Giáo án Ngữ văn 7 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 4)
lượt xem 3
download
Giáo án Ngữ văn 7 (Mẫu số 4) được biên soạn dựa trên chương trình học và định hướng phát triển năng lực học sinh; đây là tư liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên xây dựng giáo án giảng dạy sinh động, nâng cao hiệu quả học tập của các tiết học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 7 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 4)
- Mẫu số 4 Ngày soạn : Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 1 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần: 1. Kiến thức: + Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái. + Thấy được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân. + Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ: + Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân. 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực:Tự học,giải quyết vấn đề,sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giaotiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của hs * Vào bài mới: Hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ HT Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Thể hiện I Đọc và tìm hiểu chung PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp những hiểu KT: chia nhóm, đặt câu hỏi biết gì về tác 1. Tác giả: Tập truyện thiếu nhi “Ngôi nhà giả Lí Lan. Lý Lan (1957) lµ mét nhµ v¨n, dÞch gi¶ trÎ næi tiÕng, GV d¹y Anh v¨n.
- Mẫu số 4 trong cỏ” (1984) đc giải thưởng Quª: TØnh B×nh D¬ng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen” (2008); Dịch truyện “Harry 2. Tác phẩm Porter”... * Đọc: ? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? HS đọc , nhận xét GV cho hs đọc > gọi HS nhận * Chú thích: sgk xét. Y/ c H qsát các chú thích tr/8> tìm các từ Hán Việt và giải nghĩa * Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000) 1 số từ. * Thể loại:Kí (Tùy bút) Cho hs thanh lí hợp đồng ? Nêu xuất xứ văn bản? VB viết về tâm trạng của người mẹ ? Vbản tự sự “CTMR” được viết trong đêm không ngủ trước ngày khai theo thể loại văn học nào? Vì sao trường lần đầu tiên của con. em biết? * Kiểu vb: vb nhật dụng ? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn? * Ptbđ chính: biểu cảm Đọc giọng dịu * Bố cục: 2 đoạn: dàng, chậm rãi, Đ1: (Từ đầu đến...ngày đầu năm ? Với nội dung như vậy, bài văn khi tha thiết, học): Tâm trạng của 2 mẹ con trong thuộc dạng vb nào em đã học ở khi thủ thỉ, âu buổi tối trước ngày khai giảng. lớp 6? yếm (nhìn con Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ và ? Vb được viết theo phương thức ngủ), khi bồi liên tưởng của mẹ. chính nào? hồi (hồi tưởng ? vb có thể chia làm mấy đoạn quá khứ)... xét theo nội dung? ý chính từng đoạn? HS Ttrả lời HĐ 2:IIĐọc hiểu văn bản: IIĐọc hiểu văn bản: 1 Nỗi lòng người mẹ: PP: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi, * Người con: phân tích, giảng bình + giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li KT: Chia nhóm, đặtcâu hỏi sữa ? Hãy cho biết qua lời kể của + Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ mẹ, c/s của cậu bé trong buổi tối + Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở trước ngày khai giảng đầu tiên cùng mẹ vào lớp 1 hiện ra qua các chi tiết > con: háo hức nhưng thanh thản, HS tự trả lời nào ? cá nhân nhẹ nhàng, vô tư. * Người mẹ: ? Các chi tiết trên cho thấy tâm + Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng trạng của cậu bé trước ngày khai của mìh trg đầu tiên ntn? + Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, ? Trong đêm trc ngày khai trg của Thảo luận xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con, mẹ có gì khác mọi ngày? nhóm 2 con... trằn trọc ko ngủ được, ko tập
- Mẫu số 4 Tìm chi tiết tả những việc làm, Đại diện trình trung vào việc gì,... trạng thái của mẹ? bày, nhận xét 2 tâm trạng khác nhau > phù hợp t.lí ? Nhận xét về miêu tả nvật của tg? +NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế ?So sánh tâm trạng của 2 mẹ > Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan con? Điều đó có phù hợp với quy tâm và dành cho con những tình cảm luật tâm lí? dịu ngọt nhất. ? Qua những chi tiết này, em thấy đc tâm trạng và tình cảm của người mẹ dành cho con ntn? ? Đọc tiếp p2 vb và cho biết, ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị cho con thì còn nguyên Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường nhân nào nữa khiến cho đêm nay năm xưa của chính mình. mẹ ko ngủ đc? Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như ? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng kỉ niệm ngày khai trường đầu năm, cứ vào cuối thu… dài và hẹp ” tiên để lại dấu ấn sâu đậm trong Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp...nỗi lòng mẹ? chơi vơi, hốt hoảng... + NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: ? Qua đó em thấy được tâm trạng háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, gì của người mẹ trong đêm trc hốt hoảng, nôn naođể miêu tả diễn ngày khai trg đầu tiên của con? biến tâm trạng nhân vật. Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với > Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên ~ kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi trong suy nghĩ về thời thơ ấu của học của mình, người mẹ ngầm mình thổ lộ mong muốn gì về con? ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày con vào lớp 1, em + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự có cảm nhận ntn về ng mẹ trong nhiên ghi vào trong lòng con bài? > Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa Gv y/c HS qsát p 2 vb chan bao hi vọng. ? Cuối bài, người mẹ đã động viên con “đi đi con, can đảm lên, TG này là của con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới kì diệu” ấy? GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to + NT: Sd lời văn độc thoại làm nổi bật lớn của nhà trường trong cuộc tâm trạng, tình cảm và những điều đời mỗi con người. phía sau cánh thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp 1 cổng kia là cả một thế giới vô cách tự nhiên. cùng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới
- Mẫu số 4 của tri thức bao la, của tình bạn, tình thầy trò nồng ấm tha thiết... Y/ c H liên hệ đến ngày khai trường của VN( Ngày toàn dân Mẹ là người 1 lòng yêu thương con đưa trẻ đến trường...) và giàu đức hy sinh thầm lặng. ? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về người mẹ? 2 Suy nghĩ của người mẹ: Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật và nghĩ về v.trò của gdục đối với trẻ. Hs trả lời cá +“Ngày khai trường…ngày lễ của nhân toàn xh > Trong giáo dục không được phép sai lầm vì gdục quyết định tg lai của 1 đất nc. + “Bước qua...1 TG kì diệu sẽ mở ra”. Nhà trường là môi trường gdục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xh. > Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường. HS qsát p 2 vb * Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu trình bày cá thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà nhân coi trọng vai trò của nhà trường đối với xh nói chung và con mình nói riêng HĐ 3: PP: Tổng hợp, vấn đáp 2 Nghệ thuật: KT: Đặt câu hỏi Cách viết như nhật kí. ?Khái quát những nét NT tiêu Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn biểu mà t/g sdụng trong vb? tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. 3 Ý nghĩa: ? Như những dòng nhật kí tâm Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em với con. cảm nhận đc những gì qua bài Vai trò to lớn của nhà trường đối với viết này? Y/c H trả cuộc sống mỗi con người. lờighi nhớ * Ghi nhớ SGK/tr 9 sgk/tr 9 3) Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. Một bạn cho rằng có rất HS trả thảo Củng cố kiến thức trọng tâm
- Mẫu số 4 nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? luận nhóm 4 trả lời. HS lắng nghe, ghi chép Phẩm chất, năng lực cần đạt 4.Hoạt động vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng HStự àm vào nhớ trong ngày khai trường đầu tiên vỡ HS lắng nghe, ghi chép 5 Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động hợp Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9 Đọc , soạn vb “ Mẹ tôi ”, trả lời các câu hỏi trong sgk HS báo cáo kết quả Củng cố kiến thức trọng tâm HS lắng nghe, ghi chép Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .........................................................................................Ngày soạn: 4/9/ Ngày dạy: 6/9/ Tiết 2 Văn bản:MẸ TÔI (Ét môn đô Đờ Amixi) I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh cần: 1. Kiến thức Biết được sơ giản về tác giả Étmônđô đơ Amixi
