Giáo án Sinh học 9 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp)
lượt xem 4
download
Hs trình bày được: sản xuất Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn Nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 9 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp)
- TUẦN 2 - TIẾT 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp) I. Mục tiêu: Hs trình bày được: - Nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất - Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ. II. Phương tiện: - Tranh phóng to hình 3 SGK III. Phương pháp - Nêu vấn đề - Quan sát - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập số 4 SGK trang 10 Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng lặn. Ta quy ước gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt đỏ
- Sơ đồ lai: P: AA aa (mắt đen) (mắt đỏ) Gp: A a F1: Aa (mắt đen) G F1 : 1A: 1a 1A: 1a F2: KG: 1AA: 2Aa: 1aa KH: 3 mắt đen: 1 mắt đỏ 2. Bài giảng: Gv-Hs Bảng Mở bài: Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp) III. Lai phân tích Gv cho hs đọc SGK để thực hiện bài tập phần III SGK Kiểu gen AA aa
- Gv gợi ý: Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có 2 Aa (toàn hoa đỏ) kiểu gen AA và Aa Kiểu gen Aa aa Hs đọc SGK để trả lời các câu hỏi: 1Aa (hoa đỏ): 1 aa (hoa trắng) ? Khi cho đậu Hà Lan ở F2 hoa đỏ và hoa trắng giao phấn với nhau thì kết quả sẽ ntn Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang Hs đọc SGK, trao đổi theo tính trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang nhóm và cử đại diện trình bày câu tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng sung. hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp Gv: cho hs biết: Phép lai trên gọi là phép lai phân tích. Vậy phép lai phân tích được định nghĩa ntn HsKL III. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
- Chuyển tiếp: Gv: yêu cầu hs tìm hiểu SGK, - Trong sản xuất, nếu ta dùng những trả lời câu hỏi: giống không thuần chủng thì trong các thế hệ ? Trong sản xuất mà sử dụng con cháu của chúng sẽ xuất hiện các tính trạng những giống không thuần chủng thì lặn, làm cho giống mất tính đồng nhất và ổn sẽ có tác hại gì định và có thể xuất hiện tính trạng xấu ? Để xác định độ thuần chủng - Để xác định độ thuần chủng của giống ta của giống cần phải thực hiện phép lai dùng phương pháp lai phân tích nào Gv: lưu ý: Tính trạng trội thường là những tính trạng tốt, kiểu hình trội có kiểu gen AA (hoặc Aa). IV. Trội không hoàn toàn Trong chọn giống người ta thường F1 mang tính trạng trung gian vì gen trội tạo ra những gen tập trung nhiều tính A không át hoàn toàn gen lặn a trạng trội để có ý nghĩa kinh tế cao F2 có tỉ lệ 1: 2: 1 mà không là 3:1 vì gen Chuyển tiếp: trội A không trội hoàn toàn, không át được hoàn Yêu cầu hs nghiên cứu SGK, toàn gen lặn a trả lời câu hỏi: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di ? Tại sao F1 có tính trạng trung truyền, trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu gian hiện tính trạng trung gian (giữa bố và mẹ), còn
- ? Tại sao F2 lại có tỉ lệ kiểu F2 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 hình 1: 2: 1 ? Thế nào là trội không hoàn toàn Hs đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Củng cố: 1. Chọn câu trả lời đúng: Để F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tương phản (hoặc của bố hoặc của mẹ) thì: a. Số lượng cá thể lai F1 phải đủ lớn b. Trong một cặp tính trạng tương phản của bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính trạng trội hoàn toàn c. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng* d. Cả a và b
- Thế nào là trội không hoàn toàn: a. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ b. Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ: 1 trội : 2 trung gian: 1 lặn c. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ d. Cả b và c*
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 9 bài 50: Hệ sinh thái
8 p | 556 | 69
-
Giáo án Sinh học 9 bài 49: Quần xã sinh vật
5 p | 667 | 52
-
Giáo án Sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật
6 p | 726 | 46
-
Giáo án Sinh học 9 bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
5 p | 442 | 41
-
Giáo án Sinh học 9 bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
4 p | 406 | 40
-
Giáo án Sinh học 9 bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
5 p | 527 | 34
-
Giáo án Sinh học 9 bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
5 p | 745 | 32
-
Giáo án Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
4 p | 476 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
6 p | 351 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 52: Thực hành hệ sinh thái (TT)
3 p | 429 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
5 p | 491 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 367 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
4 p | 439 | 16
-
Giáo án Sinh học 9 bài 51: Thực hành hệ sinh thái
3 p | 354 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
4 p | 512 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
6 p | 498 | 14
-
Giáo án Sinh học 9 bài 44: Thực hành tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
4 p | 192 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 9: Nguyên phân
3 p | 215 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn