Giáo án Tin học Học kì 1 Lớp 8
lượt xem 13
download
Mời các bạn tham khảo Giáo án Tin học Học kì 1 Lớp 8 sau đây để biết cách biên soạn một bài giáo án môn Tin học lớp 8 theo chuẩn giáo dục kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tài liệu phục vụ cho các bạn chuyên ngành Sư phạm Tin học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tin học Học kì 1 Lớp 8
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Tuần: Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kỹ năng: Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: ̣ ̣ ̣ ́ yêu thích môn học. Hoc sinh hoc tâp nghiêm tuc, B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính. Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có) C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Không có kiểm tra 2. Giảng kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính. 1. Tìm hi ểu cách để con người 1. Tìm hi ểu cách để con người ra ra lệnh cho máy tính lệnh cho máy tính GV: Máy tính là công cụ giúp con Con người chỉ dẫn cho máy tính người làm những công việc gì. thực hiện công việc thông qua các HS: Máy tính là công cụ giúp con lệnh. Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 1
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 người xử lý thông tin một cách hiệu quả GV: Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện? HS: Khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính… GV: Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì. HS: Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh Hoạt động 2: Tìm hiểu về ví dụ rôbốt nhặt rác 2. Tìm hi ểu về ví dụ rôbót nhặt 2. Tìm hiểu về ví dụ rôbót nhặt rác rác GV: Con người chế tạo ra thiết bị Các lệnh để Rôbốt hoàn thành tốt nào để giúp con người nhặt rác, công việc: lau cửa kính trên các toà nhà cao Tiến 2 bước. tầng? Quay trái, tiến 1 bước. HS: Con người chế tạo ra Rôbốt Nhặt rác. GV: Giả sử ta có một Rôbốt có Quay phải, tiến 3 bước. thể thực hiện các thao tác như: Quay trái, tiến 2 bước. tiến một bước, quay phải, quay Bỏ rác vào thùng. trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng (GV yêu cầu HS quan sát hình ở SGK) HS: Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên. GV: Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rôbốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng? HS: Để Rôbốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 2
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 lệnh như sau : (SGK) Tiến 2 bước. Quay trái, tiến 1 bước. Nhặt rác. Quay phải, tiến 3 bước. Quay trái, tiến 2 bước. Bỏ rác vào thùng Hoạt động 3: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc 3. Tìm hiểu viết chương trình 3. Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc và ra lệnh cho máy tính làm việc GV: Để điều khiển Rôbốt ta phải làm gì? Viết chương trình là hướng dẫn HS: Để điều khiển Rôbốt ta phải máy tính thực hiện các công việc viết các lệnh. hay giải một bài toán cụ thể. GV: Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết Chương trình máy tính là một dãy chương trình. các lệnh mà máy tính có thể hiểu và HS: Viết chương trình là hướng thưc hiện được. dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. * Tại sao cần VCT: GV: Chương trình máy tính là gì? Viết chương trình giúp con người HS: Chương trình máy tính là một điều khiển máy tính một cách đơn dãy các lệnh mà máy tính có thể giản và hiệu quả hơn. hiểu và thực hiện được GV: Tại sao cần phải viết chương trình? HS: Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. Hoạt động 4: Chương trình và ngôn ngữ lập trình. 4. Ch ương trình và ngôn ngữ 4. Ch ương trình và ngôn ngữ lập lập trình. trình . GV: Để máy tính có thể xử lí, Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ thông tin đưa vào máy phải được dùng để viết các chương trình máy chuyển đổi dưới dạng một dãy bit tính. (dãy số gồm 0 và 1). Tuy nhiên, Chương trình dịch đóng vai trò việc VCT bằng ngôn ngữ máy rất "người phiên dịch" và dịch những khó khăn và mất nhiều thời gian chương trình được viết bằng ngôn Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 3
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 và công sức => các NNLT ra đời ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để để phục vụ việc viết các câu lệnh máy tính có thể hiểu được. thay cho dãy bít Chương trình soạn thảo và chương HS: Học sinh chú ý lắng nghe => trình dịch, cùng với các công cụ trợ ghi nhớ kiến thức. giúp, tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện GV: NNLT là gì? chương trình thường được kết hợp HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn vào một phần mềm, được gọi là ngữ dùng để viết các chương trình môi trường lập trình máy tính. ? Khi chúng ta viết chương trình Vd: NNLT phổ biến: Java, C++, C#, thì viết trên NNLT, vậy máy tính Pascal... đã hiểu chúng ta viết gì chưa? HS: Chưa ? Vậy làm sao để máy hiểu các câu lệnh chúng ta viết? HS: Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy GV: Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. HS: Học sinh chú ý lắng nghe. 3. Củng cố: Câu 1: Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn Câu 2: Để có một chương trình máy tính có thể thực hiện được cần qua mấy bước: Qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 4
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học sinh về nhà hoc bai, làm bài t ̣ ̀ ập trong sách giáo khoa. Xem trước bai 2: Làm quen v ̀ ới chương trình và ngôn ngữ lập trình. D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Ký duyệt, kiểm tra giáo án: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 5
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Tuần: Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: ̣ ̣ ̣ ́ yêu thích môn học, hăng hái Hoc sinh hoc tâp nghiêm tuc, phát biểu ý kiến. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính. Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có) C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: CÂU HỎI TRẢ LỜI Câu 1: Chương trình máy tính là một Câu 1: Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể gì? hiểu và thưc hiện được. Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 6
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Câu 2: Để có một chương trình Câu 2: Qua 2 bước: máy tính có thể thực hiện được Viết chương trình theo ngôn ngữ cần qua mấy bước: lập trình. Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 2. Giảng kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình 1. Ví dụ về chương trình 1. Ví dụ về chương trình GV: Ví dụ minh hoạ một chương Ví dụ minh hoạ một chương trình trình đơn giản được viết bằng đơn giản được viết bằng ngôn ngữ ngôn ngữ lập trình Pascal. lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Program CT_dau_tien; Uses Crt; Uses Crt; Begin Begin Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Chao cac ban’); End. End. => chương trình in ra dòng chữ Chao cac ban HS: theo dõi và chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh HS trả lời GV giải thích ý nghĩa từng câu lệnh Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 2 . Ngôn ngữ lập trình gồm 2 . Ngôn ngữ lập trình gồm những những gì? gì? GV: Câu lệnh được viết từ những Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ kí tự nhất định. Kí tự này tạo cái và các qui tắc để viết các câu thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lệnh tạo thành một chương trình lập trình. hoàn chỉnh và thực hiện được trên Mỗi câu lệnh trong chương trình máy tính. Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 7
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. * Q ắc viết câu lênh trong Ngôn ui t Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, ngữ lập trình Pascal: chương trình dịch sẽ nhận biết Các từ được cách nhau bởi 1 hoặc được và thông báo lỗi. nhiều dấu cách. HS: Học sinh chú ý lắng nghe Một câu lệnh được kết thúc bởi =>ghi nhớ kiến thức. dấu chấm phẩy. ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì. HS: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy... Hoạt động 3: Từ khóa và tên 3. Từ khóa và tên 3 . T ừ khóa và tên Các từ như: Program, Uses, Begin Từ khoá của một ngôn ngữ lập gọi là các từ khoá. trình là những từ dành riêng, không Học sinh chú ý lắng nghe => ghi được dùng các từ khoá này cho bất nhớ kiến thức. kì mục đích nào khác ngoài mục Học sinh chú ý lắng nghe. đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình + Học sinh nghiên cứu sách giáo quy định. khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên. Tên được dùng để phân biệt các * Khi đặt tên cho chương trình cần đại lượng trong chương trình và do phải tuân theo những quy tắt sau: người lập trình đặt theo quy tắc: Từ khoá là từ dành riêng của + Hai đại lượng khác nhau trong ngôn ngữ lập trình. một chương trình phải có tên khác Tên khác nhau tương ứng với nhau. những đại lượng khác nhau. + Tên không được trùng với các từ Ngoài từ khoá, chương trình còn khoá. có tên của chương trình. + Tên không được bắt đầu bằng số Đặt tên chương trình phải tuân và không được chứa dấu cách theo những quy tắt nào? Hoạt động 4: Cấu trúc chung của chương trình 4 . C ấu trúc chung của chương 4. Cấu trúc chung của chương trình trình GV giới thiệu cấu trúc chung của Cấu trúc chung của chương trình chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 8
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 HS chú ý lắng nghe và ghi bài dùng để: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện và một số khai GV lưu ý HS: báo khác. Phần khai báo có thể có hoặc * Phần thân chương trình: gồm các không, nếu có phải được đặt câu lệnh mà máy tính cần phải thực trước phần thân chương trình. hiện. Phần thân được bắt đầu với từ HS ghi nhớ khóa Begin và kết thúc với từ khóa End. *Lưu ý: Phần khai báo có thể có hoặc không, nếu có phải được đặt trước phần thân chương trình. Hoạt động 5: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình GV: Khởi động chương trình T.P Khởi động chương trình : để xuất hiện màn hình sau : Màn hình T.P xuất hiện. Từ bàn phím soạn chương trình tương tự word. Sau khi đã soạn thảo xong nhấn ALT+F9 để dịch chương trình, nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình. Nhấn Alt+F5 để xem màn hình kết GV: Giới thiệu màn hình soạn quả. thảo của T.P HS: Quan sát và lắng nghe. GV: Giới thiệu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong môi trường lập trình T.P 3. Củng cố: Câu 1: Trong các tên sau, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal? a/ a; b/ Tamgiac c/ 8a d/ Tam giac Câu 2: Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc chương trình 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học sinh về nhà hoc bai, làm bài t ̣ ̀ ập trong sách giáo khoa. Xem trước bai TH1: Làm quen v ̀ ới TURBO PASCAL D. Rút kinh nghiệm: Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 9
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Ký duyệt, kiểm tra giáo án: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Tuần: Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: ̣ ̣ ̣ ́ yêu thích môn học, hăng hái Hoc sinh hoc tâp nghiêm tuc, phát biểu ý kiến. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính. Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có) C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: CÂU HỎI TRẢ LỜI Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 10
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Câu 1: Nêu cấu trúc chung của Câu 1: Cấu trúc chung của chương chương trình? trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện và một số khai báo khác. * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. Phần thân được bắt đầu với từ khóa Begin và kết thúc với từ khóa End. Câu 2: Qui tắc viết câu lênh trong Câu 2: Qui tắc viết câu lênh trong Ngôn ngữ lập trình Pascal? Ngôn ngữ lập trình Pascal: Các từ được cách nhau bởi 1 hoặc nhiều dấu cách. Một câu lệnh được kết thúc bởi dấu chấm phẩy. 2. Giảng kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. 1. Làm quen với việc khởi động 1. Làm quen v ới việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. và thoát khỏi Turbo Pascal. GV: Nêu cách để khởi động Free a. Khởi động Turbo Pascal bằng một Pascal (Turbo Pascal)? trong hai cách: Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu HS:Có thể khởi động bằng cách tượng trên màn hình nền; nháy đúp chuột vào biểu tượng Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp trên màn hình nền hoặc vào bảng Turbo.exe trong thư mục chứa tệp chọn strat này (thường là thư mục con TP\BIN). b. Quan sát màn hình của Turbo GV: Nêu cách để thoát khỏi Pascal và so sánh với hình 11 SGK chương trình Pascal? HS: Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Free Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 11
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Pascal (Turbo Pascal) Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal 2. Nh ận biết các thành phần 2. Nhận biết các thành phần trên trên màn hình của Free Pascal màn hình của Free Pascal GV hướng dẫn HS nhận biết các c. Màn hình của Free Pascal thành phần: Thanh bảng chọn; tên (Turbo Pascal): tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; giúp phía dới màn hình. con trỏ; dòng trợ giúp d. Nhấn phím F10 để mở bảng Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang chọn. Để di chuyển qua lại giữa trái và sang phải để di chuyển qua các bảng chọn ta sử dụng phím lại giữa các bảng chọn. nào? e. Nhấn phím Enter để mở một HS: Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. bảng chọn, ta sử dụng phím mũi tên sang trái và sang phải. f . Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn. Nhấn phím Enter để mở một Mở các bảng chọn bằng cách khác: bảng chọn Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt HS thực hiện các thao tác theo yêu của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên cầu của giáo viên. bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là Quan sát các lệnh trong từng R,...). bảng chọn. g. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để HS đưa ra nhận xét thoát khỏi Turbo Pascal. Phím tắt của bảng chọn là chữ màu đỏ trong tên bảng chọn HS chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Soạn thảo chương trình đơn giản. 3. Soạn thảo chương trình đơn 3. Soạn thảo chương trình đơn giản. giản. Yêu cầu HS gõ chương trình phần program CT_Dau_tien; a trong sgk uses crt; HS soạn thảo chương trình trên begin máy tính theo hướng dẫn của giáo clrscr; viên. writeln('Chao cac ban'); Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 12
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 write('Toi la Turbo GV theo dõi và hướng dẫn trên các Pascal'); máy. end. Mở chương trình đã chuẩn bị sẵn * L ưu bài: từ trong máy chủ, dịch và chạy Nhấn F2 hoặc nhấn vào file => chương trình trên máy chủ. Save Hoạt động 4: Dịch và chạy chương trình đơn giản. 4 . Dịch và chạy chương trình 4 . D ịch và chạy chương trình đơn đơn giản. giản. Yêu cầu học sinh dịch và chạy chương trình vừa soạn thảo. Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để GV thực hiện cho hs thấy một số chạy chương trình. lỗi thường gặp khi VCT Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả. GV yêu cầu học sinh thực hiện lại 6. Mở lại bài: bài trên máy Nhấn F3 hoặc vào file => Open. SGK 3. Củng cố: Giáo viên nhấn mạnh lại các nội dung trọng tâm. Nhận xét về buổi thực hành, các mặt tốt và hạn chế. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học sinh về nhà hoc bài, xem lai cac vi du va làm bài t ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ập trong sách giáo khoa. D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Ký duyệt, kiểm tra giáo án: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 13
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Tuần: Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số 2. Kỹ năng: Chuyển được một biểu thức toán học sang dạng Pascal.. 3. Thái độ: ̣ ̣ ̣ ́ yêu thích môn học, hăng hái Hoc sinh hoc tâp nghiêm tuc, phát biểu ý kiến. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính. Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có) C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 14
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 1. Kiểm tra kiến thức cũ: CÂU HỎI TRẢ LỜI Câu 1: Em hãy nêu cách lưu và Câu 1: Lưu: Vào File => Save hoặc mở bài trong Pascal? nhấn F2. Mở: Vào File => Open hoặc nhấn F3. Câu 2: Nêu cách dịch và chạy Câu 2: chương trình? Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình. Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả. 2. Giảng kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: Để quản lí và tăng hiệu quả xử Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa lí, các ngôn ngữ lập trình thường sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. phân chia dữ liệu thành thành các Kiểu dữ liệu xác định giá trị của kiểu khác nhau. dữ liệu và các phép toán trên giá trị ? Các kiểu dữ liệu thường được đó. xử lí như thế nào. Một số kiểu dữ liệu thường dùng: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi * Số nguyên. nhớ kiến thức. * Số thực. Các ngôn ngữ lập trình định * Kí tự nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ * Xâu kí tự bản. + Các kiểu dữ liệu thường được Một số kiểu dữ liệu cơ bản của xử lí theo nhiều cách khác nhau. Pascal: + Học sinh chú ý lắng nghe. + Integer: số nguyên trong khoảng Một số kiểu dữ liệu thường 215 đến 215 – 1. dùng: + Real: số thực * Số nguyên, số thực, xâu kí tự + Char: một kí tự trong bảng chữ Em hãy cho ví dụ ứng với từng cái. kiểu dữ liệu? + String: Xâu kí tự, tối đa 255 kí tự. Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 15
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu của giáo viên. Lưu ý: Dữ liệu kiểu kí tự và kiểu xâu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy đơn. Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số 2. Các phép toán với dữ liệu 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu kiểu số: số: GV: Giới thiệu một số phép toán Kí hiệu của các phép toán số học số học trong Pascal như: cộng, trừ, trong Pascal: nhân, chia. * Phép DIV : Phép chia lấy phần dư. * Phép MOD: Phép chia lấy phần nguyên. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => Quy tắt tính các biểu thức số học. VD: (SGK) Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => đưa ra quy tắt tính các biểu thức số học: Bài tập 1: a c Các phép toán trong ngoặc được + a/b +c/d b d thực hiện trước. 2 Trong dãy các phép toán không có ax + bx + c a*x*x +b*x +c 1 a dấu ngoặc, các phép nhân, phép (b+2) 1/x – a/5*(b+2) x 5 chia, phép chia lấy phần nguyên và 2 (a +b)(1+c)3 (a*a +b)*(1+c) phép chia lấy phần dư được thực hiện trước. Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thư tự từ trái sang phải. GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm thực hiện bài tập 4 (SKG trang 26) lên bảng phụ GV cho các nhóm nhận xét bài làm của nhau sau đó GV nhận xét và sửa bài của các nhóm để HS ghi Hoạt động 3: Các phép so sánh Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 16
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Ngoài phép toán số học, ta 3. Các phép so sánh: thường so sánh các số. Kí hiệu: =, >, ghi (false). nhớ kiến thức. Các phép toán so sánh dùng để làm Kí hiệu Phép so sánh Kí hiệu gì ? trong Pascal toán học Học sinh trả lời cầu hỏi của giáo = Bằng = viên. Khác ≠ Kết quả của phép so sánh chỉ có < Nhỏ hơn < thể là đúng hoặc sai. ghi hoặc bằng > Lớn hơn > nhớ kiến thức. >= Lớn hơn ≥ hoặc bằng VD: (SGK) Hoạt động 4: Giao tiếp người – máy tính 4. Giao tiếp người – máy tính: 4. Giao tiếp người – máy tính: Quá trình trao đổi dữ liệu hai ) Thông báo kết quả tính toán: chiều giữa người và máy tính khi Là yêu cầu đối với mọi chương chương trình hoạt động thường trình được gọi là giao tiếp hoặc tương Câu lệnh thông báo kết quả trong tác người – máy. Pascal: Học sinh chú ý lắng nghe. WRITE / WRITELN( ND cần thông Thông báo kết quả tính toán: là báo); yêu cầu đầu tiên đối với mọi Vd: chương trình. write('Dien tich hinh tron la ',X); Nhập dữ liệu: Một trong những sự tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ b) Nhập dữ liệu liệu. Lệnh nhập liệu trong Pascal: READ / READLN ( tên biến); VD: write('Ban hay nhap nam sinh:'); read(NS); + Một số trường hợp tương tác giữa người và máy: c) Chương trình tạm ngừng Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 17
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 Tạm ngừng chương trình Tạm ngừng trong khoảng thời gian Yêu cầu học sinh nghiên cứu nhất định. Lệnh Delay(thời gian). SGK => nêu một số trường hợp VD: tương tác giữa người và máy. Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...'); Delay(2000); Tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím. writeln('So Pi = ',Pi); read; {readln;} d) Hộp thoại: được sử dụng như Hộp thoại: hộp thoại được sử một công cụ cho việc giao tiếp giữa dụng như một công cụ cho việc người – máy tính trong khi chạy giao tiếp giữa người và máy tính chương trình. trong khi chạy chương trình 3. Củng cố: Câu 1: Nêu một số kiểu dữ liệu cơ bản của NNLT Pascal? Câu 2: Viết các biểu thức toán dưới đây bằng kí hiệu trong Pascal: a/ b/ ax2+bx+c c/ d/ (a2+b)(1+c)3 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học sinh về nhà hoc bài, xem lai cac vi du va làm bài t ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ập trong sách giáo khoa. Xem trước bài TH2: Viết chương trình để tính toán. D. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Ký duyệt, kiểm tra giáo án: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 18
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Tuần: Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. Biết sử dụng phép toán DIV và MOD Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số bài toán. Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 19
- Trường THCS Nguyễn Văn Tiết Bài soạn lí thuyết Tin Học 8 3. Thái độ: ̣ ̣ ̣ ́ yêu thích môn học, hăng hái Hoc sinh hoc tâp nghiêm tuc, phát biểu ý kiến. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, máy vi tính. Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết, máy vi tính (nếu có) C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: CÂU HỎI TRẢ LỜI Câu 1: Nêu câu lệnh thông báo Câu 1: Câu lệnh thông báo kết quả kết quả trong Pascal? trong Pascal: WRITE / WRITELN( ND cần thông báo); Câu 2: Nêu câu lệnh nhập liệu Câu 2: Lệnh nhập liệu trong Pascal: trong Pascal? READ / READLN ( tên biến); 2. Giảng kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal a. Vi ết các biểu thức toán học a. Viết các biểu thức toán học sau sau đây dưới dạng biểu thức đây dưới dạng biểu thức trong trong Pascal Pascal Gv gọi 4 hs lên bảng chuyển các a) 15 x 4 – 30 + 12 ; biểu thức sang biểu thức của 15*430+12 Pascal a) 15 x 4 – 30 + 12 ; b) 15 + 5 18 b) 15 + 5 18 ; ; 3 + 1 5 + 1 3 + 1 5 + 1 (15+5)/(3+1)–18/(5+1) 2 c) (10 + 2) c) (10 + 2)2 ; ; (3 + 1) (3 + 1) 2 d) (10 + 2) 24 (10+2)*(10+2)/(3+1) ; ← (3+ 1) d) (10 + 2)2 24 Giao viên: Nguyên Châu Diêm Thuy ́ ̃ ̃ ́ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin học 10 bài 16: Định dạng văn bản
10 p | 719 | 52
-
Giáo án Tin học 10 – Học kì 2 - THPT Thuận Thành số 1
68 p | 179 | 35
-
Giáo án Tin học lớp 6 Bài 16: Định dạng văn bản - Trường THCS Trần Quốc Toản
6 p | 376 | 34
-
Giáo án Tin học 10 – Học kì 1 - THPT Thuận Thành số 1
68 p | 146 | 22
-
Giáo án Tin học lớp 10: Bài tập và thực hành (học tại lớp) - Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin
3 p | 228 | 13
-
Giáo án Tin học tuần 34: Ôn tập, kiểm tra học kì 2
7 p | 131 | 6
-
Giáo án Tin học Học kì 2 Lớp 8
78 p | 158 | 6
-
Giáo án Tin học lớp 6 (Học kì 2)
74 p | 28 | 5
-
Giáo án Tin học lớp 11 (Học kì 2)
110 p | 14 | 5
-
Giáo án Tin học lớp 7 (Học kì 2)
100 p | 15 | 4
-
Giáo án Tin học tuần 7: Bài 2 - Kĩ thuật điều chỉnh một đoạn văn bản
7 p | 109 | 4
-
Giáo án Tin học lớp 72 - Tiết 71: Ôn tập học kì 2 (Tiếp theo)
3 p | 64 | 3
-
Giáo án Tin học lớp 71 - Tiết 71: Ôn tập học kì 2
3 p | 76 | 2
-
Giáo án Tin học lớp 8 bài 4: Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số
4 p | 19 | 2
-
Giáo án Tin học 11 (Học kì 2) - Nguyễn Thy Ngọc
110 p | 29 | 1
-
Giáo án Tin học lớp 7 - Tiết 37: Kiểm tra học kì 1 (Lý thuyết)
6 p | 56 | 1
-
Giáo án Tin học tuần 33: Ôn tập, kiểm tra học kì 2
7 p | 55 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn