,3,4trả lời 2 mµ cßn cã c©u 3- lµ c©u nèi kÕt ­ Hs thảo luận nhóm, trả lời H s gi¶i 2 c©u tao sù liªn kÕt chÆt chÏ G Y/c H ®äc y/c vµ gi¶i thÝch thÝch, nhËn nhËn xÐt xÐt ­ HS lắng  nghe, ghi chép ­  Phẩm chất, năng lực cần đạt 4. Hoạt động vận dụng:  Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. ­   Viết   đoạn   văn   có   sử  ­ HS làm bài cá  ­ Củng cố kiến thức trọng tâm
  17. Mẫu số 4 dùng các kiểu liên kết đã học nhân 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của  HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. ­ Thực hiện  ­ Hình thức tổ chức hoạt động  ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. - Tham khảo tài  liệu về tính  liên kết trong văn bản - Nắm   vững   nội   dung   bài  học,   đọc   thêm   tr/19.   Làm  hoàn thiện các bt còn lại - Chuẩn   bị   vb   “   Cuộc   chia  tay của những con búp bê” + Đọc kĩ văn bản và trả lời  các câu hỏi ­ HS báo cáo kết  quả ­ Củng cố kiến thức trọng tâm ­ HS lắng nghe,  ghi chép ­   RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................. Tuần 2          Ngày soạn:11/9/    Ngày dạy: 13/9/   Tiết 5 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ                                                   (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức:  ­ Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu  chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ  chẳng may rơi vào  hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy. ­ Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng:  ­ Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân  vật. 3. Thái độ:   ­ Các em thấy được mái  ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy  biết giữ gìn và bảo vệ nó  4. Năng lực và phẩm chất
  18. Mẫu số 4 + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự  học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả  năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài  liệu tham khảo. 2: HS: ­ Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động  + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ ­Vì sao khi đọc thư của bố En­ri­cô " xúc động vô cùng"? ­ Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"? + Khởi động: Hát bài Ba ngọn nến lung linh + Giới thiệu:  2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt ­ Chuyển giao nhiệm vụ HT ­ Thực hiện  nhiệm vụ HT HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung ­ HS Nêu tác  I. Đọc và tìm hiểu chung : PP: vấn đáp, đọc sáng tạo gỉa xuất xứ văn  KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi   bản và trả lời Tóm tắt cốt  truyện  a.  Xuất xứ: ? Nêu xuất xứ vb ?  ­ Tác phẩm  được  trao giải nhì  ? Theo em, cần đọc vb với giọng  trong   cuộc   thi   thơ   văn   viết   về  ntn? quyền trẻ  em tổ  chức tại Thụy  GV hướng dẫn cách đọc : giọng  Điển 1992. tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời  b.Đọc ­ tóm tắt, chú thích kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả  ­ Đọc diễn biến tâm lí nhân vật. ? Các em  đã đọc và soạn bài  ở  nhà, hãy tóm tắt cốt truyện .   ­ Tóm tắt: ­GV   cho   hs   tìm   hiểu   chú   thích  HS trả lời cá  ­ Chú thích : sgk theo sgk nhân c. Thể loại: Truyện ngắn ­ Gv sử  dụng kĩ thuật hỏi và trả   ­ Nvật chính: 2 anh em Thành và  lời cho hs tìm hiểu về  thể  loại,   Thủy nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố  d. Ptbđ: tự  sự  (kết hợp miêu tả,  cục biểu cảm) e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành  xưng tôi) f. Bố cục: ­ Đ1: Từ đầu ­> “hiếu thảo như  vậy”: Chia búp bê
  19. Mẫu số 4 HĐ 2: Đọc hiểu văn bản ­   Đ2:   Tiếp   ­>   “   trùm   lên  cảnh  PP:   vấn   đáp,   hoạt   động   nhóm,   vật”: Chia tay lớp học giảng bình ­ Đ3: Còn lại: Hai anh em chia  KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo   tay luận nhóm II. Đọc hiểu văn bản 1. Chia búp bê ? Tìm các chi tiết cho thấy quan  ­ Búp bê: hệ   giữa   búp   bê     với   anh   em  +   Là   đồ   chơi   thân   thiết   của   2  Thành­ Thuỷ ? anh em. ? Vậy với anh em Thành­ Thuỷ  +  Búp bê  Vệ   Sĩ ­>  Thành; Em  búp bê có ý nghĩa ntn? Nhỏ ­> Thủy luôn bên nhau. ­> Búp bê là đồ  chơi thân thiết  ? Vậy vì sao anh em họ  phải chia  của tuổi thơ, không thể tách rời,  búp bê ra? như biểu tượng cho chính tc gắn  GV: nỗi đau chia cắt này ko chỉ  bó y thương của 2 anh em. của   riêng   người   lớn,   nó   anh  ­ Vì: Bố mẹ li hôn hưởng đến cả những đứa trẻ hồn  nhiên   vô   tội,   thậm   chí   đến   cả  những con búp bê đồ  chơi vô tri  vô giác. ? Câu chuyện mở  đầu bằng chi  * Mẹ  ra lệnh chia đồ  chơi lần  tiết nào? thứ nhất: ? Cách tạo tình tiết mở  đầu câu  chuyện như vậy có tác dụng gì ?  GV giảng: Mở đầu = tình tiết  ­   Thủy:   run   lên   bần   bật,   kinh   gây   bất   ngờ   “Mẹ   giục   chia   đồ  hoàng,   ...buồn   thăm   thẳm,   ánh   chơi...” ;người đọc ngạc nhiên và  mắt tuyệt vọng... muốn dõi theo diễn biến của câu  ­   Thành:   cắn   chặt   môi...   nước   chuyện để tìm hiểu nguyên nhân.  mắt cứ tuôn ra... ướt đầm... ?   Lệnh   chia   đồ   chơi   của   mẹ  + NT miêu tả  tâm lí nv tinh tế  khiến   Thuỷ   và   Thành   có   tâm  qua cử chỉ, nét mặt,... trạng   ntn   ?   Nêu   những   chi   tiết   Tâm trạng buồn khổ, sợ  hãi,  biểu hiện tâm trạng đó ? đau đớn và bất lực. ? Em có nhận xét gì về cách miêu  ­ “Đằng đông trời hửng dần ...   tả của tg trong đoạn văn này? ríu ran” . ? Qua cách miêu tả   ấy, em nhận  +   Đối   lập   cảnh   tn   tươi   đẹp,  ra đc tâm trạng gì của 2 ae Thành  bình thản với nỗi đau đớn, bất  và Thủy ? hạnh của 2 anh em    ­> làm tăng thêm nỗi đau trong  ?   Tìm   đoạn   văn   tả   cảnh   buổi  lòng Thành. sáng khi 2 anh em chuẩn bị  chia  đồ chơi ? ­ Thành nhớ về kỉ niệm: ? Việc tg xen vào giữa cảnh chia  + Thủy ra sân vận động vá áo   đồ   chơi   của   2   anh   em   1   khung  cho anh;  cảnh sinh hoạt và cảnh th/ nhiên  +   Thành   chiều   nào   cũng   đón   buổi sáng vui nhộn có td gì ? em; trò chuyện ?   Ngồi  bên  em trong  vườn  nhà,  +   Thủy   để   con   Vệ   Sĩ  gác   cho   Thành hồi tưởng về quá khứ  với  anh ngủ
  20. Mẫu số 4 ~ kỉ niệm đẹp đẽ ntn? ­>   Hai   anh   em   luôn   gần   gũi,  quan tâm chia sẻ  và yêu thương  ? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của  lẫn nhau. 2 ae TT? ­GV   hd   hs   đọc   đoạn:   “Vậy   mà   giờ đây...mơ thôi”. ? Trong đoạn này, điệp ngữ  “xa  nhau”,   và   “giấc   mơ”   thể   hiện   HS trả lời cá  * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần 2: điều gì? nhân Thành Thuỷ ­   Lấy   2   con  hía          ­ Cho hs thảo luận nhóm búp   bê       từ  ­   Tru   tréo,  ?Tìm   các   chi   tiết   miêu   tả   việc  trong tủ đặt  giận dữ chia búp bê của 2 anh em Thành  sang 2  “sao   anh   ác  và Thủy? thế” ­ Đặt con Vệ  ­ Bỗng vu Sĩ   vào     cạnh  con Em Nhỏ  ? Em có nx gì về cách kể của t/g?  ?Cảm nhận về  tình cảm của hai  vẻ “anh xem chúng đang anh   em   Thuỷ   qua   hình   ảnh   hai  cười kìa” con búp bê? + Cách kể  chân thành, cảm xúc  ­ G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm  chân thật đềm trong tuổi thơ của anh em T­ =>   Hình   ảnh   2   con   bb   tượng  T,   nó   gắn   bó   với   sự   sum   họp  trưng cho tình anh em không tách  đầm ấm của gia đình, là hình ảnh  rời, bền chặt, không thể  chia rẽ  hiện   hữu   của   anh   em   T­T   nên  của Thành và Thuỷ. không thể  chia rẽ  được vì bất kì  lí do gì                    Thảo luận  nhóm đôi  Đại diện trình  bày - Nhận xét
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2