- Mẫu số 4 Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ : Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ 4. Năng lực và phẩm chất * Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất: Yêu gia đinh, yêu quê hương đất nước, Tự chủ, tự tin, tự lực II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2) Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học. - Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, giảng bình, phân tích, vấn đáp - Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1)Hoạt động khởi động * Ổn định * Kiểm tra bài cũ ?Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ? * Vào bài mới Hát một bài hát về tình mẹ 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ HT Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Cho biết vài I.Đọc và tìm hiểu chung PP: Đàm thoại vấn đáp, đọc nét hiểu biết sáng tạo của mình về KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, gói tác giả của văn 1. Tác giả hợp đồng bản “Mẹ tôi” . Ét mônđô đơ Amixi (1846 1908) ? Em hãy cho biết vài nét hiểu nhà văn Italia. biết của mình về tác giả của văn 2 Tác phẩm: bản “Mẹ tôi” ? * Đọc ? E đọc vb với giọng ntn? hs đọc * Chú thích: sgk Lời bố nói trực tiếp với con: giọng chân thành, nghiêm khắc. * Xuất xứ: Những lời bố nói về mẹ: giọng + Trích trong “ Những tấm lòng cao cả”
- Mẫu số 4 tha thiết, trân trọng. (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng gọi hs đọc, GVnx nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg Thanh lí gói hợp đồng: HS giải nghĩa 1 * Hình thức: Thư(nhật kí) ? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ số từ khó Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự, tôi”? ( SGK) nghị luận) Vb viết về tâm tư, tình cảm của người ? văn bản viết dưới hình thức cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ. nào? Là vb nhật dụng. ? Vậy ptbđ chính của vb là gì? * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt ? Theo em văn bản này viết về Người mẹ không xuất hiện trực tiếp vấn đề gì? trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà ? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng Hs tự trả lời các nhân vật khác hướng tới. ko? Vì sao? *Bố cục: ? Văn bản là 1 bức thư người Phần 1 (Từ đầu đến...vô cùng):Lí do bố gửi cho con, nhưng tại sao tác bố viết thư cho Enricô giả lại lấy nhan đề là “ Mẹ tôi ” Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư ? của bố gửi Enricô. ? Xác định bố cục của văn bản? II. Đọc hiểu văn bản Nội dung từng phần? 1. Lỗi lầm của Enricô: HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng Thảo luận cặp Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo KT: Đặt câu hỏi, thảo luận đôi nhóm > Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ ? Theo dõi phần đầu của vb, em Hs giải thích, Bố viết thư cho Enricô. thấy Enricô đã mắc lỗi gì? liên hệ đến ?Suy nghĩ của em về lỗi lầm của bản thân. Enricô? ? Trước lỗi lầm của Enricô, bố của E đã làm gì? Thảo luận cặp đôi ? Tại sao bố của Enricô không mắng trực tiếp E mà lại viết thư? Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc. Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư biết, trong tình huống này vừa giữ đc 2. Bức thư của bố Enricô: kín đáo, vừa ko làm người mắc * Thái độ của bố: lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính + Sự hỗn láo của con như một nhát dao là bài học về cách ứng xử thông đâm vào tim bố vậy! minh trong gđ, ở nhà trg và toàn Hs trả lời cá + bố ko thể nén đc cơn tức giận... xh. nhân + Con mà xúc phạm đến mẹ ư? NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử ? Tìm những chi tiết nói về thái dụng so sánh giàu hình ảnh > làm cho độ của bố trước lỗi lầm của En lời văn trở nên linh hoạt, sinh động,
- Mẫu số 4 ricô? giàu hình ảnh. ? Phương thức biểu cảm được > Bố đau đớn, tức giận, thất vọng diễn tả thông qua những kiểu câu trước nỗi lầm của con. nào và bpnt nào? ? Cách so sánh “như nhát dao…” * Hồi tưởng về mẹ: có tác dụng gì? Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc (diễn tả sự tức giận, đau đớn nức nở vì sợ mất con... đến tột cùng) Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để ? Qua đó em thấy được, tâm tránh cho con 1 giờ đau đớn… trạng và thái độ gì của người bố Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi đối với Enricô? hs thảo luận sinh tính mạng để cứu sống con! Cho hs thảo luận nhóm + Giọng văn tha thiết, trân trọng nhóm 4 ? Qua lời kể của bố, hình ảnh Đại diện trình H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên người mẹ hiện lên như thế nào? rất khách quan, chân thực bày, nhận xét Tìm chi tiết? Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng ? Em có nhận xét gì về giọng yêu thương con lớn lao, cao cả. văn của tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ? ? Tác dụng ? Qua những chi tiết này, em thấy * Lời nhắn nhủ: đây là người mẹ ntn? Hãy nghĩ kĩ điều này Enricô ạ: …ngày Gọi đại diện trình bày, nhận buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. xét Khi đã khôn lớn,…con sẽ mong ước Gv nhận xét chung tha thiết…tội nghiệp…cay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền… ? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy Lương tâm con sẽ không một phút nào đến nếu Enricô trưởng thành và yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình... mất mẹ? + NT: Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định điệp ngữ “con sẽ”. Người bố phân tích, giảng giải để En ricô hiểu ra lỗi lầm của mình. ? Em có nhận xét gì về lời văn Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong trong đoạn người bố khuyên nhủ cuộc đời. Enricô ? Kiểu câu nào đc sử HS thể hiện cá dụng chủ yếu trong đoạn văn nhân này ? Tác dụng? ? Mục đích của người bố đưa ra những lời khuyên nhủ đó là gì? > Tình yêu thương, kính trọng cha ? Kết thúc đoạn văn xúc động mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp này, bố Enricô còn nhắn nhủ gì lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã. cho em nữa? > Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành. ? Nhận xét về lời nhắn nhủ của * Yêu cầu của bố Enricô: bố Enricô? Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ.
- Mẫu số 4 ? Sau khi đã phân tích và làm rõ Con phải xin lỗi mẹ. những lỗi lầm của Enricô, bố Hãy cầu xin mẹ hôn con. đã yêu cầu con phải làm gì? + NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên ? Em có nhận xét gì về giọng nhủ); sd câu cầu khiến > đầy sức thuyết điệu của người cha? phục ? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ ?Em hiểu ntn về lời khuyên của không vì khiếp sợ ai. bố Enricô? Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh. ? Đây là yêu cầu ntn? + Con là niềm hi vọng...của đời bố. + Thà rằng bố không có con còn hơn là ?Cuối cùng người bố đã bộc lộ thấy con bội bạc với mẹ... tình cảm của mình với con như Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ thế nào? ràng và rất nghiêm khắc. ?Qua đó em thấy bố của Enricô là người như thế nào ? ?Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho Enricô? Hs phát biểu. ? Đọc bức thư của bố, Enricô có thái độ ntn? Hs phát biểu. * Đọc thư của bố, Enricô xúc động ? Điều gì đã làm Enricô xúc Gv phân tích: vô cùng. động? Bức thư với lời Hs: chọn lí do đúng trong các lí lẽ rất tế nhị, 2.Nghệ thuật : do đc nêu ra trong câu hỏi 4 nhẹ nhàng mà Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết. sgk/12. (a,c,d) đanh thép, Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều HĐ 3: Tổng kết khuyên nhủ mà lần. PP: Vấn đáp ra lệnh... chính là KT: Đặt câu hỏi cách dạy con 3. Nội dung : tuyệt vời của bố Em có nhận xét gì về lời lẽ, Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là giọng điệu của người bố trong Enricô. Nó có tình cảm thiêng liêng hơn cả. bức thư ? (lời văn, cách dùng từ sức mạnh hơn Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ ngữ) ? cả đòn roi, quát nào chà đạp lên tình yêu thương đó. mắng, trừng Những bài học sâu sắc nào phạt. được nhà văn gửi đến chúng ta qua văn bản này ? * GV khái quát rút ra ghi nhớ. HS lắng nghe, ghi chép 3) Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Mẫu số 4 HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động hợp Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. ? Cảm nhận của em về nhân vật bố Enricô? Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố Enricô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó. HS báo cáo kết quả Củng cố kiến thức trọng tâm HS lắng nghe, ghi chép 4.Hoạt động vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ? Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn. HS báo cáo kết quả Củng cố kiến thức trọng tâm HS lắng nghe, ghi chép Phẩm chất, năng lực cần đạt 5, Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc…” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của Amixi Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật. Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại. HS báo cáo kết quả Củng cố kiến thức trọng tâm
- Mẫu số 4 HS lắng nghe, ghi chép Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................... Ngày soạn: 5/9/ Ngày dạy: 7/9/ Tiết 3 TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần 1. Kiến thức: Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng: Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt 4. Năng lực và phẩm chất Phẩm chất:trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. Năng lực:Tự học,giải quyết vấn đề,sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giaotiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực hành, trò chơi + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới Trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ ghép theo chủ đề: học tập 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung, yêu cầu cần HS đạt Chuyển giao nhiệm vụ HT Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Các loại từ ghép Hs đọc I Các loại từ ghép + PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân vd/sgk/tr13 1) Ví dụ –thảo luận theo a Bà ngoại, thơm phức
- Mẫu số 4 tích mẫu b Quần áo, trầm bổng + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu 2) Nhận xét hỏi, thảo luận nhóm nhóm 2 G y/c Hs đọc vd/sgk/tr13 HS báo cáo kết quả VDa Bà / ngoại, thơm / Cho hs thảo luận theo nhóm phức ? Tìm những từ ghép trong vd ? c p c p ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là Tiếng phụ có thể thay đổi tiếng chính? Tiếng chính đứng trước, ? Tiếng nào có thể thay đổi ? tiếng phụ đứng sau ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a? >đó là từ ghép chính phụ ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? Hs trình bày, gv chốt VD b: Quần áo, trầm bổng Y/c H chú ý vd b ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra làm Không có tiếng chính và tiếng chính, tiếng phụ không? tiếng phụ. ? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau Nghĩa bình đẳng như nhau. không? Hs trình bày, > đó là từ ghép đẳng lập ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? nhận xét * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 ? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ ghép? Y/c HS đọc ghi nhớ 1/sgk/tr14 HS đọc ghi nhớ 1/sgk/tr14 HĐ 2: Nghĩa của từ II.Nghĩa của từ PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm ghi nhớ 2/sgk/tr14 HS đọc vd 1 KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm sgk/tr14 Y/ c H Sđọc vd 1 sgk/tr14 So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ “ Đại diện trình bà”? bày, nhận xét. ?Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? ?Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặ p ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với trầm, Hs đọc vd 2 / bổng sgk/tr14 và thảo ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép luận theo cặp đẳng lập? lắng nghe, ghi ? Vậy qua tìm hiểu, em thấy nghĩa của mỗi loại từ ghép được hiểu ntn? chép Gọi đại diện trình bày, nhận xét Gv nhận xét, chốt kiến thức G: y/c H đọc ghi nhớ 2/sgk/tr14 > G chốt kiến thức toàn bài
- Mẫu số 4 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. PP: Vấn đáp, luyện tập thực 1,Bài tập 1./15 hành, hoạt động nhóm, trò chơi KT: Đặt câu hỏi, thảo luận Từ ghép chính phụ : xanh ngắt nhóm HS lên điền , nhà ăn , nhà máy , cười nụ , lâu Nêu yêu cầu? đời ,vào giấy rô ki GV cho HS lên điền , nhận xét , nhận xét Tư ghép đẳng lập : chài bổ sung lưới , cây cỏ , ẩm ướt , đầu đuôi , suy nghĩ 2,Bài tập 2/15 .Thi Tổ chức trò chơi 2 nhóm, cử . Theo dõi, trọng tài báo cáo trọng tài, nêu luật chơi, qui định Bút chì, thước dây, mưa TG rào .... Tuyên dương nhóm thắng Bổ sung HS chia nhóm 3,Bài tập 3 /15 để chơi Núi sông, mặt mũi, ham Gọi 2 HS lên làm muốn, xinh đẹp Nhận xét 4,Bài tập 4/15. Cuốn sách ( vở ) là những Nêu yêu cầu? danh từ chỉ vật, tồn tại dưới Gọi 1HS trả lời HS lên làm trên dạng cá thể đếm được Chuẩn xác bảng Sách vở có nghĩa tổng hợp chung cả loại 5, Bài tập 5 /15. Gọi HS đọc BT5 a. Không phải vì hoa hồng là từ HSthảo luận theo cặp, trả lời ghép chính phụ chỉ tên một loài nhận xét + bổ sung hoa ( Danh từ) b. Nói như thế là đúng . “ áo dài” từ ghép chính phụ chỉ tên một loại áo (Danh từ). HSthảo luận c. Nói như thế là được. Vì “ cà theo cặp, trả chua” là tên một loại cây quả lời chứ không phải là quả cà có vị báo cáo kết chua. quả HS lắng nghe, ghi chép Phẩm chất, năng lực cần đạt 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Mẫu số 4 HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động hợp Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, HS àm cá chỉ rõ các từ ghép đó nhân Củng cố kiến thức trọng tâm HS lắng nghe, ghi chép 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. - Tham khảo tài liệu về từ ghép - Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16 - Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản” + Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi HS báo cáo kết quả Củng cố kiến thức trọng tâm HS lắng nghe, ghi chép Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/ . Ngày dạy:12/9/ Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần: 1. Kiến thức: + Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . + Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: + Bước đầu xây dùng được những đoạn vb có tính liên kết 3. Thái độ: + ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tham khảo tài liệu 2: HS: Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
- Mẫu số 4 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: *Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng... 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ HT Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Liên kết và phương tiện HS đọc ví I Liên kết và phương tiện liên kết liên kết trong vb dụ sgk trong vb + PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, giao nhiệm ? TL cặp đôi vụ, đặt câu hỏi thảo luận Đại diện 1) Tính liên kết trong văn bản trinhbày nhóm a Ví dụ sgk ? Nếu chỉ đọc mấy câu như vậy khác nhận xet b Nhận xét: theo em EnriCô đã hiểu bố Enricô sẽ không hiểu rõ ý của bố muốn nói gì chưa? ? Tại sao? mình > Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, ? Đối chiếu với bản gốc xem các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp. đoạn văn thiếu những gì? Thiếu: “việc…vậy”; “nhớ lại…với ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn con”; “ con mà…ư ?”; “hãy …với mẹ” văn ta phải làm gì? Tại sao?( TL Để hiểu rõ phải có từ để kết nối cặp đôi) >Để câu có nghĩa ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về * Ghi nhớ 1/tr18 tính liên kết trong vb H đọc vd 2) Phương tiện liên kết trong văn Y/c H đọc vd b/tr18 b/tr18 bản a VD ? Hãy trở lại vb “ Cổng trường b NX: mở ra” đối chiếu 2 đoạn văn và Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, so sánh? cụm từ.. HS trả lời cá ? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy Đoạn văn /tr18 không có nhân được sự thống nhất trong chuyển => Nội dung chưa thống nhất đổi tâm trạng chưa?
- Mẫu số 4 ? Để các câu thống nhất và gắn Để câu có nội dung chặt chẽ phải có bó chặt chẽ với nhau, người viết các ý, các câu, các đoạn liên kết với phải làm gì? nhau Từ ngữ là một trong hình thức ngôn ? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây ngữ quan trọng phải dùng cho chính giờ” và chép nhầm từ “con” xác, thích hợp thành từ “ đứa trẻ” mà câu văn Phương tiện ngôn ngữ thường sử lại rời rạc? dụng từ, câu, đoạn ? Muốn tạo hiệu quả trong giao tiếp , người nói, người viết phải > Tạo nội dung các câu cho phù hựop, sử dụng những phương tiên ngôn các đoạn thống nhất, gắn bó, chặt chẽ ngữ nào? với nhau ? Tác dụng? HS lắng nghe, * Ghi nhớ sgk/tr18:hs đọc G y/c đọc to ghi nhớ/ tr 18 ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động hợp Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT lý. PP: Vấn đáp, luyên tập thực II- LuyÖn tËp hành, hoạt động nhóm KT: đặt câu hỏi, thảo luân * BT1: nhóm C©u: 1-4-2-5-3 Y/c Hs đọc y/c bt1 * BT2 ? Sắp xếp các câu văn trên theo - Cha liªn kÕt vÒ h×nh thøc thứ tự hợp lí để tạo sự liên kết - ND, ý nghÜa kh«ng thèng nhÊt chặt chẽ? * BT3 ? Các câu liên kết chưa? Vì sao? - §iÒn lÇn lît: bµ, bµ, ch¸u, bµ, G lấy thêm vd về thống nhất giữa ch¸u, ch¸u, thÕ lµ nội dung và hình thức * BT 4 Hs đọc y/c - H×nh thøc: NÕu t¸ch khái vb th× ? Điền từ thích hợp vào chỗ bt1,2,3,4 1 c©u nãi vÒ mÑ, 1 c©u nãi vÒ trống? HS Hs thảo con 1.2,3,4trả lời 2 mµ cßn cã c©u 3- lµ c©u nèi kÕt Hs thảo luận nhóm, trả lời H s gi¶i 2 c©u tao sù liªn kÕt chÆt chÏ G Y/c H ®äc y/c vµ gi¶i thÝch thÝch, nhËn nhËn xÐt xÐt HS lắng nghe, ghi chép Phẩm chất, năng lực cần đạt 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. Viết đoạn văn có sử HS làm bài cá Củng cố kiến thức trọng tâm
- Mẫu số 4 dùng các kiểu liên kết đã học nhân 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. Thực hiện Hình thức tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. - Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản - Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại - Chuẩn bị vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê” + Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi HS báo cáo kết quả Củng cố kiến thức trọng tâm HS lắng nghe, ghi chép RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................. Tuần 2 Ngày soạn:11/9/ Ngày dạy: 13/9/ Tiết 5 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy. Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 4. Năng lực và phẩm chất
- Mẫu số 4 + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ Vì sao khi đọc thư của bố Enricô " xúc động vô cùng"? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"? + Khởi động: Hát bài Ba ngọn nến lung linh + Giới thiệu: 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ HT Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung HS Nêu tác I. Đọc và tìm hiểu chung : PP: vấn đáp, đọc sáng tạo gỉa xuất xứ văn KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi bản và trả lời Tóm tắt cốt truyện a. Xuất xứ: ? Nêu xuất xứ vb ? Tác phẩm được trao giải nhì ? Theo em, cần đọc vb với giọng trong cuộc thi thơ văn viết về ntn? quyền trẻ em tổ chức tại Thụy GV hướng dẫn cách đọc : giọng Điển 1992. tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời b.Đọc tóm tắt, chú thích kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả Đọc diễn biến tâm lí nhân vật. ? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện . Tóm tắt: GV cho hs tìm hiểu chú thích HS trả lời cá Chú thích : sgk theo sgk nhân c. Thể loại: Truyện ngắn Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả Nvật chính: 2 anh em Thành và lời cho hs tìm hiểu về thể loại, Thủy nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố d. Ptbđ: tự sự (kết hợp miêu tả, cục biểu cảm) e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng tôi) f. Bố cục: Đ1: Từ đầu > “hiếu thảo như vậy”: Chia búp bê
- Mẫu số 4 HĐ 2: Đọc hiểu văn bản Đ2: Tiếp > “ trùm lên cảnh PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, vật”: Chia tay lớp học giảng bình Đ3: Còn lại: Hai anh em chia KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo tay luận nhóm II. Đọc hiểu văn bản 1. Chia búp bê ? Tìm các chi tiết cho thấy quan Búp bê: hệ giữa búp bê với anh em + Là đồ chơi thân thiết của 2 Thành Thuỷ ? anh em. ? Vậy với anh em Thành Thuỷ + Búp bê Vệ Sĩ > Thành; Em búp bê có ý nghĩa ntn? Nhỏ > Thủy luôn bên nhau. > Búp bê là đồ chơi thân thiết ? Vậy vì sao anh em họ phải chia của tuổi thơ, không thể tách rời, búp bê ra? như biểu tượng cho chính tc gắn GV: nỗi đau chia cắt này ko chỉ bó y thương của 2 anh em. của riêng người lớn, nó anh Vì: Bố mẹ li hôn hưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiên vô tội, thậm chí đến cả những con búp bê đồ chơi vô tri vô giác. ? Câu chuyện mở đầu bằng chi * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần tiết nào? thứ nhất: ? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện như vậy có tác dụng gì ? GV giảng: Mở đầu = tình tiết Thủy: run lên bần bật, kinh gây bất ngờ “Mẹ giục chia đồ hoàng, ...buồn thăm thẳm, ánh chơi...” ;người đọc ngạc nhiên và mắt tuyệt vọng... muốn dõi theo diễn biến của câu Thành: cắn chặt môi... nước chuyện để tìm hiểu nguyên nhân. mắt cứ tuôn ra... ướt đầm... ? Lệnh chia đồ chơi của mẹ + NT miêu tả tâm lí nv tinh tế khiến Thuỷ và Thành có tâm qua cử chỉ, nét mặt,... trạng ntn ? Nêu những chi tiết Tâm trạng buồn khổ, sợ hãi, biểu hiện tâm trạng đó ? đau đớn và bất lực. ? Em có nhận xét gì về cách miêu “Đằng đông trời hửng dần ... tả của tg trong đoạn văn này? ríu ran” . ? Qua cách miêu tả ấy, em nhận + Đối lập cảnh tn tươi đẹp, ra đc tâm trạng gì của 2 ae Thành bình thản với nỗi đau đớn, bất và Thủy ? hạnh của 2 anh em > làm tăng thêm nỗi đau trong ? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi lòng Thành. sáng khi 2 anh em chuẩn bị chia đồ chơi ? Thành nhớ về kỉ niệm: ? Việc tg xen vào giữa cảnh chia + Thủy ra sân vận động vá áo đồ chơi của 2 anh em 1 khung cho anh; cảnh sinh hoạt và cảnh th/ nhiên + Thành chiều nào cũng đón buổi sáng vui nhộn có td gì ? em; trò chuyện ? Ngồi bên em trong vườn nhà, + Thủy để con Vệ Sĩ gác cho Thành hồi tưởng về quá khứ với anh ngủ
- Mẫu số 4 ~ kỉ niệm đẹp đẽ ntn? > Hai anh em luôn gần gũi, quan tâm chia sẻ và yêu thương ? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của lẫn nhau. 2 ae TT? GV hd hs đọc đoạn: “Vậy mà giờ đây...mơ thôi”. ? Trong đoạn này, điệp ngữ “xa nhau”, và “giấc mơ” thể hiện HS trả lời cá * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần 2: điều gì? nhân Thành Thuỷ Lấy 2 con hía Cho hs thảo luận nhóm búp bê từ Tru tréo, ?Tìm các chi tiết miêu tả việc trong tủ đặt giận dữ chia búp bê của 2 anh em Thành sang 2 “sao anh ác và Thủy? thế” Đặt con Vệ Bỗng vu Sĩ vào cạnh con Em Nhỏ ? Em có nx gì về cách kể của t/g? ?Cảm nhận về tình cảm của hai vẻ “anh xem chúng đang anh em Thuỷ qua hình ảnh hai cười kìa” con búp bê? + Cách kể chân thành, cảm xúc G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm chân thật đềm trong tuổi thơ của anh em T => Hình ảnh 2 con bb tượng T, nó gắn bó với sự sum họp trưng cho tình anh em không tách đầm ấm của gia đình, là hình ảnh rời, bền chặt, không thể chia rẽ hiện hữu của anh em TT nên của Thành và Thuỷ. không thể chia rẽ được vì bất kì lí do gì Thảo luận nhóm đôi Đại diện trình bày - Nhận xét
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 26: Sống chết mặc bay
20 p | 1591 | 125
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 24: Ý nghĩa văn chương
15 p | 943 | 55
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 23: Đức tính giản dị của Bác Hồ
10 p | 1390 | 53
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 28: Ca Huế trên sông Hương
8 p | 790 | 45
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 7: Bánh trôi nước
8 p | 703 | 39
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 20: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
7 p | 1470 | 35
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 33: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp)
8 p | 803 | 25
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 18: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
8 p | 973 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 21: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
8 p | 577 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 32: Ôn tập Tiếng Việt
6 p | 473 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính
16 p | 470 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 25: Ôn tập văn nghị luận
10 p | 536 | 19
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 31: Ôn tập Tập làm văn
10 p | 512 | 18
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội
20 p | 786 | 15
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 2: Mạch lạc trong văn bản
7 p | 353 | 10
-
Giáo án Ngữ văn 7 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
321 p | 41 | 6
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 1 sách Kết nối tri thức: Bầu trời tuổi thơ
12 p | 16 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 7 sách Kết nối tri thức: Thế giới viễn tưởng
15 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn