intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tin học 8 bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu

Chia sẻ: Trần Bảo Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

319
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu đến bạn một số giáo án hay của bài Chương trình máy tính và dữ liệu - Tin học 8 giúp GV dùng làm tư liệu tham khảo, góp phần xây dựng tiết học tốt hơn. Thông qua giáo án của bài học GV hướng dẫn học sinh biết về một số chương trình của máy tính, nắm được khái niệm kiểu dữ liệu, biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số. Các bạn hãy tham khảo bộ sưu tập giáo án bài Chương trình máy tính và dữ liệu - Tin học lớp 8 để có thêm tư liệu hướng dẫn học sinh và soạn giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tin học 8 bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu

  1. Giáo án Tin học 8 BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép tốn với kiểu dữ liệu số 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép tốn với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: GV: Thuyết trình về dữ - Máy tính là công cụ xử lí liệu và kiểu dữ liệu. thông tin, còn chương trình chỉ Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dẫn cho máy tính cách thức xử dữ liệu. Học sinh chú ý lí thông tin để có kết quả mong - Để quản lí và tăng hiệu lắng nghe, ghi tóm muốn. quả xử lí, các ngôn ngữ tắt bài học. lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các
  2. kiểu khác nhau. - Các kiểu dữ liệu thường ? Các kiểu dữ liệu được xử lí theo các cách khác thường được xử lí như nhau thế nào. + Các kiểu dữ liệu thường được xử lí theo nhiều cách - Để quản lí và tăng hiệu quả khác nhau. xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau. - Các ngôn ngữ lập trình - Một số kiểu dữ liệu thường định nghĩa sẵn một số dùng: kiểu dữ liệu cơ bản. * Số nguyên. - Một số kiểu dữ liệu + Học sinh chú ý * Số thực. thường dùng: lắng nghe. * Xâu kí tự * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự Em hãy cho ví dụ ứng với từng kiểu dữ liệu? Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu của giáo viên. - Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong - Trong các ngôn ngữ lập trình, thư viện… dữ liệu kiểu số nguyên còn - Số thực: Chiều được phân chia tiếp thành các
  3. GV nêu phạm vi giá trị cao của bạn Bình, kiểu nhỏ hơn theo các phạm vi của từng kiểu dữ liệu điểm trung bình giá trị khác nhau, dữ liệu kiểu môn tốn. số thực được phân chia thành - Xâu kí tự: “ chao các kiểu có độ chính xác (số cac ban” chữ số thập phân) khác nhau. Tên Phạm vi giá trị Học sinh chú ý kiểu integer trong khoảng lắng nghe, ghi tóm tắt bài học. −215 đến 215 − 1. real có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9× 10- 39 đến 1,7× 1038 và số 0. char Một kí tự trong bảng chữ cái. string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. 2. Các phép tốn với dữ liệu kiểu số: Kí hiệu của các phép tốn số học trong Pascal: Tìm hiểu các phép tốn với +: phép cộng. dữ liệu kiểu số. - : Phép trừ Trong mọi ngôn ngữ * : Phép nhân. lập trình ta đều có thể
  4. thực hiện các phép tốn số / : Phép chia. học cộng, trừ, nhân và Div: phép chia lấy phần chia với các số nguyên và nguyên. số thực Mod: phép chia lấy phần dư. - Giới thiệu một số phép tốn số học trong Pascal như: cộng, trừ, nhân, chia. * Phép DIV : Phép chia Học sinh chú ý lấy phần dư. lắng nghe, ghi tóm * Phép MOD: Phép chia tắt bài học. Kí Phép Kiểu lấy phần nguyên. hiệ tốn dữ GV nêu một số ví dụ u liệu + cộng số 5/2 = −12/5 = −2.4. nguyên, 2.5; 5 div 2 = −12 div 5 = −2 số thực 2; − trừ số 5 mod 2 −12 mod 5 = nguyên, = 1; −2 số thực * nhân số GV nêu một số ví dụ về nguyên, cách viết các biểu thức số số thực / chia số học trong Pascal: nguyên, a × b − c + d a*b-c+d Học sinh chú ý số thực a 15 + 5  15+5*(a/2) div chia số 2 lắng nghe, ghi tóm lấy nguyên x+5 �y � tắt bài học −� (x + 2) 2 + 1� a +3 �+5 b � phần (x+5)/(a+3)-(y/ nguyên
  5. (b+5)*(x+2)*(x+2)+1) mod chia số lấy nguyên - Yêu cầu học sinh nghiên phần cứu sách giáo khoa => dư Quy tắt tính các biểu thức số học. Quy tắc tính các biểu thức số học: • Các phép tốn trong ngoặc Học sinh nghiên được thực hiện trước tiên; cứu sách giáo khoa • Trong dãy các phép tốn => đưa ra quy tắt không có dấu ngoặc, các phép tính các biểu thức nhân, phép chia, phép chia lấy số học: phần nguyên và phép chia lấy - Các phép tốn phần dư được thực hiện trong ngoặc được trước; thực hiện trước. Phép cộng và phép trừ được - Trong dãy các thực hiện theo thứ tự từ trái phép tốn không có sang phải Chú ý rằng khi viết các dấu ngoặc, các biểu thức tốn, để dễ phân phép nhân, phép biệt, ta có thể dùng các chia, phép chia lấy cặp dấu ngoặc tròn ( và ), phần nguyên và dấu ngoặc vuông [ và ], phép chia lấy phần dấu ngoặc nhọn { và } để dư được thực hiện gộp các phép tốn, nhưng trước. trong các ngôn ngữ lập - Phép cộng và
  6. trình chỉ được sử dụng phép trừ được thực dấu ngoặc tròn cho mục hiện theo thư tự từ đích này. trái sang phải. Ví dụ, biểu thức [ (a + b)(c − d) + 6] − a khi 3 viết trong Pascal sẽ có dạng: ((a+b)*(c-d)+6))/3-a HS lắng nghe GV nêu phần chú ý và ghi tóm tắt bài học. IV. Củng cố: ? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng. V. Dặn dò: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1,2,3,4/26/SGK
  7. BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các kí hiệu tốn học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh. - Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tìm hiểu các phép so 3. Các phép so sánh: sánh Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Ngồi phép tốn số học, ta - Ngồi phép tốn số học, ta thường so sánh các số. thường so sánh các số. Học sinh trả lời cầu hỏi của Kí Phép so Ví ? Hãy nêu kí hiệu của các giáo viên. hi sánh dụ phép so sánh. ệu = bằng 5= Kí hiệu Phép so sánh
  8. = bằng 5 < nhỏ hơn nhỏ hơn 3< > lớn hơn < 5 ≠ khác lớn hơn 9> ≤ nhỏ hơn hoặc > 6 bằng khác 6≠ ≥ lớn hơn hoặc ≠ 5 bằng. nhỏ hơn 5≤ ≤ hoặc 6 bằng Học sinh chú ý lắng nghe, ghi lớn hơn 9≥ tóm tắt bài học ≥ hoặc 6 Kết quả của phép so sánh bằng chỉ có thể là đúng hoặc sai. GV nêu một số VD. - Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng hoặc sai Học sinh chú ý lắng nghe, ghi VD: tóm tắt bài học phép so sánh 9≥ 6 cho kết quả đúng, 10 = 9 cho kết quả sai hoặc 5 < 3 cũng cho kết + Giáo viên giới thiệu kí quả sai. hiệu của các phép so sánh - Khi viết chương trình, để so trong ngôn ngữ Pascal. sánh dữ liệu (số, biểu thức,...) chúng ta sử dụng các kí hiệu do ngôn ngữ lập trình quy
  9. định Kí Phép so Kí hiệu sánh hiệu trong tốn Tìm hiểu sự giao tiếp Pasc học giữa người và máy. al Học sinh chú ý lắng nghe. = Bằng = Khác ≠ Quá trình trao đổi dữ liệu < Nhỏ hơn < hai chiều giữa người và Lớn hơn ≥ gọi là giao tiếp hoặc >= Lớn hơn tương tác người – máy. hoặc + Một số trường hợp tương tác bằng giữa người và máy: 4. Giao tiếp người – máy - Thông báo kết quả tính tốn: tính: là yêu cầu đầu tiên đối với - Giao tiếp người – máy tính: mọi chương trình. là quá trình trao đổi dữ liệu - Yêu cầu học sinh nghiên hai chiều giữa con người với cứu SGK => nêu một số máy tính: trường hợp tương tác + Con người có nhu cầu can giữa người và máy. thiệp vào quá trình tính tốn, thực hiện việc kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung. - Nhập dữ liệu: Một trong + Máy tính cũng cho thông tin những sự tương tác thường
  10. gặp là chương trình yêu cầu về kết quả tính tốn, thông nhập dữ liệu. báo, gợi ý a) Thông báo kết quả tính tốn: là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình. VD: write('Dien tich hinh tron HS chú ý lắng nghe và ghi tóm la ',X); tắt bài học in kết quả tính diện tích hình tròn ra màn hình như hình 19 dưới đây: GV đưa ra hai ví dụ để HS phân biệt VD 1: Writeln('Cac ban b) Nhập dữ liệu: cho 2 giay nhe...'); - Nhập liệu được thực hiện Delay(2000); từ bàn phím hay chuột. Sau Sau khi in ra màn hình khi nhập dữ liệu ta cần gõ dòng chữ "Cac ban cho 2 phím Enter để chương trình giay nhe...", chương trình xác nhận. sẽ tạm ngừng trong 2 HS chú ý quan sát và lắng nghe VD: giây, sau đó mới thực hiện tiếp. c) Tạm ngừng chương trình - Có hai chế độ tạm ngừng của chương trình: Tạm ngừng VD 2: writeln('So Pi = trong một khoảng thời gian ',Pi); nhất định và tạm ngừng cho readln; đến khi người dùng nhấn sau khi thông báo kết quả phím
  11. tính số π, chương trình sẽ tạm ngừng chờ người dùng nhấn phím Enter, rồi mới thực hiện tiếp. - Hộp thoại: hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy chương trình Học sinh chú ý lắng nghe, ghi tóm tắt bài học d) Hộp thoại: Hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp người-máy tính trong khi chạy chương trình. Ví dụ, khi người dùng thao tác để thốt khỏi chương trình đang chạy, hộp thoại dạng sau đây có thể xuất hiện:
  12. IV. Củng cố: Bài học hôm nay các em cần nắm vững nhữn nội dung chính sau đây: - Các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệ cần xử lý theo các ki ểu khác nhau, với các phép tốn có thể thực hiện trên từng kiểu dữ liệu đó. - Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi ch ương trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người máy. Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau đây: a. Máy tính là công cụ xử lý thông tin. Chương trình chỉ dẫn cho máy tính cách thức xử lý thông tin để có kết quả mong muốn. b. Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người máy. c. Các máy tính cá nhân, tương tác người-máy thường được thực hiện nhờ chuột, bàn phím và màn hình. d. Tất cả các phát biểu trên đều đúng. Trả lời: d Câu 2:Kiểu ký tự (char) dùng các ký tự thuộc bảng mã : a. ABC B. Unicode c. ACSII d. VNI Câu 3: Kiểu số nguyên có phạn vi giá trị từ: a. 0127 b.-215215-1 c. 0255 d. -10001000 V. Dặn dò: (2 phút) - Học bài kết hợp SGK
  13. - Làm bài tập 5,6,7/26/SGK - Xem trước bài mới.
  14. Bài thực hành số 2 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển biểu thức tốn học sang biểu diễn trong Pascal - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức tốn học sang biểu diễn trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Nêu tóm tắt nhiệm vụ bài 1? Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương trình a) 15 x 4 – 30 + 12 ; Pascal. a) Viết các biểu thức tốn học b) 15 + 5 18 sau đây dưới dạng biểu - ; + Học sinh thực hiện chuyển thức trong Pascal: 3+1 5+1 các biểu thức tốn học sang a) 15 4 − 30 + 12 ; biểu thức trong Pasca ở trên 10 + 5 18 b) − ; 3 +1 5 +1 c) (10 + 2)2 máy tính. (10 + 2) 2 ; c) ; (3 + 1)
  15. (3 + 1) (10 + 2) 2 − 24 d) . (3 + 1) d) (10 + 2)2 - 24 Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ; ngoặc đơn để nhóm các phép (3 + 1) tốn. b) Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình sau để tính các biểu thức trên: begin writeln('15*4- Khởi động Turbo Pascal 30+12 =',15*4-30+12); và gõ chương trình để writeln('(10+5)/ tính các biểu thức trên. (3+1)-18/(5+1) =',(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)); GV có thể nhắc lại cách khởi động Pascal Khởi động Pascal writeln('(10+2)*(10+2)/ (3+1)=',(10+2)*(10+2)/(3+1)); write('((10+2)*(10+2)-24)/ (3+1)=',((10+2)*(10+2)-24)/ Học sinh tiến hành gõ chương (3+1)); GV: Quan sát giúp đỡ HS trình để tính các biểu thức đã readln thực hành trên máy. cho ở trên. end. . c) Lưu chương trình với tên CT2.pas. Dịch, chạy GV nêu lưu ý:
  16. Lưu ý: Các biểu thức chương trình và kiểm tra Pascal được đặt trong Lắng nghe và ghi nhớ kiến kết quả nhận được trên câu lệnh writeln để in ra thức màn hình. kết quả. Em sẽ có cách viết khác sau khi làm quen với khái niệm biến ở bài 4 Lưu chương trình với tên CT2. GV hướng dẫn HS lưu bài: Làm theo hướng dẫn của GV - Lưu chương trình: nhấn phím F2 và đặt tên CT2.pas - Dịch chương trình: Làm theo hướng dẫn của GV Nhấn tổ hợp phím ALT+F9. Khi dịch chương trình lỗi chương trình trình đến đâu thì sữ đến đó. - Chạy chương trình: Làm theo hướng dẫn của GV Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 IV. Nhận xét (5 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò: (2 phút)
