Giáo án Tin học 10 – Học kì 2 - THPT Thuận Thành số 1
lượt xem 35
download
Mời các bạn cùng tham khảo Giáo án Tin học 10 – Học kì 2 - THPT Thuận Thành số 1. Hy vọng đây sẽ là tham khảo hữu ích và đáng tin cậy cho tất cả các thầy cô giáo, giúp quý thầy có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc biên soạn giáo án, đồng thời giúp các em học sinh dễ dàng nắm chắc các kiến thức về khái niệm thông tin, vai trò của thông tin, biết được hoạt động thông tin của con người. Mời quý thầy cô cùng tham khảo để có được những buổi dạy thật hứng thú và hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tin học 10 – Học kì 2 - THPT Thuận Thành số 1
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Tiết dạy: 37 CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: – Rèn các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản 1. Các chức năng chung của hệ Đặt vấn đề: GV nêu ra một số Các nhóm thảo luận, trình soạn thảo văn bản. vấn đề về soạn thảo văn bản bày ý kiến. cho HS thảo luận. Hệ soạn thảo văn bản là một H. Nêu một số công việc liên Đ. Làm thông báo, báo cáo, phần mềm ứng dụng cho phép quan đến soạn thảo văn bản? đơn từ, viết bài trên lớp, …. thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: H. So sánh việc soạn thảo bằng Đ. PP truyền thống: gõ văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu máy tính với việc soạn thảo – gắn liền soạn thảo và trình trữ và in văn bản. bằng phương tiện truyền bày thống? – lưu trữ cồng kềnh a. Nhập và lưu trữ văn bản. H. Cho biết một số thao tác Đ. – Soạn thảo văn bản nhanh soạn thảo trên máy tính nhanh – tự động xuống dòng – Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hơn các phương tiện truyền – độc lập giữa soạn thảo và hoàn thiện hay in ra giấy. thống? trình bày b. Sửa đổi văn bản: H. Khi soạn thảo văn bản trên Đ. Xoá, chèn, thay thế … – Sửa đổi kí tự và từ giấy ta thường có các thao tác – Sửa đổi cấu trúc văn bản sửa đổi nào? c. Trình bày văn bản. Nhấn mạnh điểm mạnh của Khả năng định dạng kí tự các hệ soạn thảo văn bản là có Khả năng định dạng đoạn văn thể lựa chọn cách trình bày phù bản hợp và đẹp mắt. Khả năng định dang trang văn bản H. Cho biết các kiểu định dạng Đ. kí tự, đoạn văn bản, trang văn Định dạng kí tự: bản mà các em biết? + Cỡ chữ, kiểu chữ,… Định dạng đoạn văn bản: GV giới thiệu một số văn bản + Vị trí lề trái, phải. trình bày đẹp, để học sinh tham + Căn lề, … Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 1 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 khảo. Định dạng trang văn bản: + Hướng giấy + Tiêu đề trang, … Sau đây là một số ví dụ Các công cụ trình bày trong hệ soạn thảo căn giữa Thụt đầu dòng văn bản khá phong phú: - chọn kích thước lề (trái, phải, trên, dưới) hay chọn khoảng cách giữa các dòng (đơn, kép hoặc tuỳ chọn) Căn phải Khoảng cách đến - căn lề (trái, phải hay đều hai bên) : đoạn trên những dấu cách sẽ được chèn tự động giữa các từ và các dòng căn thẳng theo Căn trái lề tương ứng. Khoảng cách đến - thụt dòng (đối với tất cả các dòng đầu đoạn dưới tiên của các đoạn hay một vài đoạn đặc biệt nào đó) Căn đều hai bên Hoạt động 2: Giới thiệu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản d. Một số chức năng khác GV giới thiệu thêm một số – Tìm kiếm và thay thế. công cụ giúp tăng hiệu quả của – Cho phép gõ tắt hoặc tự động việc soạn thảo văn bản. sửa lỗi khi gõ sai. – Tự động đánh số trang, phân H. Hãy nêu một số chức năng Đ. biệt trang chẵn và trang lẻ. khác của hệ soạn thảo văn bản – Tìm kiếm và thay thế. – Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc mà các em biết ? – Đánh số trang tự động. biệt vào văn bản. – Kiểm tra chính tả. – Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê … IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; – Một trong đặc trưng của hệ soạn thảo văn bản là độc lập giữa việc soạn thảo và trình bày văn bản. – Khả năng lưu trữ để sau này có thể sửa chữa hoặc sử dụng lại. 2. Dặn dò : – Bài 1 SGK. – Đọc tiếp bài: “Khái niệm soạn thảo văn bản” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: …./…./….. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 2 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày dạy: …./…./…... Tiết dạy: 38 BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản. – Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản. – Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản. – Biết cách gõ văn bản chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt, … 2. Kĩ năng: – Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản. 3. Thái độ: – Rèn đức tính cẩn thận , ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Em hãy nêu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản? Đáp: a. Nhập và lưu trữ văn bản. – Soạn thảo văn bản nhanh – Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện hay in ra giấy. b. Sửa đổi văn bản: – Sửa đổi kí tự và từ – Sửa đổi cấu trúc văn bản c. Trình bày văn bản. Khả năng định dạng kí tự Khả năng định dạng đoạn văn bản Khả năng định dang trang văn bản 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu một số qui ước trong việc gõ văn bản Đặt vấn đề: Ngày nay, chúng ta 2. Một số qui ước trong việc gõ tiếp xúc nhiều với các văn bản văn bản. được gõ trên máy tính, trong số a. Các đơn vị xử lí trong văn đó có nhiều văn bản không tuân bản. theo các quy ước chung của việc – Kí tự (character). soạn thảo, gây ra sự không nhất – Từ (word). quán và thiếu tôn trọng người – Câu (sentence). đọc. Một yêu cầu quan trọng khi – Dòng (line). bắt đầu soạn thảo văn bản là phải – Đoạn văn bản (paragraph) tôn trọng các quy định chung – Trang (page). này để văn bản soạn thảo được Các nhóm thảo luận và nhất quán và khoa học. đưa ra kết quả. GV giới thiệu sơ lược các đơn vị xử lí trong văn bản. Minh hoạ Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 3 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 bằng một trang văn bản. Cho HS nêu ví dụ minh hoạ. b. Một số qui ước trong việc gõ văn bản. H. Em hãy cho biết một vài dấu Đ. , . ! : ; ? – Các dấu ngắt câu như: (.), (,), ngắt câu? (:), (;), (!), (?), phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. – Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần Enter. – Các dấu mở ngoặc, đóng GV đưa ra một số câu với các Các nhóm thảo luận và trả ngoặc, … phải được đặt sát vào vị trí khác nhau của dấu ngắt câu lời bên trái (bên phải) của từ đầu rồi cho HS nhận xét. tiên và từ cuối cùng. Chú ý: Đôi khi vì lí do thẩm mĩ, người ta không theo các qui ước này. Hoạt động 2: Giới thiệu chữ Việt trong soạn thảo văn bản Đặt vấn đề: Hiện nay có một số 3. Chữ Việt trong soạn thảo phần mềm xử lí được các chữ văn bản. như: chữ Việt, chữ Nôm, chữ a. Xử lí chữ Việt trong máy Thái, … Trong tương lai, sẽ có tính: những phần mềm hỗ trợ chữ của Bao gồm các việc chính sau: những dân tộc khác ở Việt Nam. Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính. Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt. b. Gõ chữ Việt: Muốn gõ tiếng Việt phải trang Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến bị thêm các phần mềm gõ tiếng như hiện nay là: Việt. Kiểu Telex H. Các em đã biết những chương Đ.Vietkey, Unikey,VietSpel, Kiểu VNI. trình gõ tiếng Việt nào? … GV giới thiệu 2 kiểu gõ tiếng Việt: Telex và Vni. H. Cho một câu rồi viết tường Cho các nhóm thảo luận minh cách gõ theo kiểu Telex? và trình bày. Cho một câu dạng tường minh theo kiểu gõ Telex, đọc câu đó? c. Bộ mã chữ Việt: GV giới thiệu một số bộ mã Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ thông dụng hiện nay. mã ASCII: TCVN3, VNI. H. Các em thường dùng bộ mã Cho các nhóm thảo luận Bộ mã chung cho các ngôn nào? và trình bày. ngữ và quốc gia: Unicode. d. Bộ phông chữ Việt. Để hiển thị và in được chữ Phông dùng cho bộ mã Việt, cần có các bộ phông chữ TCVN3 được đặt tên với tiếp Việt tương ứng với từng bộ mã. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 4 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 đầu ngữ: .Vn như: .VnTime, Có nhiều bộ phông với nhiều .VnArial, … kiểu chữ khác nhau. Phông dùng bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI– như: VNI–Times, VNI–Helve, … Phông dùng bộ mã Unicode: Times New Roman, Arial, Tahoma, … e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng Hiện nay các hệ soạn thảo đều Việt: có chức năng kiểm tra chính tả, Hiện nay, đã có một số phần sắp xếp.. cho một số ngôn ngữ mềm tiện ích như kiểm tra chính nhưng chưa có tiếng Việt. Để tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt, kiểm tra máy tính có thể làm … đã và đang được phát triển. được các công việc đó với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; – Một số qui ước trong việc gõ văn bản. – Không nên dùng nhiều bộ mã trong một văn bản. – Không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản. 2. Dặn dò : – Bài 4, 5,6 SGK tramg 98 – Tìm hiểu sự khác biệt khi ta soạn thảo văn bản đúng theo các qui ước trên và không theo các qui ước trên. – Đọc trước bài “Làm quen với Microsoft Word” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./…... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 5 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Tiết dạy: 39+40 BÀI 15: LÀM QUEN VỚI MCROSOFT WORD I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nắm được cách khởi động và kết thúc Word. – Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản. – Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word. 2. Kĩ năng: – Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ. – Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột. 3. Thái độ: – Rèn luyện các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm.. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình làm việc của Word Đặt vấn đề: Từ bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong các hệ soạn thảo văn bản thông dụng nhất hiện nay là Microsoft Word ( gọi tắt là Word) của hãng phần mềm Microsoft được thực hiện trên hệ điều hành Windows nên Word tận 1. Màn hình làm việc của Word dụng được các tính năng mạnh – Cách 1: Nháy đúp chuột lên của Windows. biểu tượng của Word trên màn Word được khởi động như Đ. hình nền. mọi phần mềm trong – Nháy đúp lên biểu tượng – Cách 2: Kích chuột vào Start Windows. All Programs Microsoft H. Nêu các cách khởi động – Kích chuột vào Start Word. Word? All Programs Microsoft Word. a) Các thành phần chính trên màn hình. Word cho phép người dùng thực Cho HS quan sát hình vẽ hiện các thao tác trên văn bản trong SGK và giới thiệu màn bằng nhiều cách: hình làm việc của Word: – sử dụng lệnh trong bảng chọn. – Thanh tiêu đề – biểu tượng (nút lệnh) tương – Thanh bảng chọn ứng trên thanh công cụ. – Thanh công cụ chuẩn – các tổ hợp phím tắt. ………….. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 6 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Hoạt động 2: Giới thiệu thanh bảng chọn, thanh công cụ b) Thanh bảng chọn: GV giới thiệu cho HS các Hướng dẫn học sinh quan Mỗi bảng chọn chứa các lệnh mục trên thanh bảng chọn. sát bảng chọn SGK chức năng cùng nhóm. Thanh bảng chọn chứa tên các bảng chọn: File, Edit, View, Insert, Format, … GV giới thiệu công dụng của Hướng dẫn học sinh quan c) Thanh công cụ: thanh công cụ (các nút lệnh) sát bảng chọn SGK Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ. Thanh công cụ chuẩn Hoạt động 3: Giới thiệu cách kết thúc phiên làm việc với Word Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ nội dung văn bản, 2. Kết thúc phiên làm việc với định dạng, in ra. Văn bản có Word. thể lưu trữ để sử dụng lại. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 7 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Để lưu văn bản có thể thực hiện Cho các nhóm thảo luận: Các nhóm thảo luận và trả một trong các cách sau: Trước khi kết thúc phiên làm lời. – Cách 1: Chọn File Save. việc với Word, ta thực hiện – Lưu văn bản ( Save) – Cách 2: Nháy chuột vào nút thao tác gì? lệnh trên thanh công cụ chuẩn. GV giới thiệu các cách lưu – Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl văn bản. + S. Phân biệt sự khác nhau giữa Để kết thúc phiên làm việc với File Save và File Save văn bản, chọn File Close hoặc As nháy chuột tại nút ở bên phải bảng chọn. Để kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện các cách sau: – Cách 1: Chọn File Exit . – Cách 2: Nháy vào nút trên thanh tiêu đề ở góc trên bên phải màn hình Word. Hoạt động 4: Hướng dẫn cách mở tệp văn bản Đặt vấn đề: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản 3. Soạn thảo văn bản đơn giản. trống với tên tạm a. Mở tệp văn bản. làDocument1 Tạo văn bản mới: Các nhóm thảo luận và Cách1: Chọn File New; Cho HS đọc SGK và trả lời trình bày. Cách 2: Nháy chuột vào nút các câu hỏi, sau đó GV giải trên thanh công cụ chuẩn; thích thêm. Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Đ. Có 3 cách. N. H. Có bao nhiêu cách để tạo một văn bản mới? Mở một tệp văn bản đã có: Cách 1: Chọn File Open Cách 2: Nháy chuột vào nút Open trên thanh công cụ Đ. Có 3 cách. chuẩn; H. Hãy nêu các cách mở một Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + tệp văn bản đã có? O. Có thể nháy đúp chuột vào văn bản cần mở để mở văn bản. Hoạt động 5: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột GV giới thiệu “con trỏ văn HS đọc SGK b) Con trỏ văn bản và con trỏ bản” và “con trỏ chuột. chuột. Con trỏ văn bản ( còn gọi là con trỏ soạn thảo), trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ từ bàn phím. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 8 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Muốn chèn kí tự hay đối tượng vào văn bản, phải đưa con trỏ vào vị trí cần chèn. Di chuyển con trỏ văn bản: có 2 – Ở trong vùng soạn thảo, con cách trỏ chuột có dạng I , nhưng đổi + Dùng chuột: Di chuyển con thành khi ra ngoài vùng trỏ chuột tới vị trí mong muốn và soạn thảo. nháy chuột. – Khi con trỏ chuột di chuyển, + Dùng phím: Nhấn các phím con trỏ văn bản không di Home, End, Page up, Page chuyển. Down, các phím mũi tên, hoặc tổ hợp phím Ctrl và các phím đó. Hoạt động 6: Hướng dẫn cách gõ văn bản c) Cách gõ văn bản HS đọc SGK Khi ở cuối dòng, con trỏ soạn thảo sẽ tự động xuống dòng. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới. Có 2 chế độ gõ văn bản: GV hướng dẫn HS phân biệt – chèn (Insert) . hai chế độ gõ văn bản: gõ chèn – đè (Overtype). hoặc gõ đè. Hoạt động 7: Hướng dẫn các thao tác biên tập văn bản Đặt vấn đề: Muốn thực hiện d) Các thao tác biên tập văn một thao tác với phần văn bản bản. nào thì trước hết cần chọn Chọn văn bản phần văn bản đó (đánh dấu). – Sử dụng bàn phím: di chuyển Hướng dẫn HS đọc SGK và Các nhóm thảo luận và con trỏ tới đầu phần văn bản cần trả lời các câu hỏi (có thể sử trình bày. chọn. Nhấn phím Shift đồng thời dụng các HS đã biết). kết hợp với các phím dịch chuyển con trỏ như: , , , , Home, H. Có bao nhiêu cách chọn Đ. Có 2 cách End, … để đưa con trỏ đến vị trí văn bản? cuối. – Sử dụng chuột: Kích chuột vào vị trí đầu phần văn bản cần chọn, Đ. bấm chuột trái và giữ chuột kéo – Backspace: Xoá kí tự bên tới vị trí cuối. H. So sánh cách xoá kí tự trái con trỏ. Xoá văn bản. bằng các phím Backspace – Delete: Xoá kí tự ngay tại – Xoá một vài kí tự: dùng các hoặc Delete ? vị trí con trỏ. phím Backspace hoặc Delete. – Xoá phần văn bản lớn: + Chọn phần văn bản muốn xoá; + Nhấn một trong 2 phím xoá hoặc chọn Edit Cut. Sao chép. + Chọn phần văn bản muốn sao Đ. chép H. So sánh hai thao tác Sao – Sao chép: Sao thành + Chọn Edit Copy. Khi đó chép và Di chuyển ? nhiều đoạn văn bản giống phần văn bản đã chọn được lưu nhau. vào Clipboard; Trong thực hành ta có thể – Di chuyển: Chuyển đoạn dùng phím tắt để thực hiện văn bản đến vị trí khác. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 9 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 + Đưa con trỏ văn bản tới vị trí nhanh các thao tác như: cần sao chép; Ctrl + A chọn toàn bộ văn + Chọn Edit Paste bản Di chuyển Ctrl +C tương đương lệnh + Chọn phần văn bản cần di Copy chuyển Ctrl + X tương đương lệnh + Chọn Edit Cut (phần văn Cut bản tại đó bị xoá và lưu vào Ctrl +V tương đương lệnh Clipboard) Paste + Đưa con trỏ tới vị trí mới + Chọn Edit Paste IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; Nhấn mạnh – Các cách thực hiện một lệnh trong Word. – Các thao tác biên tập văn bản – Có nhiều cách thực hiện một thao tác nào đó. 2. Dặn dò : – Thực hành trên máy ở nhà. – Đọc trước “Bài tập và thực hành 6” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 10 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Tiết dạy: 41 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản và bước đầu làm quen với Microsoft word 2.Kĩ năng: – Nắm được chữ Việt trong soạn thảo văn bản, biết soạn thảo một văn bản đơn giản, biết mở một tệp, sao chép, xoá một văn bản. 3. Thái độ: – Rèn đức tính cẩn thận, ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Ôn tập các bài đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình làm bài tập) H. Nêu các thao tác soạn thảo văn bản? 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản GV phát phiếu câu hỏi cho các Các nhóm thảo luận, chuẩn nhóm. Gọi một HS bất kì của bị trả lời các câu hỏi. mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. 1. Soạn thảo văn bản 1. Chức năng chính của Word là gì? 2. gõ văn bản trình bày 2. Hãy sắp xếp các việc sao chỉnh sửa in ấn. cho đúng trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính: chỉnh sửa, in ấn, gõ văn bản, 3. Sửa chính tả trình bày. 3. Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào dưới đây? a) Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn. b) Sửa chính tả 4. Bộ mã Unicode dùng 2 byte c) Chọn cỡ chữ để mã hoá, nên số lượng kí tự d) Thay đổi hướng giấy có thể mã hoá là 216, đủ để mã 4. Vì sao bộ mã Unicode có hoá các kí tự của mọi quốc gia thể dùng chung cho mọi trên thế giới. ngôn ngữ của các quốc gia 5. Cần phải cài đặt: trên thế giới? + Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt + Phông chữ tiếng Việt 5. Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo văn bản Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 11 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 chữ Việt? Hoạt động 2: Củng cố các thao tác làm quen với Microsft Word GV phát phiếu câu hỏi cho các Các nhóm thảo luận, chuẩn nhóm. Gọi một HS bất kì của bị trả lời các câu hỏi. mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. 6. bảng chọn 6. Giao diện của Word thuộc loại nào: dòng lệnh; bảng chọn? 7. phím tắt để thực hiện lệnh 7. Tổ hợp phím ghi ở bên tương ứng phải một số mục trong bảng chọn dùng để làm gì? 8. + nháy chuột vào nút 8. Muốn huỷ bỏ một thao + chọn lệnh Edit Undo tác vừa thực hiện, ta có thể + nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z dùng những thao tác nào? 9. + chọn lệnh File Save 9. Muốn lưu văn bản vào + nhấn tổ hợp phím Ctrl + S đĩa, ta có thể dùng những + nháy chuột vào nút thao tác nào? 10. + chọn lệnh Edit Cut 10. Để xoá phần văn bản + nhấn tổ hợp phím Ctrl + X được chọn và ghi vào bộ nhớ đệm, ta dùng những + nháy chuột vào nút thao tác nào? 11.+ chọn lệnh Edit Paste 11. Để chèn nội dung có + nhấn tổ hợp phím Ctrl + V trong bộ nhớ đệm vào văn + nháy chuột vào nút bản, ta dùng những thao tác nào? IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; – Thực hiện tốt các thao tác cơ bản khi làm việc vóiWord 2. Dặn dò : – Ôn tập, chuẩn bị cho tiết thực hành “Làm quen với Word” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 12 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Tiết dạy: 42 BTTH 6: LÀM QUEN VỚI WORD (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết khởi động và kết thúc Word; – Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word; 2. Kĩ năng: – Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép… – Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt. 3. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành) H. Nêu các thao tác soạn thảo văn bản ? 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. GV yêu cầu HS dựa vào bài Các nhóm đọc tài liệu, thực Khởi động Word. học, tìm hiểu nội dung của hành và trả lời các yêu cầu Phân biệt thanh tiêu đề, thanh màn hình soạn thảo và thực của GV. bảng chọn, thanh trạng thái, các hiện các thao tác đơn giản. Sau thanh công cụ trên màn hình. đó trình bày theo yêu cầu của Tìm hiểu các cách thực hiện GV (mỗi nhóm một yêu cầu, lệnh trong Word. các nhóm khác bổ sung. Tìm hiểu một số chức năng Khuyến khích các em có tinh trong các bảng chọn: như mở, thần ham học hỏi, tự tìm hiểu). đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình). Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ. Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn soạn một văn bản đơn giản Hướng dẫn học sinh lần lượt HS quan sát trực tiếp trên các thao tác để soạn một văn máy để nhận biết. 2. Soạn một văn bản đơn bản tiếng Việt. giản: Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 13 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Phân biệt con trỏ văn bản và Nhập đoạn văn bản: (SGK) con trỏ chuột. Đơn xin nhập học Phân biệt chế độ chèn và chế độ đè. Phân biệt tính năng của các phím Delete và Backspace. Yêu cầu các nhóm nhập Các nhóm thực hiện và báo đoạn văn bản trên. kết quả. Hướng dẫn HS tạo thư mục cho riêng mình và lưu văn bản với tên Don xin hoc. Kết thúc Word. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; – Thực hành và xem lại các thao tác cơ bản khi làm việc vóiWord 2. Dặn dò : – Ôn tập, chuẩn bị tiếp cho tiết thực hành “Làm quen với Word” tiết 2. V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 14 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Tiết dạy: 43 BTTH 6: LÀM QUEN VỚI WORD (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết khởi động và kết thúc Word; – Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word; – Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép… – Nắm được các thao tác soạn thảo văn bản 2. Kĩ năng: – Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt theo một trong hai cách gõ chữ Việt. 3. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào quá trình thực hành) H. Nêu các cách gõ tiếng Việt? 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành gõ tiếng Việt Khởi động Winword Hướng dẫn HS thực hiện các HS có thể dùng các phím tắt Soạn thảo văn bản (SGK) thao tác để soạn thảo văn bản để thực hiện nhanh các thao HỒ HOÀN KIẾM tiếng Việt, chỉnh sửa văn bản. tác Hãy lưu văn bản vào thư mục riêng của mình đã tạo với tên Ho Guom. Sửa chữa văn bản và lưu lại. Sao chép đoạn văn bản trên và lưu lại với tên khác. Xoá đoạn văn bản vừa sao chép. Hoạt động 2: Làm việc với văn bản đã có Hướng dẫn HS thực hiện các HS thực hiện các yêu cầu thao tác xử lí một văn bản đã có. Mở tệp văn bản: Don xin hoc Sửa các lỗi chính tả (nếu có) Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 15 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Thay cụm từ “Hữu Nghị” thành “Trưng Vương”, “Đoàn Kết” thành “Quốc Học”, tên HS tành tên của mình. Lưu lại văn bản đã sửa IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; – Thực hành và xem lại các thao tác cơ bản khi làm việc với Word – Khắc phục những lỗi và sai sót trong quá trình thao tác và làm việc với Word 2. Dặn dò : – Đọc trước bài “Định dạng văn bản” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 16 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./…. Tiết dạy: 44 BÀI 16 : ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang. 2. Kĩ năng: – Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản. 3. Thái độ: – Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: H. Nêu các thao tác biên tập văn bản? 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Khái niệm định dạng văn bản – định dạng kí tự Đặt vấn đề: GV đưa ra 2 văn bản có nội dung giống HS quan sát và đưa ra nhau, một văn bản đã được nhận xét. Định dạng văn bản là trình bày định dạng và một văn bản các phần văn bản nhằm mục đích chưa định dạng. Cho HS so cho văn bản được rõ ràng và đẹp, sánh 2 văn bản trên. nhấn mạnh những phần quan Để văn bản được trình bày trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ rõ ràng, đẹp mắt… ta cần hơn các nội dung chủ yếu của văn phải định dạng văn bản. Vậy bản. thế nào là định dạng văn bản? 1. Định dạng kí tự: HS tự tìm hiểu và trình Xác định phông chữ, kiểu chữ, GV giới thiệu một số thuộc bày. cỡ chữ, màu sắc văn bản. tính định dạng kí tự. Cho HS Cách 1: Sử dụng lệnh đưa ra những thuộc tính Format Font … khác. Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 17 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Hoạt động 2: Cách định dạng đoạn văn bản GV giới thiệu một số thuộc tính định dạng đoạn văn bản. Các nhóm thảo luận và 2. Định dạng đoạn văn bản Cho HS tìm hiểu các thuộc trình bày. Căn lề, khoảng cách giữa các tính còn lại. – Các thuộc tính cơ bản của đoạn văn bản, định dạng dòng đầu định dạng đoạn gồm có: tiên, khoảng cách giữa các dòng, Để định dạng đoạn văn bản + Căn lề … trước hết phải xác định đoạn + Khoảng cách giữa các Cách 1: Sử dụng lệnh văn bản cần định dạng: dòng trong đoạn văn Format Paragraph … C1: Đặt con trỏ vào trong + Khoảng cách đến đoạn Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên đoạn văn bản văn trước sau. thanh công cụ định dạng. C2: Chọn một phần đoạn văn + Định dạng dòng đầu tiên bản + Khoảng cách lề đoạn văn C3: Chọn toàn bộ văn bản so với lề của trang. Hoạt động 3: Cách định dạng trang văn bản GV giới thiệu các thuộc tính định dạng trang văn bản. 3. Định dạng trang văn bản: Kích thước các lề và hướng giấy. Sử dụng lệnh: File Page Setup … IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; – Biết cách sử dụng các lệnh định dạng để định dạng văn bản. 2. Dặn dò : – Đọc trước bài thực hành số 7 Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 18 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 19 Tổ: Lý – Tin - CN
- Giáo án Tin học 10 – HK2 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Tiết dạy: 45 BTTH 7: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nắm được các thuộc tính định dạng văn bản. 2. Kĩ năng: – Luyện tập các kĩ năng định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt. – Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính thông thường. 3. Thái độ: – Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào quá trình thực hành) H. Nêu các thuộc tính định dạng văn bản? 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Luyện tập cách mở một văn bản đã có H. Nhắc lại các cách khởi Đ. Kích chuột vào biểu 1. Khởi động Word và mở tệp động Word? tượng trên màn hình Don xin hoc.doc đã gõ ở bài thực Desktop. hành trước. H. Nêu cách mở tệp văn bản đã có ? Đ. Chọn File Open Hoạt động 2: Hướng dẫn cách định dạng kí tự và định dạng văn bản 2. Áp dụng những thuộc tính GV nêu yêu cầu và hướng HS theo dõi trực tiếp định dạng đã biết để trình bày dẫn từng bước cách thực hiện trên máy và làm theo. lại đơn xin học dựa trên mẫu các thuộc tính định dạng: kí tự, SGK. đoạn văn bản, trang văn bản. – Định dạng kí tự: chữ nghiêng, chữ đậm, … – Định dạng đoạn văn bản: khoảng cách giữa các dòng, thụt đầu dòng, … Hoạt động 3: Luyện tập cách lưu văn bản và kết thúc Word H. Nêu cách lưu văn bản và Đ. 3. Lưu văn bản trên với tên cũ kết thúc Word ? + Chọn lệnh File Save và kết thúc Word. + Kích chuột vào nút IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; – Biết cách sử dụng các thuộc tính định dạng văn bản. – Khắc phục những lỗi va sai sót khi thao tác 2. Dặn dò : Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 20 Tổ: Lý – Tin - CN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin học 10 bài 20: Mạng máy tính
13 p | 941 | 112
-
Giáo án tin học 10 - Tiết 14: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp) I. Mục tiêu bài học
11 p | 778 | 108
-
Giáo án Tin học 10 bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet
9 p | 1061 | 91
-
Trọn bộ Giáo án Tin học 10
90 p | 392 | 85
-
Giáo án Tin học 10 bài 8: Những ứng dụng của tin học
8 p | 1358 | 74
-
Giáo án tin học 10 - CHƯƠNG IV MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Tiết 57: MẠNG MÁY TÍNH
8 p | 275 | 57
-
Giáo án Tin học 10 bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
6 p | 451 | 54
-
Giáo án Tin học 10 bài 11: Tệp và quản lý tệp
13 p | 391 | 47
-
Giáo án Tin học 10 bài 9: Tin học và xã hội
8 p | 608 | 45
-
Giáo án Tin học 10 bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành
34 p | 469 | 34
-
Giáo án Tin học 10 bài 1: Tin học là một ngành khoa học
6 p | 399 | 32
-
Giáo án tin học 10 - Tiết 59: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
5 p | 171 | 31
-
Giáo án Tin học 10 Bài 2: Thông tin và dữ liệu (tiết 2)
5 p | 259 | 25
-
Giáo án Tin học 10 – Học kì 1 - THPT Thuận Thành số 1
68 p | 146 | 22
-
Giáo án Tin học 10 – Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm trình chiếu
5 p | 74 | 4
-
Giáo án Tin học 10 năm học 2020-2021 – Nguyễn Văn Em
341 p | 38 | 4
-
Giáo án Tin học 10 – Trần Văn Nam
152 p | 38 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn