intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tin học 10 – Học kì 1 - THPT Thuận Thành số 1

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Toàn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

147
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm nhiều tài liệu tham khảo khi thiết kế giáo án điện tử cho môn Tin học lớp 10, mời các bạn cùng tham khảo Giáo án Tin học 10 – Học kì 1 - THPT Thuận Thành số 1 sau đây. 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tin học 10 – Học kì 1 - THPT Thuận Thành số 1

  1. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Tiết dạy: 01 CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC BÀI 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGHÀNH KHOA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biêt máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.  Biết sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.  Biết đặc trưng ưu việt của máy tính.  Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Kĩ năng:  Nhận biết được một số tính năng ưu việt của máy tính. 3. Thái độ:  Thấy được quá trình tin học hoá toàn diện đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. – Tổ chức hoạt động nhóm. 2. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của GV và HS Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc biết rất ít. Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dl trong máy tính được lưu trữ và sử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội( như .......). Vậy tin học là gì? Trước tiên ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một vài năm gần đây. 1, Sự hình thành và phát triển của nghành tin học. - Tin học là một ngành khoa học mới hình thành Thực tế cho thấy Tin học là nghành ra đời nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực chưa lâu nhưng những thành quả mà nó Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 1 Tổ: Lý – Tin - CN
  2. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài mang lại cho con người thì vô cùng to lớn. nguyên thông tin của con người. Cùng với tin học, hiệu qủa công việc được - Tin học dần hình thành và phát triển trở thành tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu một nghành khoa học độc lập, với nội dung, mục cầu khai thác thông tin của con người thúc tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù đẩy cho tin học phát triển. riêng. Câu hỏi: Hãy kể tên những nghành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học? HS:Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỷ nguyên mới “kỷ nguyên CNTT” với những sáng tạo mang tinh vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện đại. Tại sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích đến thế? 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử. Con người muốn làm việc sáng tạo đều cần *, Vai trò: đến thông tin. Chính vì vậy mà máy tính - Ban đầu máy tinh ra đời chỉ với mục đích tinh cũng như những đặc trưng riêng biệt của nó toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải đã ra đời. Qua thời gian , Tin học ngày càng tiến và hỗ trợ rất nhiều cho con người trong các phát triển và thâm nhập vào nhiều lĩnh vực lĩnh vực khác nhau. khác nhau trong cuộc sống( như...). - Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp Ban đầu máy tính ra đời với mục đích nơi, chung hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn cho con giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song người. thông tin ngày càng nhiều và càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới. *, Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của tính được coi như là một công cụ không thể chúng ta. thiếu của con người. Trong tương lai không - MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi. xa một người không biết gì về máy tính có - Tốc độ sử lý thông tin nhanh. thể coi là không biết đọc sách. Vậy thì càng - Độ chính xác cao. nhanh tiếp xúc với máy tính nói riêng và tin - MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong học nói chung thì càng có nhiều cơ hội tiếp một khoảng không gian hạn chế. xúc với thế giới hiện đại. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ Vd: Lấy ví dụ cụ thể về những đặc tính của biến. máy tính. ......... Thật thú vị! Từ những hiểu biết ở trên ta đã có thể rút ra được khái niệm Tin học là gì. HS: Đọc phần in nghiêng trong SGK. Hãy cho biết Tin học là gì? HS:Trả lời câu hỏi. Tóm tắt lại ý chính. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 2 Tổ: Lý – Tin - CN
  3. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 3. Thuật ngữ “Tin học”. Tiếng Pháp: Informatique. Anh: Informactics Mỹ: Computer Science( Khoa học máy tính). *, Khái niệm về tin học. - Tin học là một nghành khoa học dựa trên máy tính điện tử. - Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin. - Nghiên cứu các quy luật, phương pháp thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; - Đăc tính của máy tính.  . MT có thể làm việc 24/24 giờ mà không mệt mỏi.  . Tốc độ sử lý thông tin nhanh.  . Độ chính xác cao.  . Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế.  . Liên kết với nhau thành mạng và có thể chia sẻ dữ liệu.  . MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. 2. Dặn dò : – Bài tập cuối bài trong sách giáo khoa. – Đọc trước “Bài 2: Thông tin và dữ liệu” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 3 Tổ: Lý – Tin - CN
  4. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Tiết dạy: 02+03+04 BÀI 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.  Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.  Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.  Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng:  Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bít. 3. Thái độ:  Thấy được rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: SGK, vở ghi. IV. HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết các đặc tính ưu việt của máy tính? 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một *, Thông tin: Thông tin của một thực thể là những thực thể nào đó càng nhiều thì những suy hiểu biết có thể có được về thực thể đó. đoán về thực thể đó càng chính xác. Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện Vd:.... tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? động của con người trong đời sống xã hội. Vd:... Vd:.... HS: Trả lời câu hỏi *, Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy tính. ( thông tin của một thực thể qua các ví dụ đã được minh hoạ). HS: lấy vài vd khác. Những thông tin đó con người có được là nhờ vào quan sát, số liệu, tín hiệu,... Nhưng đối với máy tính chúng có được những 2. Đơn vị đo thông tin. thông tin đó là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin Bit( Binary Digital-số nhị phân) là đơn vị nhỏ được đưa vào máy tính. nhất để đo lượng thông tin. Muốn máy tính nhân biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ thông tin về đối tượng này. Có những thông tin ở một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta nghĩ ra đơn vị Bit để biểu Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 4 Tổ: Lý – Tin - CN
  5. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 diễn thông tin trong máy tính. Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định Vd1:...(tung đồng xu) chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của hai trạng thái đó như nhau. Người ta dùng hai con số 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng hai con số Vd2:...(dãy bóng đèn) đó là như nhau để quy ước. HS: Biểu diễn trạng thái của dãy 8 bóng Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản đèn bằng hệ nhị phân. khác để đo thông tin. 1Byte( 1B)=8Bit 1 KB( KiloByte)=1024B. 1 MB( MegaByte)=1024KB. 1 GB( GigaByte)=1024MB. 1 TB( TeraByte)=1024GB. 1 PB( PetaByte)=1024TB. 3. Các dạng thông tin. Các dạng cơ bản: - Dạng văn bản: báo chí, sách vở,... - Dạng hình ảnh: tranh, bản đồ, băng hình,... Thông tin là một khái niệm trừu tượng mà - Dạng âm thanh: tiếng nói, ... máy tính không thể xử lý trực tiếp được, nó 4. Mã hoá thông tin trong máy tính. phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà Thông tin muốn máy tính sử lý được cần máy có thể hiểu và sử lý. Việc chuyển đổi chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy bit. đó gọi là mã hoá thông tin. Cách làm như vậy gọi là mã hoá thông tin. Mỗi văn bản bao gồm các kí tự thường và hoa, các chữ số, các dấu phép toán và các kí Vd:( trên) hiệu đặc biệt. Để mã hoá thông tin dạng văn - Để mã hoá văn bản dùng bảng mã ASCII( bản như trên người ta dùng hệ thống bảng American Standard Code for Information mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0- Interchange) gồm 256 ký tự được đánh số từ 0- 255. 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân Bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256(=28) của kí tự. ký tự, chưa đủ để mã hoá tất cả các bảng Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới→ ASCII nhị phân của kí tự. việc trao đổi thông tin trên toàn cầu là khó Vd: Kí tự A. khăn. Bởi vậy người ta xây dựng bộ mã mã thập phân là 65 Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Bộ mã mã nhị phân là 01000001 Unicode có thể mã hoá được 65536(=216) kí 5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính. tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy Có hai kiểu: tính tất cả các ngôn ngữ trên thế giới bằng 1 a, Thông tin loại số: bộ mã. - Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học. Hệ đếm là những là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. - Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. Vd: Hệ đếm La mã( không phụ thuộc vào vị trí) I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500, M=1000. Hệ thập phân, nhị phân, hexa( phụ thuộc vào vị trí)- cụ thể... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 5 Tổ: Lý – Tin - CN
  6. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 - Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn: N=d md m-1d m-2...d m1d m0,d -1d-2...d-n thì giá trị của nó là: N=d mb mbd m-1b m-1...+d0b0+d-1b-1+...+d-mb-m Vd:... Đưa ra ví dụ Chú ý: Khi cần phân biệt số đó được biểu diễn ở N=23443,345; b=6 hệ đếm nào thì viết cơ số làm chỉ số dưới của số HS: Tính giá trị của N? đó. Các hệ đếm dùng trong tin học: + Hệ nhị phân( hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng hai số 0 và 1. Vd: 01000001 giá trị=......... + Hệ thập phân( hệ cơ số 10): 0,...,9. + Hệ Hexa( hệ cơ số 16): 0,...,9, A, B,...,F. - Cách biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với bằng 1 byte như sau: bit7 bit6 bit5 bit4 bit3 bit2 bit1 bit0 các bit cao, các bit thấp - Biểu diễn số thực: Tuỳ độ lớn của số nguyên ta có thể lấy 1 Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng: byte, 2 byte, 4 byte,... để diễn số nguyên. ±K ±M*10 ( dạng dấu phảy động) Máy tính sẽ lưu thông tin gồm: dấu của 0,1≤M≤1 số, phần định trị, dấu của phần bậc và bậc. M: Phần định trị. K: Phần bậc( số nguyên không âm). Vd: 12345,67=0,1234567*105. b, Thông tin dạng phi số. - Văn bản. Vd: 01010100 01001001 01001110 biểu diễn sâu ký tự “TIN”. - Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh,... Nguyên lý mã hoá thông tin: “ Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn Máy tính có thể dùng một dãy bit để bản, hình ảnh, âm thanh,... Khi đưa vào máy tính, biểu diễn một ký tự, chẳng hạn mã ASCII chúng đều được biến đổi về dạng chung-dãy bit. của ký tự đó. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.” IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; - Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá họ và tên của bạn? (Phụ lục 2 - SGK). - Thông tin và đơn vị đo thông tin. - Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Loại số và Loại phi số. 2. Dặn dò : – Bài tập cuối bài trong sách giáo khoa. – Đọc và xem trước “Bài tập và thực hành 1” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 6 Tổ: Lý – Tin - CN
  7. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Tiết dạy: 05 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 3. Thái độ: – Thực hành và làm bài tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, các gợi ý giúp học sinh giải bài tập và thực hành . 2. Học sinh: SGK, vở ghi, học bài cũ, đọc trước bài thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của GV và HS Tin học, máy tính - Nhắc lại những kiến thức liên quan. a, Hãy chọn những khẳng định đúng trong các - Gợi ý khẳng định sau: HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK. (A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con - Thảo lụân. người trong lĩnh vực tính toán; - Lên bảng viết kết quả. (B) Học tin học là học sử dụng máy tính; (C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người; (D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về máy tính; b, Trong những khẳng định sau khẳng định nào là đúng: (A) 1KB = 1000 byte (B) 1KB = 1024 byte (C) 1KB = 100000 byte c, Có 10 HS xếp thành hàng ngang để chụp ảnh. Hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải Hướng dẫn HS sử dụng bảng mã mã. ASCII. a, Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã HS:- Đọc lại lý thuyết trong SGK. nhị phân: ”VN”, “Tin”. - Sử dụng bảng mã ASCII( Phụ lục 1). b, Dãy bit “ 01001101 11000100 10001101” - Thảo lụân. tương ứng là mã ASCII của xâu ký tự nào? - Lên bảng viết kết quả. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 7 Tổ: Lý – Tin - CN
  8. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Biều diễn số nguyên và số thực HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK. a, Để mã hoá số nguyên -72 cần dùng ít nhất - Thảo lụân. bao nhiêu byte? - Lên bảng viết kết quả. b, Viết số thực sau dưới dạng dấu phẩy động: 11005; 23,453; 0,0000878 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ; a) Nắm được các thuật ngữ chính: Bit; Byte; KB; MB; Mã hoá thông tin; Bộ mã ASCII; Bộ mã Unicode; Dữ liệu; Hệ đếm nhị phân; Hệ đếm hexa; Mã hoá nhị phân. b) Câu hỏi và bài tập sau: 1. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi t. tin đó hãy cho biết dạng của nó? 2. Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã Unicode? 3. Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào? 4. Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính? 5. Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dùng hai kí hiệu 0 và 1)” là đúng hay sai? Hãy giải thích? 2. Dặn dò : – Hoàn thiện các câu hỏi và bài tập trong SGK + 5 câu hỏi trên. – Xem trước “Bài 3: Giới thiệu về Máy tính” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 8 Tổ: Lý – Tin - CN
  9. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Tiết dạy: 06+07 BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Biết khái niệm hệ thống tin học và các thành phần của nó  Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.  Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann. 2. Kĩ năng:  Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ:  HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học: một máy tính (nếu có). 2. Học sinh: SGK, vở ghi, ôn bài cũ và chuẩn bị trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin? - Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi: 2310→Cơ số 2. 11010012→Cơ số 10. 3. Nội dung bài mới: Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 9 Tổ: Lý – Tin - CN
  10. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Khái niệm về hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin gồm 3 phần: - Phần cứng. Chúng ta đã được biết về thông tin và - Phần mềm. mã hoá thông tin trong máy tính. Hôm nay - Sự quản lý và điều khiển của con người. chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính. Hãy cho biết máy tính có những thiết bị nào? HS: Trả lời câu hỏi *, Hệ thống tin học là phương tiện dựa trên máy Hs khác bổ sung. tính dùng để thực hiện các thao tác: nhận thông tin, xử lí thông tin, lưu trữ thông tin và đưa thông tin ra. Thống kê lại các thành phần chính trong máy tính. Hệ thống tin học có các thành phần: - Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU,... - Phần mềm: Chương trình tiện ích: Word, Exel,... - Sự quản lý và điều khiển của con người: Con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình. Trong 3 thành phần nào là quan trọng nhất? HS: Trả lời câu hỏi. Thành phần nào cũng quan trọng xong thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi vì nếu không có sự quản lý và điều khiển của con người thì 2 thành phần còn lại trở thành vô dụng. Tóm lại và đưa ra khái niệm. 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. *, Gồm những bộ phận chính sau: ( Máy tính mẫu) - Bộ xử lý trung tâm(CPU: Central Processing Máy tính này bao gồm những bộ phận Unit). nào? - Bộ nhớ trong( Main Memory). HS: Trả lời câu hỏi. - Bộ nhớ ngoài( Secondary memory) HS khác bổ xung. - Thiết bị vào( Input Device) - Thiết bị ra( Output Device). Thống kê, phân loại các bộ phận. Bộ nhớ ngoài Bộ xử lý trung tâm CU ALU Dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào Thiết Thiết hoặc bộ nhớ ngoài, máy lưu trữ, tập hợp, bị Bộ nhớ trong bị ra xử lý đưa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ vào nhớ ngoài. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 10 Tổ: Lý – Tin - CN
  11. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 3. Bộ xử lý trung tâm( CPU-Central Processing CPU là thành phần quan trọng nhất của Unit) máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển thực hiện chương trình. Gồm 2 phần chính: bộ điều khiển( CU- Control Unit), bộ số học/logic( ALU- Arithmetic/Logic Unit). CPU còn có một số thành phần khác, như: thanh ghi(Register), bộ nhớ truy cập nhanh( Cache). 4. Bộ nhớ trong( Main Memory). Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý. ROM(Read only memory) RAM( Random access memory) 5. Bộ nhớ ngoài( Secondery Memory). Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. HDD, FDD, CD, Flash,... 6. Thiết bị vào.( Input Device). Dùng để đưa thông tin vào máy tính. Mouse, keyboard, scan, wcam,... 7. Thiết bị ra( Output Device). Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Monitor, Printer, Projecter, speaker, headphone,... 8. Hoạt động của máy tính. Máy tính có thể thực hiện một dãy các lệnh Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính cho trước( chương trình) mà không cần sự hoạt động bằng chương trình. tham gia trực tiếp của con người. - Chương trình là một dãy các lệnh(lệnh là chỉ dẫn Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện cho máy tính biế thao tác cần thực hiện. Thông tin 1 lệnh nhưng với tốc độ thực hiện rất của mỗi lệnh gồm: nhanh. . Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. . Mã của các thao tác. . Địa chỉ của các ô nhớ liên quan. Nguyên lý lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để xử lý, lưu trữ như những dữ liệu khác. Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. Các nguyên lý này kết hợp với sự mã hoá TT tạo Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 11 Tổ: Lý – Tin - CN
  12. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 thành nguyên lý J. Von Neunmann IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ;  Các thành phần của hệ thống tin học - Phần cứng. - Phần mềm. - Sự quản lý và điều khiển của con người.  Các thành phần chính của máy tính. - Bộ xử lý trung tâm. - Bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài. 2. Dặn dò : – Bài tập cuối bài trong sách giáo khoa. – Đọc và xem trước, chuẩn bị bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 12 Tổ: Lý – Tin - CN
  13. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./….. Tiết dạy: 08+09 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Hệ thống lại các thành phần chính của hệ thống tin học, các bộ phận chính trong một máy tính và nguyên lý J. Von Neummann. 2. Kĩ năng:  Học cách sử dụng có hiệu quả SGK và phương pháp làm việc theo nhóm.  Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím,chuột;  Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,... 3. Thái độ:  Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Chuẩn bị phòng máy. 2. Học sinh: SGK, Học bài cũ, đọc trước bài thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ Thực hành 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Làm quen với máy tính Hoạt động 1: Làm quen với máy tính - Nhận biết các bộ phận của máy tính và một GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh quan sát số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phímm màn và nhận biết: Các bộ phận của máy tính và một hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng số thiết bị khác, cách bật/ tắt một số thiết bị và USB,.... cách khởi động máy tính - Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in,... HS: Quan sát, thực hiện khởi động máy tính - Cách khởi động máy tính. GV: Theo dõi học sinh thực hiện và hướng dẫn bổ sung 2. Sử dụng bàn phím Hoạt động 2: Sử dụng bàn phím - Phân biệt các nhóm phím GV: Giới thiệu bàn phím - Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp HS: Quan sát phím bằng cách nhấn giữ - Gõ một dòng kí tự tuỳ chọn GV: Giới thiệu và thực hiện việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím HS: Quan sát, thực hiện theo Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 13 Tổ: Lý – Tin - CN
  14. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 GV: Theo dõi, nhận xét 3. Sử dụng chuột Hoạt động 2: Sử dụng chuột - Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột GV: Giới thiệu chuột trên mặt phẳng HS: Quan sát - Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay GV: Giới thiệu và thực hiện các thao tác với - Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh hai lần chuột liên tiếp - Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của HS: Quan sát, thực hiện theo chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột. GV: Theo dõi, nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố ;  Nhắc lại chức năng của từng bộ phận máy tính 2. Dặn dò :  Làm lại bài thực hành (nếu có điều kiện)  Đọc và nghiên cứu trước “Bài 4: Bài toán và thuật toán” V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 14 Tổ: Lý – Tin - CN
  15. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …../…./…. Ngày dạy: …../…./…. Tiết dạy: 10 BÀI 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết khái niệm bài toán và thuật toán. 2. Kĩ năng: – Xác định được Input và Output của một bài toán. 3. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu nguyên lí hoạt động của máy tính? Đáp: Hoạt động theo chương trình. 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bài toán Đặt vấn đề: Trong toán học, I. Khái niệm bài toán: để giải một bài toán, trước tiên ta quan tâm đến giả thiết và kết luận của bài toán. Vậy khái  Trong tin học, bài toán là niệm "bài toán" trong tin học một việc mà ta muốn máy tính có gì khác không? thực hiện.  GV đưa ra một số bài toán,  Các nhóm thảo luận và đưa cho các nhóm thảo luận đưa ra ra kết quả: kết luận bài toán nào thuộc + bài toán toán học: 1, 2, 3 toán học, bài toán nào thuộc + bài toán tin học: tất cả tin học. (Có thể cho HS tự đưa ra ví dụ) 1) Tìm UCLN của 2 số nguyên dương. 2) Tìm nghiệm của ptb2 (a≠0). 3) Kiểm tra tính nguyên tố của  Các yếu tố xác định một bài 1 số nguyên dương. toán: 4) Xếp loại học tập của HS. + Input (thông tin đưa vào máy): dữ liệu vào  Tương tự BT toán học, đối  Các nhóm thảo luận, trả lời: + Output (thông tin muốn lấy với BT tin học, trước tiên ta + Cách giải ra từ máy): dữ liệu ra cần quan tâm đến các yếu tố + Dữ liệu vào, ra nào?  Các nhóm thảo luận, trả lời:  Cho các nhóm tìm Input, Output của các bài toán. Bài toán Input Output 2 số nguyên dương M, N. Ước chung lớn nhất của M, N. Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 15 Tổ: Lý – Tin - CN
  16. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 VD 1: Tìm UCLN của 2 số M, N. Các số thực a, b, c (a≠0). Các nghiệm của pt (có thể không có) VD 2: Tìm nghiệm của pt ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) Số nguyên dương n. "n là số nguyên tố" hoặc "n không là số nguyên tố" VD3: Kiểm tra số nguyên dương n có phải là một số nguyên tố không? Bảng điểm của HS trong lớp. Bảng xếp loại học lực. VD 4: Xếp lạo học tập của một lớp. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thuật toán  Trong toán học, việc giải  HS trả lời: II. Khái niệm thuật toán: một bài toán theo qui trình giaûthieát  suy luaän loâ gic  keá t luaä n nào? Thuật toán để giải một bài  Trong tin học, để giải một toán là một dãy hữu hạn các bài toán, ta phải chỉ ra một dãy thao tác được sắp xếp theo các thao tác nào đó để từ Input một trình tự xác định sao cho tìm ra được Output. Dãy thao sau khi thực hiện dãy thao tác tác đó gọi là thuật toán.  Các nhóm thảo luận và đưa ấy, từ Input của bài toán, ta  Cho các nhóm thảo luận tìm ra câu trả lời. nhận được Output cần tìm. hiểu khái niệm thuật toán là – Là một dãy thao tác gì? – Sau khi thực hiện dãy thao  GV nhận xét bổ sung và đưa tác với bộ Input thì cho ra ra khái niệm. Output. Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học  Cho HS nhắc lại:  HS nhắc lại – Thế nào là bài toán trong tin học? – Việc xác định bài toán trong tin học?  Yêu cầu các nhóm cho VD  Các nhóm trình bày về bài toán và xác định bài toán. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1 SGK. – Đọc tiếp bài "bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 16 Tổ: Lý – Tin - CN
  17. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …../…./…. Ngày dạy: …../…./…. Tiết dạy: 11 BÀI 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. 2. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng. 3. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối. – Tổ chức hoạt động nhóm. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Để xác định một bài toán ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? Cho ví dụ. Đáp: Input, Output. 3. Nội dung bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán: "Tìm GTLN của một dãy số nguyên"  Tổ chức các nhóm thảo luận  Các nhóm đưa ra kết quả II. Khái niệm thuật toán: Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất H. Hãy xác định Input và Đ. của một dãy số nguyên cho Output của bài toán? Input: – số nguyên dương N. trước. – N số a1, a2, …, aN.  Xác định bài toán: Output: giá trị Max. + Input: – số nguyên dương N.  Hướng dẫn HS tìm thuật toán  Các nhóm thảo luận và trình – N số a1, a2, …, aN. (có thể lấy VD thực tế để minh bày ý tưởng. + Output: giá trị Max. hoạ: tìm quả cam lớn nhất trong N quả cam)  Thuật toán: (Liệt kê) B1: Nhập N  Ý tưởng: và dãy a1, …, aN – Khởi tạo giá trị Max = a1. B2: Max  a1; i 2 – Lần lượt với i từ 2 đến N, so B3: Nếu i > N thì đưa ra giá sánh giá trị số hạng ai với giá trị Max và kết thúc. trị Max, nếu ai > Max thì Max B4: Nếu ai > max nhận giá trị mới là ai. thì Max  ai B5: i  i+1, quay lại B3.  GV giải thích các kí hiệu Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 17 Tổ: Lý – Tin - CN
  18. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1  Sơ đồ khối: thể hiện thao tác so sánh. thể hiện các phép tính toán. thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. qui định trình tự thực hiện các thao tác. Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán  GV minh hoạ việc thực hiện  HS theo dõi, tham gia nhận thuật toán với một dãy số cụ xét kết quả. Mô phỏng các bước thực thể. hiện thuật toán trên với Dãy 5 1 4 N = 11 và dãy A: 5, 1, 4, 7, 7 6 3 15 8 4 9 12 số 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12. 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 i Max 5 5 5 7 7 7 15 15 15 15 15 Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học  Hướng dẫn HS nhận xét các  HS nhận xét qua VD trên  Tính chất thuật toán: tính chất của thuật toán. – Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần  Cho HS nêu lại các cách diễn  HS nhắc lại thực hiện các thao tác. tả thuật toán – Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là kết thúc hoặc thực hiện 1 thao tác kế tiếp. – Tính đúng đắn: sau khi kết thúc phải nhận được Output. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán tìm GTLN với N và dãy số khác. – Bài 2, 4, 5 SGK. – Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 18 Tổ: Lý – Tin - CN
  19. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 Ngày soạn: …../…./…. Ngày dạy: …../…./…. Tiết dạy: 12 BÀI 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. 2. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng. 3. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối. – Tổ chức hoạt động nhóm. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu các cách diễn tả thuật toán? Đáp: Liệt kê, Sơ đồ khối. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Học Nội dung Hoạt động của Giáo viên sinh Hoạt động 1: Tìm thuật toán giải bài toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương  Tổ chức các nhóm thảo luận  Các nhóm thảo luận, trình bày ý H. Nhắc lại định nghĩa số nguyên tố? kiến. III. Một số ví dụ về Đ. N là số nguyên thuật toán. tố, nếu: 1. Ví dụ 1: Kiểm tra +N≥2 tính nguyên tố của một + N không số nguyên dương. H. Hãy xác định Input và Output của bài toán chia hết cho các số này? từ 2  N – 1  Ý tưởng: hoặc + N không + Nếu N=1 thì N không chia hết cho các số là số nguyên tố;  Hướng dẫn HS tìm thuật toán từ 2   N  + Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố. Đ. + Nếu N ≥ 4 và không + Input: N  Z+ có ước số trong phạm vi + Output: " N là số từ 2 đến phần nguyên căn nguyên tố " hoặc "N bậc hai của N thì N là số  Cho các nhóm tiến hành xây dựng thuật toán không là số nguyên nguyên tố. bằng phương pháp liệt kê. tố"  Thuật toán: a) Cách liệt kê: B1: Nhập số ng.dương N; B2: Nếu N = 1 thì thông Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 19 Tổ: Lý – Tin - CN
  20. Giáo án Tin học 10 – HK1 Trường THPT Thuận Thành số 1 báo N không nguyên tố  Biến i nhận giá trị nguyên thay đổi trong rồi kết thúc; phạm vi từ 2 đến B3: Nếu N< 4 thì thông  N  + 1 và dùng để kiểm tra N có chia hết  Từng nhóm trình   báo N là nguyên tố rồi kết bày thuật toán cho i hay không. thúc; B4: i  2 ; B5: Nếu i>  N  thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc. B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B7: i  i + 1 rồi quay lại B5 Hoạt động 2: Hướng dẫn mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối b) Sơ đồ khối: Nhập N đúng N = 1 Sai đúng N < 4 Sai i ¬ 2 đúng Thông báo N là số i>  N  nguyên tố rồi   kết thúc Sai Sai i ¬ i + 1 N chia ht cho i đúng Thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán – Củng cố  Xét với N = 29 có phải là số nguyên tố  Các nhóm thảo Mô phỏng các bước thực không? [ 29 ] = 5 luận rồi đưa ra câu hiện thuật toán trên với: i 2 3 4 5 6 trả lời. N = 31 N/i 29/2 29/3 29/4 29/5 29 là số nguyên tố. Chia Không Không Không Không hết?  Tương tự như trên xét với 45 không phải là số N = 45 có phải là số nguyên tố không? nguyên tố 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xét tính nguyên tố của các số sau: 41; 55 – Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................................... Gv: Nguyễn Ngọc Toàn 20 Tổ: Lý – Tin - CN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0