  17. - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 2 (tt) Bài thực hành số 2 (tt) VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phép tốn DIV và MOD - Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép tốn DIV và MOD để giải một số bài tốn. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. III. Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tìm hiểu các phép Bài 2. Tìm hiểu các phép chia chia lấy phần nguyên lấy phần nguyên và phép chia và phép chia lấy phần lấy phần dư với số nguyên. Sử dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng dụng các câu lệnh chương trình. tạm ngừng chương a) Mở tệp mới và gõ chương trình. trình sau đây: uses crt;
  18. begin - Mở tệp mới và gõ + Học sinh thực clrscr; chương trình ở sách hiện gõ chương trình writeln('16/3 =', 16/3); giáo khoa. theo sự hướng dẫn writeln('16 div 3 =',16 div 3); của giáo viên. writeln('16 mod 3 =',16 mod 3); writeln('16 mod 3 = ',16-(16 div 3)*3); writeln('16 div 3 = ',(16-(16 mod 3))/3); end. b) Dịch và chạy chương trình. + Nhấn F9 để dịch Quan sát các kết quả nhận - Dịch và chạy và sửa lỗi chương được và cho nhận xét về chương trình. Quan trình (nếu có). Nhấn các kết quả đó. sát kết quả nhận Ctrl + F9 để chạy được và cho nhận xét chương trình và đưa về các kết quả đó. ra nhận xét về kết Từ kết quả của quả. chương trình ta nhận thấy rằng: + Dòng đầu tiên cho kết quả của phép chia bao gồm phần nguyên và phần thập phân. + Dòng thứ hai cho c) Thêm các câu lệnh kết quả của phép chia delay(5000) vào sau mỗi câu
  19. lấy phần nguyên. lệnh writeln trong chương + Dòng thứ ba cho kết trình trên. Dịch và chạy quả của phép chia lấy chương trình. Quan sát phần dư. chương trình tạm dừng 5 + Dòng thứ tư cho kết giây sau khi in từng kết quả quả của phép chia lấy Học sinh độc lập ra màn hình. nguyên dưới dạng thực hiện theo yêu dấu phẩy động. cầu của giáo viên - Thêm các câu lệnh Đưa ra nhận xét delay(5000) vào sau mỗi câu lệnh writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy chương trình. Quan sát chương trình tạm Lắng nghe GV nhận dừng 5 giây sau khi in xét từng kết quả ra màn Thêm câu lệnh readln vào hình. chương trình (trước từ khố end). GV tóm tắt lại nhận Dịch và chạy lại chương trình. xét của HS Quan sát kết quả hoạt động của  Sau khi dịch và chương trình. Nhấn phím Enter chạy chương trình, ta để tiếp tục. nhận thấy rấngu mỗi câu lệnh writeln Học sinh thực hiện chương trình tạm thêm câu lệnh ngừng 5 giây, sau đó Readln trước từ khố lại in ra kết quả của End, dịch và chạy
  20. câu lệnh writeln tếp chương trình sau đó theo và kết quả quan sát kết quả. chương trình không có Đưa ra nhận xét gì thay đổi. - Thêm câu lệnh Bài 3. Tìm hiểu thêm về cách Readln vào chương in dữ liệu ra màn hình. trình (Trước từ khố Mở lại tệp chương trình end). Dich và chạy CT2.pas và sửa ba lệnh cuối chương trình. Quan (trước từ khố end) thành: sát kết quả hoạt động writeln((10+5)/(3+1)-18/ của chương trình. (5+1):4:2); Nhấn phím Enter để Học sinh thực hiện writeln((10+2)*(10+2)/ tiếp tục theo yêu cầu của (3+1):4:2); GV tóm tắt lại nhận giáo viên writeln(((10+2)*(10+2)-24)/ xét của HS (3+1):4:2);  Kết quả không Dịch và chạy lại chương trình. khác với câu c) nhưng Quan sát kết quả trên màn hình kết quả ở dạng mang và rút ra nhận xét của em. hình chờ. Khi ta nhấn Làm theo hướng dẫn Enter thì quay trở lại của GV. màn hình soạn thảo. HS chạy chương trình và rút ra nhận Mở lại tệp chương xét trình CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong sách giáo khoa trước từ khố End.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2